TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂN TRÀO
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---
GIÁO ÁN
HỌC PHẦN KINH TẾ QUỐC TẾ
Giảng viên: Th.s. Hoàng Anh Đào
2
BÀI GIẢNG
GIỚI THIỆU MÔN HỌC KINH TẾ QUỐC TẾ, SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT
TRIỂN VÀ CÁC XU THẾ VẬN ĐỘNG CỦA NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
Thời gian thực hiện: 2 tiết
A. Mục tiêu
Sau khi học xong bài giảng này sinh viên đạt được mục tiêu sau đây:
1. Kiến thức:
- Sinh viên (SV) hiểu được mục đích và phương pháp nghiên cứu của môn học;
- SV trình y được những nội dung về quá trình nh thành phát triển nền kinh tế
thế giới (KTTG): Khái niệm, cơ cấu, các giai đoạn phát triển và những bối cảnh mới;
- SV phân tích khái quát được các xu thế lớn trong sự vận động của nền KTTG.
2. Kỹ năng
- SV khái quát được sự hình thành nền kinh tế thế giới là một tất yếu khách quan;
- SV lấy được dụ minh họa liên hệ thực tế các chủ thể, bộ phận của nền kinh tế
thế giới và các xu thế vận động tiêu biểu.
3. Thái độ
- SV ý thức nghe giảng ghi chép bài, chủ động tham gia xây dựng bài học trên
lớp đồng thời sự tương tác trong quá trình dạy học để tiếp thu nhanh kiến thức;
làm bài tập về nhà được giao.
- SV chủ động, sáng tạo trong việc nghiên cứu tài liệu tham khảo thực tế về những
xu thế vận động của các quan hệ kinh tế quốc tế hiện nay thông qua các phương tiện
thông tin đại chúng và Internet.
B. Chuẩn bị
1. Giảng viên
- Tài liệu chính: [1] GS.TS. Đỗ Đức Bình PGS.TS. Nguyễn Thường Lạng (2008),
Giáo trình Kinh tế quốc tế, NXB Đại học kinh tế quốc dân.
Giáo án: 01
Ngày soạn: 25/07/2017
Lớp dạy: ĐH Kế toán K2
Ngày dạy: 02/08/2017 (ĐH KT B)
04/08/2017 (ĐH KT A)
3
- Tài liệu tham khảo: [2] PGS.TS. Vũ Thị Bạch Tuyết và PGS.TS. Nguyễn Tiến Thuận
(2010), Giáo trình kinh tế quốc tế, Nxb Tài chính.
- Bài giảng về nền kinh tế thế giới dưới dạng PowerPoint do Giảng viên tự biên soạn.
2. Sinh viên
- Mang đầy đủ tài liệu chính, vở ghi chép và dụng cụ học tập.
- Sinh viên tự đọc và chuẩn bị lý thuyết từ mục 1.1. đến hết mục 1.2 từ trang 7 đến
trang 27 và mục 1.5 trang 39 - chương 1 tài liệu chính [1] trước khi lên lớp nghe
giảng.
C. Phƣơng pháp, phƣơng tiện giảng dạy
1. Phương pháp giảng dạy: Kết hợp diễn giảng, vấn đáp và sử dụng các ví dụ minh
họa phù hợp với từng nội dung.
2. Phương tiện dạy học: Giáo án, giáo trình, bảng, phấn, phương tiện trình chiếu, …
D. Nội dung bài giảng
Hoạt động của GV và SV
Nội dung bài giảng
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ NỀN KINH TẾ
THẾ GIỚI VÀ GIỚI THIỆU MÔN HỌC KINH
TẾ QUỐC TẾ
GV: Giới thiệu khái quát về môn
học và các yêu cầu.
SV: Lắng nghe theo dõi học
liệu.
A. GIỚI THIỆU MÔN HỌC KINH TẾ QUỐC TẾ
1. Mục đích
2. Phương pháp nghiên cứu
Diễn giảng và phát vấn
GV: Nêu khái niệm, giảng giải
cho ví dụ làm rõ khái niệm.
SV: Nghe giảng và ghi chép.
GV: Nêu các chủ thể và cho ví dụ
B. TỔNG QUAN VỀ NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
1.1. Qúa trình hình thành phát triển của nền
kinh tế thế giới
1.1.1. Khái niệm và cơ cấu nền kinh tế thế giới
1.1.1.1. Khái niệm
Nền KT thế giới là tổng thể các nền KT của các quốc
gia trên trái đất mối liên hệ hữu tác động qua
lại lẫn nhau thông qua sự phân công quốc tế
cùng với các quan hệ KTQT của chúng.
1.1.1.2. Các bộ phận cơ bản của nền KT thế giới
4
minh họa.
SV: Ghi chép và theo dõi học liệu.
