Giáo án môn sinh lớp 6 - Tiết 22: CẤU TẠO

TRONG CỦA PHIẾN LÁ

I.Mục tiêu:

Kiến thức:

- Học sinh nắm được những đặc điểm cấu tạo bên

trong phù hợp với chức năng quang hợp của lá

- Giải thích được tại sao lại có sự khác nhau về màu

sắc giữa hai mặt của phiến lá

Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát phân tích

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm việc cá nhân và làm

việc theo nhóm

Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật,

không ngắt cành bẻ lá.

II.Phương tiện:

- Tranh phóng to hình 20.1, 20.2, 20.3, 20.4 trong

sách giáo khoa.

- Một vài chiếc lá có sự khác biệt rõ rệt về màu sắc

giữa 2 mặt của phiến lá.

III.Hoạt động dạy học:

1/Bài cũ:

- Qua tranh phóng to 1 chiếc lá -> HS trình bày các

bộ phận của lá? Cho biết đặc điểm nào của lá thích

nghi với chứa năng quan hợp?

- Quan sát hình một số loại lá -> Phân biệt các loại lá

đơn và lá kép? Các kiểu xếp lá trên thân và cành? Ý

nghĩa của các cách sắp xếp đó?

2/Bài mới

Mở bài: Như vậy, qua bài học trước chúng ta đã biết

được cấu tạo bên ngoài của lá cũng như những đặc

điểm bên ngoài nào của lá thích nghi với chức năng

quan hợp. Vậy cấu tạo bên trong của lá như thế nào?

Có điểm gì thích nghi với chức năng quan hợp hay

không? Chúng ta sẽ trả lời những câu hỏi này qua bài

học hôm nay.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo của I. Biểu bì:

biểu bì Học sinh quan sát tranh, trả

lời: - Giáo viên giới thiệu hình

phóng to “Sơ đồ cấu tạo trong  gồm 3 phần : Biểu bì, thịt lá,

của 1 phiến lá” yêu cầu học gân lá.

sinh quan sát . Trả lời câu hỏi:

Từ ngoài vào trong cấu tạo

trong của phiến lá gồm những

phần nào?

- Giáo viên chốt lại chuyển ý:

vậy chúng ta sẽ tìm hiểu phần

đầu tiên: Biểu bì - Học sinh quan sát tranh,

thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Giáo viên tiếp tục giới thiệu

tranh phóng to hình 20.4 và của giáo viên.

hình 20.2. Yêu cầu học sinh

quan sát tranh + nghiên cứu

thông tin, trả lời các câu hỏi:

+ Lớp tế bào biểu bì có đặc

điểm gì? Đặc điểm này có ý

 Gồm 1 lớp tế bào trong nghĩa gì?

suốt xếp sát nhau phía ngoài

+ Quan sát hình biểu bì mặt

có vách dày

trên và biểu bì mặt dưới

 Trên biểu bì có nhiều lỗ thấy có điểm gì khác nhau?

khí - Tiếp tục cho học sinh quan

 Các lỗ khí tập trung ở mặt sát hình 20.3, yêu cầu học

dưới lá nhiều hơn sinh quan sát và thảo luận để

Quan sát tranh vẽ 20.3/sgk, trả trả lời các câu hỏi:

lời câu hỏi: + Hãy mô tả hình dạng của

tế bào khí khổng?

+ Tế bào khí khổng có chức - Hình hạt đậu

năng gì? Hoạt động như thế - Tế bào khí khổng là nơi

nào? trao đổi khí và thoát hơi

Khi trời nóng, cơ thể của nước. Hoạt động đóng và

chúng ta có hiện tượng gì? mở lỗ khí

Giáo viên mở rộng thêm về cơ

chế hoạt động của khí khổng.

Ghi tiểu kết

- Rút ra kết luận về đặc điểm

cấu tạo của biểu bì.

Tiểu kết:

Biểu bì gồm một lớp tế bào trong suốt, vách phía

ngoài dày có chức năng bảo vệ lá. Trên biểu bì

(nhất là biểu bì mặt dưới) có nhiều lổ khí giúp lá

trao đổi khí và thoát hơi nước.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo của II. Thịt lá.

thịt lá Quan sát tranh trả lời câu hỏi

- Giáo viên cho học sinh quan

sát hình 20.4, 15.1, 10.1 trả lời  Chứa nhiều lục lạp

câu hỏi:

- Tế bào thịt lá có điểm gì

- Nghiên cứu thông tin trong

khác so với tế bào thịt vỏ ở

sách giáo khoa: Lục lạp có

rễ và ở thân non?

chức năng quang hợp

- Yêu cầu học sinh nghiên

cứu thông tin trong sách giáo

- Quan sát tranh, tiến hành khoa -> Lục lạp có chức năng

thảo luận nhóm trả lời các câu gì?

hỏi của giáo viên.

- Giáo viên tiếp tục cho học

Giống nhau: sinh quan sát hình 20.4 - >

 Đều có chứa lục lạp Thảo luận nhóm trả lời các

câu hỏi: Khác nhau:

+ Lớp TB thịt lá trên và lớp  Các tế bào thịt lá ở mặt

tế bào thịt lá dưới giống và dưới chứa nhiều lục lạp và

khác nhau ở điểm nào? xếp thưa hơn so với mặt trên

+ Những điểm khác nhau đó Ý nghĩa: thực hiện tốt chức

có ý nghĩa gì? năng trao đổi khí, thoát hơi

nước và quang hợp

- Một số nhóm trình bày kết

quả thảo luận, các nhóm khác - Giáo viên chốt lại các ý

bổ sung chính :

- Rút ra kết luận về đặc điểm + Giống: đều có tế bào lục

cấu tạo của thịt lá. lạp.

+ Khác: hình dạng và cách

sắp xếp.

Tiểu kết:

Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp, gồm nhiều lớp

có những đặc điểm khác nhau phù hợp với chức

năng thu nhận ánh sáng, chứa và trao đồi khí để

chế tạo chất hữu cơ nuôi cây.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

HĐ 3: Tìm hiểu cấu tạo gân III. Gân lá:

lá Quan sát tranh trả lời câu hỏi

- Giáo viên cho học sinh tiếp  Vận chuyển các chất(

tục quan sát hình 20.4. Nêu nước, muối khoáng và chất

câu hỏi: hữu cơ)

- Cho biết gân lá có chức - Rút ra kết luận về đặc điểm

năng gì? cấu tạo của gân lá.

Tiểu kết:

Gân lá nằm xen giữa phần thịt lá bao gôm mạch gỗ

và mạch rây có chức năng vận chuyển các chất

IV.Đánh giá kiểm tra:

- Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? Em có

nhận xét gì về nơi sống của thực vật?

- Đặc điểm chung của thực vật là gì? Cho ví dụ về

một số loại thực vật có ích?

V.Hoạt động nối tiếp:

 Làm hoàn tất các bài tập trong sách bài tập.

 Học bài.

 Chuẩn bị tranh cây hoa hồng, hoa cải, mẫu vật: cây

dương xỉ, cây cỏ.