1
LÝ LUẬN HÌNH THÁI
KINH T- XÃ HỘI
VỚI SỰ NHẬN THỨC CON ĐƯỜNG ĐI
LÊN CNXH Ở VIỆT NAM TRONG GIAI
ĐOẠN HIỆN NAY.
2
MỤC LỤC
I. MT SỐ QUAN ĐIỂM VỀ PHÂN KỲ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI LOÀI
NGƯI. ..................................................................................................................... 3
1. Quan điểm của Liên Hợp Quốc. ......................................................................... 3
2. Quan điểm phân kỳ lịch sử lấy tôn giáo là tiêu chuẩn. ........................................ 4
3. Quan điểm Phân kỳ lịch sử theo các nền văn minh. ............................................ 6
4. Quan điểm phân kỳ lịch sử của các nhà sử học. .................................................. 7
5. Quan điểm phân kỳ lịch sử của CN Mác. ........................................................... 7
II. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH T- XÃ HI - NỀN TẢNG LÝ LUẬN CA
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ. ......................................................................... 8
1. Cơ sở xuất phát đ C.Mác phân tích đời sng xã hi. ......................................... 8
2. Cấu trúc xã hội - Phm trù hình thái kinh tế - xã hội......................................... 13
3. Vai trò phương pháp luận của phạm trù HTKTXH. Lý luận và thc tế. Lôgíc và
lịch sử. ................................................................................................................. 24
III. QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HI CON ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN TẤT
YẾU CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM. .................................................................. 27
1. Nhận thức lại v chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ. ....................................... 27
2. Những quan đim phương pp luận xuất phát để xây dựng CNXH ở nước ta ....... 32
2. Những quan điểm và phương pháp luận xuất phát để xây dựng CNXH ở nước ta.
............................................................................................................................. 36
IV. PHÁT TRIỂN KINH TẾ TH TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM. ......................................................................................................... 36
1. S cần thiết khách quan phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam. .................... 36
2. Vai trò của Nhà nước và các công cụ quản lý vĩ mô đối với kinh tế thị trường
định hướng XHCN ở Việt Nam. ........................................................................... 40
V. TÍNH TẤT YẾU VÀ TÁC DỤNG CỦA CÔNG NGHIỆP HÓA - HIN ĐẠI
HÓA. ....................................................................................................................... 44
1. Khái niệm CNH - HĐHtính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa. ...... 44
2. Tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa. ................................................... 46
VII. ĐẶC ĐIỂM CỦACH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐI VÀ
VN ĐỀ CNH - HĐH Ở VIỆT NAM. ..................................................................... 46
1. Đặc điểm cơ bản của cuộc cách mạng khoa học - công ngh hiện đại và sự hình
thành nền kinh tế tri thức. ..................................................................................... 46
2. Đặc điểm chủ yếu của công nghiệp hoá, hiện đi hoá nước ta hiện nay ..... 50
3. Mục tiêu, quan điểm ca công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam hiện nay
............................................................................................................................. 50
VIII. NI DUNGBẢN CỦA CNH - HĐH VIỆT NAM. ............................... 51
1. Thực hiện cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại đxây dựng cơ sở vật
chất cho CNXH, phát triển mạnh mẽ lức lượng sản xuất. ..................................... 51
2. Xây dng cơ cấu kinh tế hợp lý và phân công lại lao động. .............................. 52
VIII. NHỮNG TIỀN ĐỀ KHÁCH QUAN ĐĐẨY MẠNH SỰ NGHIỆP NG
NGHIP H, HIỆN ĐI HOÁ NƯC TA ................................................... 54
1. Tạo vốn cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá. .................................................. 54
2. Đào tạo ngun nhân lực cho ng nghiệp hoá, hiện đại hoá. ......................... 55
3
3. Xây dng tiềm lực khoa học, công nghệ theo yêu cầu của công nghiệp hoá, hiện
đại hoá. ................................................................................................................. 55
4. Điu tra cơ bn, qy hoch và d báo pt trin. ............................................. 56
5. Mrộng quan hkinh tế đi ngoi. ................................................................ 56
6. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước. ................ 56
luận hình thái kinh tế - hội do Mác - Ăngghen phát hiện ra vào những
năm 40 của thế kỷ 19, được V.I.Lênin kế thừa và phát triển hay nói đúng hơn là vận
dụng lý luận này vào CM tháng 10 Nga.
