KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 3: THỊ TRƯỜNG
Thời lượng: 3 tiết ( Bộ cánh diều vàng)
I. MỤC TIÊU:
a) Kiến thức: Nêu được khái niệm thị trường, liệt các loại thị trường, các chức năng
cơ bản của thị trường.
c. Về năng lực.
Năng lực điều chỉnh hành vi: Tự gc điều chỉnh việc tu dùng của bản tn cho phù
hợp với c diễn biến ca thị tờng
Năng lực tìm hiểu tham gia hoạt động kinh tế - hội: Tham gia có trách nhiệm vào
các hoạt đng kinh tế, sn xut, kinh doanh. Đấu tranh vi c nh vi ti pháp luật kinh doanh
b) Về phẩm chất
Chăm chỉ: Thường xuyên tìm hiểu tình hình thị trường địa phương từ đó có những
điều chỉnh thích hợp để phù hợp với bản thân.
Trách nhiệm: Thể hiện việc học sinh ý thức tôn trọng các chủ thể kinh tế khi tham
gia vào thị trường, có thái độ và ứng xử phù hợp
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
- Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập tư liệu báo chí, thông tin, clip.
- Các hình ảnh, video, về thị trường, các bài viết nói về các chức năng bản
của thị trường, hình ảnh phù hợp với các loại thị trường
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1:
1. Hoạt động: mở đầu
a) Mục tiêu. Phân biệt được các nhân tố cơ bản tham gia vào thị trường
b) Nội dung. Học sinh cùng nhau đóng vai để thể hiện một hoạt động mua
bán, trao đổi hàng hóa.
Xác định nơi diễn ra hoạt động trao đổi.
Ở đó, các chủ thể trao đổi, mua bán sản phẩm gì?
Giá cả được thoả thuận như thế nào?
c) Sản phẩm.
- Học sinh thực hành được hoạt động mua bán trao đổi hàng hóa với nhau
- Thấy được các chủ thể tham gia vào thị trường, các mối quan hệ trên thị
trường
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV cho học sinh nghiên cứu xây dựng kịch bản, phân công nhiệm vụ tiến
hành đóng vai
Những học sinh không tham gia đóng vai suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh cùng nhau thực hiện nhiệm vụ đóng vai.
- Học sinh còn lại suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh đứng lên nhận xét về việc đóng vai của các bạn
học sinh
- Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận chung: Khi tham gia vào thị trường một
nhân có thể đóng những vai trò nào
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của một số học sinh đã được yêu cầu trình bày
- Giáo viên chốt kiến thức theo một số nội dung đã đề cập ở phần sản phẩm
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để làm nổi bật vai trò của các hoạt động
kinh tế trong đời sống xã hội
Gv nhấn mạnh:
Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá,
sợi dây liên kết chặt chẽ giữa sản xuất tiêu dùng. vậy, khi tham gia thị trường
với những vai trò khác nhau, mỗi chúng ta cần hiểu bản chất, chức năng của thị
trường và các vấn đề liên quan.
2. Hoạt động: Khám phá
Nội dung 1: Tìm hiểu khái niệm thị trường
a) Mục tiêu. Học sinh hiểu được khái niệm thị trường
b) Nội dung. Học sinh cùng làm việc nhóm, các nhóm cùng nhau qua sát hình
ảnh 1 và 2 trả lời câu hỏi sau
Em hãy xác định các chủ thể kinh tế xuất hiện trong hình ảnh. Các chủ thể trên
đang tiến hành hoạt động gì? ở đâu?
Để các hoạt động này diễn ra, các chủ thể kinh tế nêu trên cần thoả thuận với
nhau điều gì?
Những quan hệ nào được xác lập trong quá trình mua bán ở các hình ảnh trên?
c) Sản phẩm.
- HS chỉ ra được
+ Các chủ thể kinh tế xuất hiện trong hình ảnh: chủ thể sản xuất,tiêu dùng,
trung gian.
+ Các chủ thể đang tiến hành hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa chợ
siêu thị
+ Để các hoạt động này diễn ra, các chủ thể kinh tế trao đổi với nhau về giá cả
và số lượng hàng hóa
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV tổ chức chia nhóm lớp ( 4 nhóm)
- GV yêu cầu các nhóm học sinh nghiên cứu hình ảnh 1, 2
trong sách giáo khoa
- Học sinh làm việc theo nhóm của mình, suy nghĩ trả lời
câu hỏi
Em hãy xác định các chủ thể kinh tế xuất hiện trong
hình ảnh. Các chủ thể trên đang tiến hành hoạt động gì?
đâu?
Để các hoạt động này diễn ra, các chủ thể kinh tế nêu
trên cần thoả thuận với nhau điều gì?
Những quan hệ nào được xác lập trong quá trình mua
bán ở các hình ảnh trên?
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh cùng nhau đọc thông tin và thảo luận.
- Học sinh làm việc theo nhóm: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
giáo viên đặt ra.
