TOÁN

GÓC VUÔNG, BẸT, NHỌN, TÙ

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh biết vẽvà nhận biết được góc vuông, bẹt,

nhọn, tù. Nắm được mối quan hệ giữa các góc

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng ê ke, vẽ đúng chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tíh chính xác, khoa học

II/ Chuẩn bị:

_ Giáo viên: Sách giáo khoa, vở bài tập, thước, ê ke

_ Học sinh: Sách giáo khoa + vở bài tập, tìm hiểu bài, thước, ê ke.

III/ Hoạt động dạy và học:

Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò

1. Ổn định: (1’) Hát

2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Đoạn thẳng, đường

thẳng, tia. _ 1 Học sinh

_ Thế nào là đoạn thẳng, đường thẳng, tia?

_ Nêu cách vẽ? _ 2 học sinh sửa bài

trên bảng. _ Sửa bài tập 4,5/77

_ chấm điểm – nhận xét

3. Bài mới: Góc vuông, bẹt, nhọn, tù.

_ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu về:

“Góc vuông, bẹt, nhọn, tù” -> ghi tựa (1’)

(cid:0) Hoạt động 1:

a/ Mục tiêu: Biết về ê ke

b/ Phương pháp: Đàm thoại _ Hoạt động cả lớp

c/ Đồ dùng dạy học: Phấn màu, ê ke, thước

d/ Tiến hành:

_ Giáo viên giới thiệu: ê ke

Hỏi: Thước có hình gì? _ Tam giác

_ Những góc của ta giác này như thế nào? _ 2 góc nhọn, 1 góc

vuông

Kết luận: dùng ê ke để vẽ, kiểm tra góc vuông.

(cid:0) Hoạt động 2: Các góc (12’)

a/ Mục tiêu: Nắm các loại góc

b/ Phương pháp: Đàm thoại _ Hoạt động cả lớp.

c/ Đồ dùng dạy học:

d/ Tiến hành:

_ Giáo viên dùng ê ke vẽ góc vuông lên bảng. _ Học sinh dùng

Hướg dẫn điểm 0 đặt trùng điểm góc vuông, 2 thướckẽ vào bảng con

cạnh trùng với ê ke.

_ Góc vuông 900 A

O B

* Lưu ý: các viết góc bao giờ cũng ở giữa.

Góc AOB = 900

_ Giáo viên vẽ thêm 1 cạnh như hình vẽ _ Học sinh vẽ bảng con

để nhận biết góc.

B A

O Góc bẹt

_ Góc bẹt = 2 góc vuông _ Học sinh nhắc lại

_ Tiếp tục cho học sinh vẽ góc vuông. _ Học sinh vẽ

_ Giáo viên vẽ thêm 1 cạnh như hình vẽ -> góc

A nhọn.

_ So với góc nhọn thì góc vuông như thế nào?

B Góc bẹt như thế nào? O

Góc nhọn _ Giáo viên vẽ thêm 1 cạnh như hình vẽ

_ Góc nhọn < góc

vuông

_ Góc nhọn < góc bẹt

_ Học sinh vẽ A

B

Góc tù

_ So với góc vuông thì góc tù như thế nào? Góc _ Vuông < tù < bẹt

bẹt như thế nào?

_ Giáo viên: Mỗi góc đều có mấy đỉnh, mấy _ 1 đỉnh, 2 cạnh

cạnh?

_ Giáo viên vẽ 1 sốh ình ghi lên bảng _ Học sinh ghi tên góc

Kết luận: Góc nhọn < vuông < tù < bẹt. _ Học sinh nhắc lại.

Góc bẹt = 2 góc vuông

(cid:0) Hoạt động 3: Luyện tập (14’)

a/ Mục tiêu: Vận dụng làm đúng các bài at65p

b/ Phương pháp: Thực hành _ Hoạt động cá nhân.

c/ Đồ dùng dạy học:

d/ Tiến hành:

Bài 1: ghi tên góc ở phía dưới hình vẽ. _ Học sinh làm bài...vài

em vẽ lên bảng, đọc tên

góc.

Bài 2: Mỗi hìn hvẽ dưới có những loại góc nào? _ Học sinh đọc yêu

cầu...điền tên góc.

_ Học sinh đọc yêu

cầu..điền tên góc (dùng

ê ke để đo góc).

_ 1 học sinh lên bảng Bài 3: Hãy vẽ các hình tam giác

vẽcả lớp vẽ vào vở

_ Học sinh tự điền...1 Bài 4 : Điền vào chỗ trống

em đọc kết quả

4- Củng cố:

_ So sánh góc vuông với các góc khác _ 1 học sinh

_ Thiađua: gáo viên vẽ 1 số góc lên bảng, học _ 2 dãy cử đại diện lên

bảng thi đua sinh nhận dạng

5- Dặn dò: (2’)

_ Học thuộc bài

_ Làm bài 3,4,5/79/80

_ Chuẩn bị: Hình chữ nhật.