luận hình thái kinh tế - hi do Mác - Ăngghen phát hiện ra nhằm mục
đích tìm hiểu quy luật chung nhất, s vận động và phát triển của loài người. Những
nhà XHHDT cho rằng lịch sử loài người bt đầu từ chúa trời… Các nhà triết học Mác
lại thấy rằng: lịch sử loài người không bắt nguồn từ bàn tay của chúa trời, nó
được bắt đầu từ kinh tế, từ SXVC. Khi SXVC phát triển tới một trình độ nhất định,
tất cả các quan hệ khác (văn a, ởng, chính trị…) cũng phải thay đổi theo =>
XH nhất định sẽ tiến lên CNCS.
I. MT S QUAN ĐIỂM V PHÂN K LCH S PT TRIN XÃ HI
LOÀI NGƯỜI.
1. Quan điểm ca Liên Hp Quc.
Với mục đích thúc đảy sự phát triển đng đều giữa các quốc gia, tổ chức LHQ
trong nhng năm 70 của thế kỷ XX đã phân chia các quốc gia thành các trình độ khác
nhau. T chức này thng nhất với nhiều quan điểm cho rằng, thời kỳ đầu tiên của xã
hội loài người là thời kỳ mông muội - tc là thời kỳ mà chúng ta thường gọi làhi
cộng sản nguyên thủy, cuộc sống của con người chủ yếu dựa vào tnhiên, khai thác
sản vật sẵn có của tnhiên.
Thời kỳ thứ hai gồm những nước không những từ xưa còn cnhững nước
hiện nay còn sinh sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. Họ gọi thời kỳ này
thời kỳ nông nghiệp.
Thời kỳ thứ ba gồm những nước đã bát đầu thoát khỏi một phần phụ thuộc vào
ng nghiệp. Thời kỳ này được gọi là thời kỳ công nghiệp. Tuy stham gia của
ng nghip nhưng những nước này vẫn dựa vào sản xuất nông nghiệp là chủ yếu.
4
Thời kỳ thtư gồm những nước ít phụ thuộc vào nông nghiệp và h gọi là thời
kcông nông nghiệp. Tức là sản phẩm công nghiệp đóng vai trò ch yếu trong đời
sống của người dân các ớc này.
Thời kỳ thứ năm gồm những nước công nghiệp. Thời kỳ này tuy không thiếu
sản phẩm nông nghiệp nhưng sự phát triển củang nghiệp chi phi các nước này, s
giầu , sức mạnh, năng lực của mt quốc gia phụ thuộc hoàn toàn vào sphát triển
của ng nghiệp. Hin nay các nước G7 (Anh, Pháp, Mỹ, Đức, Canada, Italya, Nhật
Bảnnhững nước công nghiệp phát triển) được liên hợp quốc liệt hết vào nước công
nghip. Họ gọi thời kỳ này thời kỳ công nghiệp.
Thời kỳ thứ sáu gồm những nước phát triển chủ yếu dựa vào ng ngh tự
động. Tức là qtrình sản xuất vắng bớt ng con người, với 80% qua trình sản xuất
được thực hiện bằng công nghệ tự động, đời sống của đa s con người bước phát
triển. Cho đến nay, một số ngành, mt số lĩnh vực đã đạt đến trình đ công nghệt
động song chua quốc gia o đạt đến trình đđó. Thời kỳ này thời kỳ công nghệ
(một số học giả còn gọi là hậu công nghip).
2. Quan điểm pn k lch s ly t ôn giáo là tiêu chun.
Vào giữa những năm 90 của thế kỷ XX, mt số nước pơng tây đã dựa vào
n giáo đphân chia nhân loại thành các vùng đôi khi họ còn gi là “nền văn
minh”. Theo các học giả này thời kỳ đầu tiên của con người là thời kỳ ng muội.
