TOÁN

ĐOẠN THẲNG – ĐƯỜNG THẲNG - TIA

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh nắm khái niệm đoạn thẳng, đường thẳng,

tia. Phân biệt sự khác nhau giữa đoạn thẳng, đường thẳng, tia.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đường thẳng, đoạn thẳng, tia

3. Thái độ: Yêu thích, say mê toán học

II/ Chuẩn bị:

_ Giáo viên: Sách giáo khoa, vở bài tập.

_ Học sinh: Sách giáo khoa + vở bài tập, tìm hiểu bài.

III/ Hoạt động dạy và học:

Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò

1. Ổn định: (1’) Hát

2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra _ Học sinh lắng nghe

_ Giáo viên nhận xét bài kiểm tra

_ Thống kê điểm

_ Sửa bài kiểm tra _ Học sinh sửa bài

kiểm tra. Nhận xét _ Nhận xét

3. Bài mới: Đoạn thẳng – đường thẳng - tia

_ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài

“Đoạn thẳng, đường thẳng, tia’ -> ghi tựa (1’)

(cid:0) Hoạt động 1:Đoạn thẳng

a/ Mục tiêu: Biết đoạn thẳng

b/ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành _ Hoạt động cả lớp, cá

nhân c/ Đồ dùng dạy học: Thước, phấn màu

d/ Tiến hành:

. Có 2 điểm A và B. Dùng thước nối 2 điểm đó _ Học sinh tự vẽ thêm

lại ta được đoạn thẳng AB. đoạn EF, CD

_ Ta có 2 điểm bất kỳ, dùng thước nối lại -> _ Học sinh tự cho 2

đoạn thẳng. điểm, tự vẽ

A B

D

C

+ Cách vẽ: Cho 2 điểm bất kỳ. Nối 2 điểm bằng _ Học sinh nhắc lại

thước ta được 1 đoạn thẳng; 2 điểm này gọi là _ Tìm ví dụ

đầu mút của đoạn thẳng

. Kết luận: Lấy 2 điểm bất kỳ nối 2 điểm đó lại

với nhau ta được đoạn thẳng.

(cid:0) Hoạt động 2: Đường thẳng (23’)

a/ Mục tiêu: Biết đường thẳng

b/ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành _ Hoạt động cả lớp, cá

nhân c/ Đồ dùng dạy học: Thước, phấn màu

d/ Tiến hành:

_ Kéo dài 2 đầu mút của đoạn thẳng về 2 phía ta _ Học sinh thực hành

về đường thẳng trên được đường thẳng

nháp -> 1 em vẽ trên A B bảng lớp

D

C

+ Cách vẽ: Kéo dài mãi đoạn thẳng, ta được A

đường thẳng

_ Cho 1 điểm, hãy vẽ 1 nét thẳng qua A ->

đường thẳng A.

. Vẽ 1 nét đường thẳng trên mặt phẳng ta được

đường thẳng.

. Kết luận: Đường thẳng không giới hạn bở 2 _ Học sinh nhắc lại

đầu mút

(cid:0) Hoạt động 3 : Tia (23’)

a/ Mục tiêu: Biết về tia

b/ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành _ Hoạt động cả lớp, cá

nhân c/ Đồ dùng dạy học: Thước, phấn màu

d/ Tiến hành:

_ Có 2 điểm tùy ý, vẽ 1 nét thẳng về 1 phía ta _ Học sinh quan sát

được 1 tia trong đó.

_ Tên gọi 1 thung lũng A, B gọi là gốc

rộng thuộc tĩnh Lai x, y gọi là tia. Ax

Châu. A x

A

B

_ Cách vẽ: Từ 1 điểm vẽ 1 nét thẳng về 1 phía _ Học sinh thực hành

thì được 1 tia. Điểm đó làđiểm gốc của tia vẽ tia

. Kết luận: Tia giới hạn 1 đầu

(cid:0) Hoạt động 4 : Luyện tập (14’)

a/ Mục tiêu: Học sinh làm đúng các bài tập

b/ Phương pháp: Luyện tập _ Hoạt động cá nhân

c/ Đồ dùng dạy học: Vở bài tập

d/ Tiến hành:

Bài 1: Cho 4 điểm A, B, C, D vẽ đoạn thẳng AB _ Học sinh đọc yêu cầu

và CD _ Học sinh tự vẽ

_ Nhận xét _ 1 em lên bảng làm

_ Học sinh tự làm Bài 2: Gạch X vào ô (cid:0) sau trả lời đúng

_ 1 em đọc kết quả

_ Nhận xét _ Giáo viên nhận xét

Bài 3: Điền vào chỗ trống _ Học sinh tự làm.....1

em đọc kết qủa

_ Nhận xét _ Nhận xét

_ Tương tự bài 2 Bài 4: Đáng dấu x vào ô (cid:0)

Bài 5: Ghi tên các đường thẳng, đoạn thẳng, tia _ Học sinh đọc yêu cầu

trong hình vẽ. _ 2 dãy cữ đại diện lên

ghi tên _ Giáo viên tổ chức cho 2 dãy lên thi đua

_ Nhận xét _ Nhận xét

4- Củng cố:

_ Nêu cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng, tia?

_ Phân biệt sự khác nhau giữa đoạn thẳng, đường thẳng, tia?

5- Dặn dò: (2’)

_ Học kỹ bài

_ làm bài 4, 5/77

_ Chuẩn bị: Góc vuông, bẹt, nhọn, tù.