TỔNG KẾT
A. Mục tiêu bài học:
1/. Kiến thức:
- Về lịch sử thế giới trung thực, giúp học sinh củng cố những
hiểu biết đơn giản, những đặc điểm chính sách của chế độ phong
kiến phương Đông và phương Tây thấy được sự khác nhau giữa
xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây?
- Về lịch sử Việt Nam: giúp HS thấy được quá trình phát trin
của lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến nửa đầu thế kỷ XIX với
nhiều biến cố lịch sử.
2/. Kỹ năng:
Sử dụng SGK, đọc và phát biểu mối liên hệ giữa c bài học,
các chương.
Tnh bày các skiện đã học, phân tích một ssự kiện, quá trình
lịch sử, rút ra kết luận về nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của
quá trình lịch sử?
3/. Tư tưởng:
Giáo dục HS ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã
đạt được trong thời trung đại.
Giáo dục lòng tự hào v quá trình dng nước và gi nước của
dân tộc ta.
B. Phương tiện dạy học:
- Lược đồ thế giới thời trung đại.
- Lược đồ Việt Nam thời trung đại, lược đồ các cuộc kháng
chiến chống ngoại xâm.
C. Thết kế bài học:
I. Ổn đnh lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
Phương pháp Nội dung KTBS
- Xã hội phong kiến được
hình và phát trin như thế
nào?
- Cơ sở kinh tế, xã hi
phong kiến là gì?
1/. Những nét lớn về chế
độ phong kiến
- Hình thành s tan rã của
xã hội cổ đại.
- Cơ sở kinh tế nông
- Trình bày những nét
giống giữa xã hi phong
kiến phương Đông và
phương Tây
(Sử dụng bảng phụ ở bài
7)
- Thời gian ra đời và tồn
tại của xã hội phong kiến
phương Tây và phương
Đông
- Cơ sở kinh tế có gì
khác?
nghiệp.
- Giai cấp cơ bản; địa chủ,
nông dân hoặc nông nô.
- Thể chế chính trị: quân
chủ chuyên chế.
2/. S khác nhau giữa xã
hội phong kiến phương
đông và xã hội phong
kiến ở châu âu.
- Xã hội phong kiến
phương đông ra đời sớm
và tồn tại lâu hơn so với
xã hội phong kiến châu âu.
-Phương đông: sản xuất
nông nghip là chủ yếu,
kinh tế công thương
nghiệp không phát triển.
-Phương tây: sau thế kỷ
Chế độ quân chủ ở
phương đông có gì khác
so vi phương tây?
XI thành thtrung đại xuất
hiện.
-Phương đông: vua có
quyền lực tối cao.
-Phương tây: quyền lực
của vua bị hạn chế trong
lãnh địa. Thế k XV -
XVI là giai đoạn suy
vong, CNTB dần hình
thành trong lòng xã hội
phong kiến đang suy tàn.
IV. Củng cố - luyện tập:
V. Dặn dò:
Học bài, ôn bài.
D. Rút kinh nghiệm: