Môn Sinh học - trang 1/3
________________________________________________
Câu 1: Các thí nghiệm của Menđen (3,0 điểm)
1.1. Menđen đã thí nghiệm trên nhiều đối tượng nhưng công phu hoàn chỉnh nhất
trên đậu Lan. Ông đã trồng khoảng 37000 cây, tiến hành lai nhiều cặp tính
trạng thuộc 22 giống đậu trong 8 năm liền, phân tích trên 1 vạn cây lai khoảng
300000 hạt. Từ đó rút ra qui luật di truyền, đặt nền móng cho Di truyền học.
a. Em hãy cho biết Menđen đã tiến hành lai bao nhiêu cặp tính trạng trong thí
nghiệm của ông? Kể tên các cặp tính trạng đó.
b. Tại sao Menđen thường tiến hành thí nghiệm trên loài đậu Hà Lan?
1.2. So sánh di truyền alen trội hoàn toàn so với alen lặn alen đồng trội bằng cách
điền thông tin còn thiếu vào bảng sau:
1.3. một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa
trắng được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình F2 3 hoa đỏ : 1 hoa
trắng. Biện luận các trường hợp thể giúp xác định chính xác kiểu gen của cây hoa
đỏ ở F2?
Câu 2: Nhiễm sắc thể (2,5 điểm)
2.1. người cho rằng câu nói sau đây không đúng: Kì đầu I thể kéo dài tới vài
ngày, thậm chí vài chục năm như ở người phụ nữ”.
Sau đó được sửa lại như sau: Trong quá trình giảm phân để hình thành trứng
người phụ nữ, đầu I thể kéo dài tới vài ngày, thậm chí vài chục năm”. Sửa như
vậy đúng hay sai? Giải thích.
2.2. Tại sao hoạt động của nhiễm sắc thể sau của giảm phân I chế tạo nên
sự khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội ở các tế bào con?
2.3. Một noãn bào bậc I của ruồi giấm kí hiệu là AaBbDdXX, thực hiện phân bào.
a. Khi phân bào, tế bào sẽ nào trong trường hợp tế bào đó mang các nhiễm
sắc thể có kí hiệu sau:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH TIỀN GIANG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
TRUNG HỌC CƠ SỞ
Năm học 2021-2022
Môn: SINH HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 22/03/2022
(Đề thi có 03 trang, gồm 08 câu)
Đặc điểm
Alen trội – lặn hoàn toàn
Alen đồng trội
Gen A qui định màu sc ht3
alen: A1: đen > A2: nâu > a: trng
Gen I qui định nhóm máu
3 alen: IA(A) = IB(B) > I0(O)
Kiểu gen, kiểu
hình có thể có
S loi kiu nh
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn Sinh học - trang 2/3
- AAaaBBbbDDddXXXX
- AABBddXX
b. Kết thúc quá trình giảm phân, tế bào trên cho ra mấy loại giao t? Viết kí hiệu
nhiễm sắc thể của các giao tử đó.
Câu 3: ADN và gen (3,5 điểm)
3.1. a. Xác định các thành phần trong cấu trúc lập thể của
tARN ở các vị trí 1, 2, 3, 4 ở hình 1 bên.
b. Nêu những điểm khác nhau bản trong cấu trúc
và chức năng của 3 loại ARN: mARN, rARN và tARN.
3.2. sao nói ADN và prôtêin có tính đa dạng?
3.3. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli từ môi
trường nuôi cấy với N14 sang môi trường nuôi cấy
N15 (Nitơ phóng xạ). Sau một thời gian, khi phân tích
ADN của các E.coli t tỉ lệ phân tử ADN mang
N14 chiếm 12,5%. Biết rằng slần nhân đôi của các phân
tử ADN như nhau. Biện luận xác định số lần nhân đôi
của mỗi phân tử ADN trên.