Thời kỳ này n giáo chưa được hình thành, dưới hình thc khai của mình, với
nhng niềm tin chủ yếu dựa vào thần, tôn giáo còn mang nh nguyên thủy. Khi
nhng tôn giáo lớn trên thế giới được ra đời với không chỉ niềm tin mà còncả một
hthống giáo đồ sộ, một số tổ chức giáo chặt chẽ thì loài người cũng bắt đầu
phân chia theo sự chi phối của tôn giáo mà chủ yếu là các tôn go lớn.
Nền văn minh đốc giáo. Niềm tin, giáo tchức ca đốc giáo cũng
nhưu các hệ phái của nó chi phối đời sống của hầu hết các nước Âu - M hay còn gọi
phương Tây. Thế giới ngày nay thế giói văn a phương y. Họ cho rằng văn
a phương y chuẩn của n hóa thế giới. Phương Tây văn minh hơn phần thế
giới còn lại. Từ đây học đặt sở cho việc tranh luận những lĩnh vực khác của đời
sống con người - cvăn minh vật chất lẫn văn minh tinh thần.
5
Nền văn minh Hi giáo. Hi giáo một bộ phận giáo n không nhỏ của thế
giới. Với những đặc thù của mình, tôn go này đang trỗi dạy và ngày càng thhiện
vai trò chi phi đời sng của con người. Thuộc vnền văn minh này những quốc
gia ly hồi giáo làm quốc giáo hoặc là tôn giáo chyếu. một số nước tuy giáo dân
không nhiều nhung chịu ảnh ởng của niềm tin, go và cách thức tổ chức của
giáonày cũng được học xếp vào nền văn minh này.
Nền văn minh Khổng giáo. Ngày nay, trên thế giới, tổ chức UNESCO của
liên hp quốc và các nước Nhật Bản, Triều Tiên, Hng Kông…, người ta n gọi nho
học là nho giáo.
Trung Quốc đa số giới học thuật đều gọi học thuyết do Khổng Tử sáng lập ra
Nho hc. Những người lại cho học thuyết đó là một tôn giáo. Giáo sư Nhậm Kế
Dũ đã nhiều bài viết chứng minh cho luận điểm này (“Bàn vsự hình thành của
Nho giáo” - 1979; “Nho gia Nho giáo”, Lại bình giá Nho giáo - 1982; Chu Hy
giáo” - 1982). Nói chung giới học thuật chưa tán thành quan điểm này.
Viện n giáo thế giới thuộc viện hàn m Khoa hc xã hội Trung Quốc, bên
cạnh các phòng Phật go, Đạo giáo, Thiên Chúa giáo… còn có phòng Khổng giáo.
Hội nghị khoa hc quốc tế nhân dịp kỷ niệm 2545 năm sinh Khổng Tử diễn ra
Bắc Kinh vào thàng 10/1994 với tên gi hi nghị “Nho học, nhưng cũng các
đại biểu quốc tế nghiên cứu về Nho học là một tôn giáo.
Giới học thuật nước ta thường i đến khái niệm Nho giáo” Tam giáo”.
Nhiều cuốn sách xuất bản trước kia đều gọi là “Nho giáo”. Ở đây vừa là cách gọi theo
thói quen, vừa có hàm ý Nho hc là một tôn giáo.
Vậy, đạo Nho nên gọi là Nho học hay Nho giáo. Đạo đó là mt học thuyết Triết
học, chính trị - xã hội hay là một tôn giáo? Nếu cho nó là tôn giáo thì căn cứ vào đâu?
Nếu cho đó không phải là tôn giáo thì lúc nào biu hiện như n go? Sự
hiện diện của học thuyết đó trong lịch s chủ yếu là thuộc về triết học hay n giáo.
Đó vấn đkhá phức tạp. Các học giả phương Tây căn cảnh hưởng của Nho giáo
đối với xã hội Phương Đông đã coi Nho giáo như một tôn giáo. Theo họ, mặc dù
Phật giáo là một n giáo lớn, ra đời sớm nhất, giáo k đồ sộ nhưng cách tổ
chc của Phật giáo thì không chặt chẽ nên không sức mạnh như khổng giáo hay