GV: Nêu từng loại quan hệ KTQT
và yêu cầu SV lấy ví dụ liên hệ.
SV: Trả lời.
GV: Chuẩn kiến thức.
SV: Ghi chép.
GV: Nêu các cách phân chia cơ
cấu nền kinh tế thế giới và lấy ví
dụ.
SV: Nghe giảng và theo dõi học
liệu.
a/ Các chủ thể KTQT
- Các nền KT quốc gia độc lập
- Các chủ thể KT cấp độ thấp hơn quốc gia
- Các chủ thể KT cấp độ vượt khuôn khổ quốc gia
- Các chủ thể khác: MNC, TNC, …
b/ Các quan hệ KTQT
- Các QH về di chuyển quốc tế hàng hóa và dịch vụ
- Các QH về di chuyển quốc tế vốn tư bản
- Các QH về di chuyển quốc tế sức lao động
- Các QH về di chuyển quốc tế phương tiện tiền tệ
1.1.1.3. Cơ cấu của nền kinh tế thế giới
a/ Theo hệ thống KT-XH
- Kinh tế tư bản chủ nghĩa
- Kinh tế xã hội chủ nghĩa
- Kinh tế các nước thế giới thứ ba
b/ Theo trình độ phát triển kinh tế
- Các nước công nghiệp phát triển cao
- Các nước đang phát triển
- Các nước chậm phát triển
GV: Diễn giải từng giai đoạn của
nền kinh tế thế giới.
SV: Lắng nghe, theo dõi học liệu
và ghi chép.
1.1.2. Các giai đoạn phát triển của nền kinh tế thế
giới
- Sự ra đời phát triển của thị trường thế giới
Hình thành nền KT thế giới
- Hình thành các trung tâm thương mại quốc tế lớn
- Cuộc cách mạng CN lần 1 (1820-1870)
- Cuộc cách mạng CN lần 2 (1870 1913)
- Cuộc cách mạng CN lần 3 (1913 1950)
- Cuộc cách mạng CN lần 4
GV: Phân tích và cho ví dụ cụ thể
minh họa về các bối cảnh mới của
nền KTTG.
SV: Lắng nghe và ghi chép.
1.1.3. Bối cảnh mới của nền kinh tế thế giới
- Tốc độ tăng trưởng không đồng đều giữa các nước,
nhóm nước: Gia tăng khoảng cách giàu nghèo
trình độ phát triển giữa các nước.
5
- Thương mại quốc tế ngày càng tăng
- Đầu tư quốc tế tăng nhanh hơn thương mại quốc tế
- Thị trường tài chính toàn cầu phát triển
- Các vấn đề xã hội và môi trường ngày càng nhiều
- Sự cạnh tranh hợp tác kinh doanh quốc tế ngày
càng phong phú
- Sự hình thành phát triển các trung tâm kinh tế
các cường quốc kinh tế mới.
GV: Nêu những xu thế lớn trong
sự vận động của nền KTTG. Cho
ví dụ minh họa.
SV: Lắng nghe và ghi chép.
GV: (?) Dựa vào hiểu biết của
mình, hãy đưa ra một vài dự đoán
về nền KTTG trong tương lai.
SV: Trả lời.
GV: Tương tác và chuẩn kiến
thức.
SV: Ghi chép.
1.2. Những xu thế lớn trong sự vận động của nền
KTTG và dự báo tƣơng lai của nền KTTG
1.2.1. Những xu thế lớn của nền KTTG
- Xu thế phát triển mang tính bùng nổ của ch mạng
KHCN: Xu thế phát triển nền kinh tế tri thức
- Xu thế quốc tế hóa đời sống kinh tế thế giới: Xu thế
toàn cầu hóa
- Xu thế chuyển từ đối đầu sang đối thoại, từ biệt lập
sang hợp tác với sự ưu tiên các nguồn lực cho sự phát
triển kinh tế
- Xu thế phát triển của vòng cung châu Á -Thái Bình
Dương
1.2.2. Các dự báo tương lai của nền kinh tế thế giới
- Tác động của KHCN tiếp tục chuyển dịch kết cấu
các ngành sản xuất và dịch vụ thế giới
- Toàn cầu hóa kinh tế sẽ ngày càng đi vào chiều sâu
- Vai trò của các công ty xuyên quốc gia ngày càng
lớn tác động mạnh đến sự phát triển của nền KTTG
- Trật tự thế giới có sự phân hóa ngày càng rõ rệt
- Các vấn đề mang tính toàn cầu nảy sinh ngày càng
nhiều và phức tạp…
GV: Tổng kết lại những nội dung
trọng tâm của bài giảng.
SV: Lắng nghe đưa ra thắc mắc
Tổng kết lại bài giảng