Câu 4: Biến dị (2,0 điểm)
4.1. Giống lúa DR2 được tạo ra từ một dòng tế bào (2n) biến đổi, có thể đạt năng suất
tối đa gần 8 tấn/ha/vụ trong điều kiện gieo trồng tốt nhất, còn trong điều kiện bình
thường chỉ đạt năng suất bình quân 4,5 đến 5,0 tấn/ha/vụ.
a. Giới hạn năng suất của giống lúa DR2 khoảng từ 4,5 đến 8 tấn/ha/vụ được gọi
là gì?
b. Trong hai loại tính trạng (tính trạng số lượng tính trạng chất lượng), loại
tính trạng nào có mức phản ứng rộng hơn? Giải thích.
4.2. một loài thực vật, gen A quy định tính trạng màu hoa 4 alen A quy định
hoa đỏ,
1
a
quy định hoa hồng,
2
a
quy định hoa trắng,
3
a
quy định hoa vàng. Thứ tự
trội lặn của các alen là A >
1
a
>
2
a
>
3
a
. Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra
giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai
P: Aa1a3a3 x Aa1a2a2 cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con F1 bao nhiêu?
Câu 5: Di truyền học người (3,0 điểm)
5.1. Khi nghiên cứu sự di
truyền bệnh M người do 1
trong 2 alen của một gen quy
định. Người ta lập được phả
hệ như hình bên. Biết rằng
không phát sinh các đột biến
mới tất cả các thể trong
phả hệ. Hãy biện luận xác
định kiểu gen của người II5, II7, III9, III12?
Môn Sinh học - trang 3/3
5.2. Xác định dạng đột biến gây ra các bệnh di truyền sau: bệnh Đao, bệnh Tớcnơ,
bệnh phêninkêtô niệu, bệnh hồng cầu hình liềm.
5.3. Bằng những hiểu biết về di truyền học người, em hãy nêu những giải pháp giúp
con người bảo vệ mình và bảo vệ tương lai di truyền loài người.
Câu 6: Ứng dụng di truyền học (2,0 điểm)
6.1. Trong chăn nuôi, đem lai lợn Móng Cái với lợn Đại Bạch thu được lợn con
sức sống cao, lợn con mới đẻ đã nặng 0,7 kg 0,8 kg, sau 10 tháng tuổi cân nặng 1
tạ, tỉ lệ thịt nạc trên 40%.
a. Nêu tên gọi và mc đích của phép lai trên.
b. Trong chăn nuôi, để thực hiện phép lai trên người ta chọn lợn Móng Cái
con đực hay con cái và lợn Đại Bạch là con đực hay con cái? Giải thích.
c. Có nên chọn con lai ở trên để nhân giống hay không? Vì sao?
6.2. Tại sao ở cây ngô, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc liên tiếp qua nhiều thế
hlại xảy ra sthoái hóa giống; trong khi các cây chua, đậu Lan khi tự thụ
phấn không dẫn đến thoái hóa giống?
Câu 7: Sinh vật và môi trường (2,0 điểm)
7.1. Bên đây sơ đồ hình thái của các cây thông
các môi trường độ chiếu sáng khác nhau. Mỗi
dạng cây (a), (b), (c) thể mọc vị trí nào? Giải
thích.
7.2. Cho các mối quan hệ sau:
- Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn.
- Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối.
So sánh điểm giống nhau khác nhau giữa 2 mối
quan hệ trên.
Câu 8: Hệ sinh thái (2,0 điểm)
Trong một vườn cam có các loài sau: bọ xít hút nhựa cây, nhện chăng tơ bắt bọ xít,
đang săn nhện. Trên ngọn cây cam còn rệp sáp bám, xung quanh vùng
rệp bám có nhiều kiến đen hai loài này sống với nhau rất tốt.
8.1. Hãy xác định các mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã trên?
8.2. Khi s lưng b xít trong n ng quá cao đã gây hi thit hi rt ln cho vưn cam.
a. Hiện tượng trên có dẫn đến mất cân bằng sinh học hay không? Giải thích.
b. Em hãy đề xuất biện pháp diệt bọ xít mà không gây ô nhiễm môi trường?
----------------------------------------------- HẾT -----------------------------------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ........................................ Số báo danh: .........................................