1. Khái niệm thị trường
Thị trường nơi các chủ
thề kinh tế gặp nhau để xác
định số lượng, giá cả hàng
hoá, dịch vụ khi mua
bán, đáp ứng nhu cầu của
mỗi bên.
Các yếu tố bản của thị
trường là hàng hoá. tiền tệ,
giá cả. nguời mua, người
bán.
Các quan hệ bản của thị
trường quan hệ hàng hoá
– tiền tệ, quan hệ mua - bán,
quan hệ cung - cầu.
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên gọi 2 nhóm c học sinh đứng lên chia sẻ nội
dung tìm hiểu của nhóm mình
- Các nhóm còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và góp ý.
- Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận chung: Thị trường gắn liền
với mối quan hệ giữa ai với ai, sự tác động qua họ nhằm
mục đích gì
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét i trả lời của các nhóm đã được yêu
cầu trình bày và nhóm tiến hành nhận xét
- Giáo viên chốt kiến thức theo một số nội dung đã đề cập
phần sản phẩm
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để làm nổi bật vai trò
của chủ thể sản xuất trong đời sống xã hội
Gv nhấn mạnh:
Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi,
mua bán hàng hoá. Theo nghĩa rộng, thị trường lĩnh vực
trao đổi, mua bán đó các chủ thể kinh tế tác động qua
lại lẫn nhau để xác định giá cả số lượng hàng hoá, dịch
vụ
TIẾT 2
Nội dung 2: Tìm hiểu nội dung: Các loại thị trường
a) Mục tiêu. Học sinh hiểu được các loại thị trường, cách phân chia các loại thị
trường
b) Nội dung. Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm cùng nhau nghiên cứu
các thông tin trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi
Em hãy cho biết trong hai thông tin trên, nếu xét theo đối tượng sản phẩm được
đưa ra mua bán thì thị trường được phân loại như thế nào?
Em hãy cho biết các sản phẩm trong hai thông tin trên có vai trò gì đối với sản
xuất tiêu dùng? Căn cứ vào vai trò đó thể phân chia thị trường thành những
loại nào?
Theo em xét theo phạm vi không gian thép được tiêu thụ ở đâu?
Thông tin 2 cho em biết điều về cách thức gặp nhau giữa các chủ thể của thị
trường vải thiều?
c) Sản phẩm.
- HS chỉ ra được
a) Nếu xét theo đối tượng sản phẩm được đưa ra mua bán thì thị trường được phân
loại:
- Thông tin 1: Thị trường thép.
- Thông tin 2: Thị trường vải thiều.
b) Vai trò của các sản phẩm trong hai thông tin bên đối với sản xuất và tiêu dùng:
Thông tin 1:
- Đẩy giá tất cả các loại thép tăng lên.
-Thị trường thép tại Việt Nam trong năm 2020 cũng bắt đâu hôi phục.
-Ngành thép Việt Nam được dự báo sẽ hưởng lợi khi các dự án cơ sở hạ tầng quy
mô lớn được triển khai.
* Thông tin 2:
- Cung cấp cho người tiêu dùng những quả vải tươi ngon.
- Là nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến nông sản.
- Đưa nông sản lên sàn thương mại điện tử tạo thêm một kênh phân phối bền vững
cho sản phẩm tiềm năng của địa phương.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, các
nhóm nghiên cứu các thông tin sách giáo khoa
trả lời câu hỏi
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh cùng nhau đọc thông tin.
- Học sinh làm việc theo nhóm: Suy nghĩ
thảo luận câu hỏi giáo viên đặt ra.
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên gọi 2 nhóm cử học sinh đứng lên chia
sẻ nội dung tìm hiểu của nhóm mình
- Các nhóm còn lại tiến hành hoạt động nhận xét và
góp ý.
- Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận chung: Dựa vào
các tiêu chí nào để phân chia các loại thị trường
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của c nhóm đã
được yêu cầu trình bày và nhóm tiến hành nhận xét
- Giáo viên chốt kiến thức theo một số nội dung đã
đề cập ở phần sản phẩm
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để làm nổi bật
vai trò của chủ thể sản xuất trong đời sống xã hội
Gv nhấn mạnh:
Việc phân chia các loại thị trường vai trò quan
trọng đối với người sản xuất tiêu dùng, góp
phần đinh hướng cho mỗi chủ thể trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng
2. Các loại thị trường.
Theo đối tượng hàng hoá dịch
vụ được mua bán. thị truòng
của từng loại sản phẩm như: thị
trường gạo, thị trường phê, thị
trường thép, thị trường nhà ở. thị
trường dịch vụ chăm sóc sức khỏe.
thi trường công nghệ,...
Theo vai trò của sản phẩm đem ra
trao đổi vói hoạt động sản xuất
tiêu dùng, thể chia thành thị
trường yếu tố sản xuất (nơi mua và
bán các yếu tố phục vụ quá trình
sản xuất như máy móc. nguyên vật
liêu, sức lao động....) thị trường
hàng tiêu dùng (nơi mua bán
các sản phẩm phục vụ trực tiếp
nhu cầu sinh hoạt nhu thực phẩm,
quàn áo đồ dùng,...).
Theo phạm vi không gian, thể
chia thành thị trường trong nước
nơi các hoạt động mua bán diễn ra
trong phạm vi quốc gia thi
trường thế giới, nơi gắn kết các
chủ thể kinh tế các quốc gia
vớinhau.
Theo cách thức gặp nhau của chủ
thể, thị trường truyền thống
(giao dịch trục tiếp), thị trường
trực tuyến (giao dịch qua nẽn táng
cóng nghệ số).
Theo tinh chất chế vận hành
có: thị trường cạnh tranh hoàn hảo
thị trường cạnh tranh không
hoàn hảo.
Nội dung 3: Các chức năng cơ bản của thị trường
a) Mục tiêu. Học sinh hiểu được các chức năng cơ bản của thị trường
b) Nội dung. Học sinh làm việc theo nhóm (4 nhóm), các nhóm cùng nhau
nghiên cứu các nhiệm vụ đặt ra và trả lời câu hỏi
Từ trườnq hợp trên em hãy chỉ ra dấu hiệu cho thấy sản phẩm mới của các cơ sở sản
xuất giấy vở hoc sinh được đón nhận trên thi trường
Em hãy cho biết số lượng và mức giá của sản phẩm vở mới thay đổi như thế nào?
Theo em thông tin nào từ thị trường tác động đến quyết đinh đầu công nghệ in ấn
mơi của các cơ sở sản xuất giấy vở học sinh?
Với cách người tiêu dùng, thông tin từ thị trường vở học sinh tác động như thế
náo tới quyết định mua vở của em
c) Sản phẩm.
- HS chỉ ra được 3 chức năng cơ bản của thị trường
a) Dấu hiệu cho thấy sản phẩm mới của các cơ sở sản xuất giấy vở học sinh được đón
nhận trên thị trường:
- Số lượng vở bán được năm trước của các cơ sở đã mặc dù giá bán cao hơn 10% so
với giá bán vở bìa trơn truyền thống.
- Doanh thu và lợi nhuận thu được cũng tăng theo.
b) Số lượng và mức giá của sản phẩm vở mới thay đổi:
- Số lượng vở bán ra của các cơ sở đã tăng trung bình 150%
- Giá bán tăng hơn 10% so với cao hơn 10% s
c) Thông tin từ thị trường tác động đến quyết định đầu tư công nghệ in ấn mới của
các cơ sở sản xuất giấy vở học sinh là:
- Hằng năm, cứ mỗi dịp sắp bắt đầu năm học mới, học sinh sẽ đua nhau mua sắm tập
vỡ mới để chuẩn bị tựu trường, vì vậy các cơ sở sản xuất giấy vở học sinh trong huyện A
lại hoạt động nhộn nhịp.
- Một số xưởng sản xuất đã đầu tư thêm vào công nghệ ấn để có thêm những sản
phẩm sinh động, hữu ích tương tự phục vụ thị trường vở học sinh tại địa phương.
d) Với tư cách là người tiêu dùng, thông tin từ thị trường vở học sinh tác động tới
quyết định mua vở của em là:
- Việc vở được làm đẹp hơn, bắt mắt hơn kích thích nhu cầu mua sắm vở.
- Các thông tin từ mẫu mã, giá cả hàng hóa giúp em có nhiều lựa chọn khi mua vở.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Dự kiến sản phẩm
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV tổ chức chia lớp thành các nhóm, từ 4 nhóm
- Học sinh chia nhóm và làm việc theo nhóm của mình.
Nhiệm vụ các nhóm cùng nhau nghiên cứu thông tin mà sách
giáo khoa đưa ra và trả lời câu hỏi
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh cùng c thành viên trong nhóm, đọc trao đổi
về thông tin đưa ra.
- Viết kết quả chung của nhóm mình để báo cáo
Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên điều hành hoạt động thảo luận của các nhóm
+ Gọi 2 nhóm trình bày kết quả chuẩn bị của mình
+ Các nhóm còn lại sẽ nhận xét và góp ý
Giáo viên đặt câu hỏi thảo luận chung cho các nhóm
Các chức năng bản của thị trường được thực hiện
như thế nào trong quá trình sản xuất kinh doanh?
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét bài trả lời của từng nhóm.
- Giáo viên chốt kiến thức làm từng hoạt động học
sinh đã tìm được
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề để làm nổi bật vai trò
3. Các chức năng bản
của thị trường
-Chức năng thừa
nhận: Thị trường thừa nhận
công dụng xã hội của hàng
hoá và lao động đã hao phí
để sản xuất ra nó, thông qua
việc hàng hoá có bán được
hay không và bán với giá
như thế nào.
-Chức năng thông tin:
Thị trường cung cấp thông
tin cho người sản xuất và
người tiêu dùng thông qua
những biến động của nhu
cầu xã hội về số lượng, chất
lượng, chủng loại, cơ cấu
các loại hàng hoá, giá cả,
tình hình cung - cầu về các
loại hàng hoá,...
-Chức năng điều tiết,