KIẾN THỨC NGỮ VĂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp HS hiểu được những kiến thức Ngữ văn.
- Hiểu được văn bản thông tin tổng hợp; bản tin; cách trích dẫn, chú thích các
phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
- Hs biết thuyết trình về một vấn địa chỉ văn hóa sử dụng kết hợp phương tiện
ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b. Năng lực chuyên biệt
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân, năng lực thuyết trình...
3. Phẩm chất
- Ý thức tự giác, tích cực học tập.
- Trân trọng, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, thể hiện được thái độ, hành vi
sống tích cực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, tranh ảnh, một số video liên quan đến bài học.
- SGK, SBT, máy tính, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
-SGK, vở soạn, vở ghi, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1.1. Mục tiêu: Thu hút sự chú ý, tạo hứng thú học tập; kết nối những bài học
trước đó.
1.2. Nội dung: Liên hệ kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài; HS khắc
sâu kiến thức từ nội dung bài học.
1.3. Sản phẩm: Những suy nghĩ chia sẻ của HS.
1.4. Tổ chức thực hiện:
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong cuộc sống, nhiều khi chúng ta cần trình bày,
cung cấp thông tin hay giải thích về một sự vật, sự việc, hiện tượng ới dạng
một văn bản, hay một bài thuyết trình, đòi hỏi cần phải kiến thức Ngữ văn.
Bài học hôm nay chúng ta sẽ giải quyết được vấn đề đó.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
của GV HS
Dự kiến sản phẩm
GV yêu cầu HS đọc phần
kiến thức ngữ văn (tr92/
SGK).Yêu cầu đọc to,
ràng.
I. KIẾN THỨC NGỮ N
Phiếu học tập số 1:Tìm hiểu nội dung I. KIẾN THỨC NGỮ VĂN
Nhóm
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nội dung
tìm hiểu
1. Đọc Văn
bản thông tin
tổng hợp
2. Đọc Bản
tin
3. Đọc Cách
trích dẫn, chú
thích các
phương tiện
giao tiếp phi
ngôn ngữ
5. Đọc Cách
trích dẫn, chú
thích các
phương tiện
giao tiếp phi
ngôn ngữ
Câu hỏi
tìm hiểu
Thao tác 1: Hướng dẫn HS
tìm hiểu các nội dung
THẢO LUẬN NHÓM:
4 nhóm
Bước 1. Chuyển giao
nhiệm vụ: Mỗi nhóm sẽ
hoàn thành nhanh nhiệm vụ
trên phiếu học tập 01 trong
thời gian 5 phút.
? Khái niệm nội dung
của các kiểu loại văn bản
Bước 2. Thực hiện nhiệm
vụ.
Các nhóm thảo luận, hoàn
thành nhanh sản phẩm PHT.
Bước 3. Báo cáo sản phẩm.
Bước 4: GV gọi HS nhận
xét.
- GV chốt kiến thức
Văn bản
thông tin
Khái niệm
Nội dung
Văn bản
thông tin
tổng hợp
- loại văn
bản trong đó
người viết sử
dụng phương
thức thuyết
minh kết hợp
với một hoặc
nhiều phương
thức biểu đạt
khác.
- Văn bản thông
tin tổng hợp
thể trình bày kết
hợp nhiều hình
thức: Chữ, hình
ảnh bảng biểu...
Bản tin
- Bản tin là một
dạng văn bản
thông tin, cung
cấp tin tức thời
sự, thông báo
hướng dẫn cho
người đọc,
người xem
những sự kiện
đã, đang sắp
diễn ra.
- Thường ngắn
gọn, kịp thời,
thể tin chữ hoặc
tin hình kết hợp
với chữ.
Cách trích
dẫn , chú
thích
các
phương
tiện giao
tiếp phi
ngôn ngữ
( Cách
trích dẫn
- Cách trích
dẫn: Khi trình
bày một vấn
đề , người viết
thể trích dẫn
ý kiến của
người khác để
bình luận hoặc
để tăng thêm
sức thuyết phục
* Cách trích dẫn:
- hai cách
trích dẫn: Trích
đẫn trực tiếp
trích dẫn gián tiếp
- Người viết phải
ghi đầy đủ thông
tin xuất xứ: Tác
giả, tên tài liệu,
tên quan...
chứ thích
trong văn
bản)
cho lập luận
của mình
- Cách chú
thích: giải
thích để giúp
người đọc biết
xuất xứ hoặc
làm sáng tỏ một
ý kiến, một tin
tức, một khái
niệm, một từ
ngữ được dùng
trong văn bản
* Cách chú thích
- Các chú thích
thể đặt trong nội
dung của văn bản,
đặt chân trang
hoặc cuốn sách
Cách trích
dẫn , chú
thích
các
phương
tiện giao
tiếp phi
ngôn ngữ
( Phương
tiện giao
tiếp phi
ngôn ngữ)
- Giao tiếp phi
ngôn ngữ
cách gửi
nhận thông điệp
từ những
chúng ta thể
hiện ra bên
ngoài trong quá
trình giao tiếp.
khoảng cách…
- Các phương tiện
giao tiếp phi ngôn
ngữ gồm có:
+ Các tín hiệu của
thể: Ánh mắt,
nụ cười, nét mặt..
+ Các tín hiệu
bằng hình khối
như: hiệu,
công thức, biển
báo...
+ Các tín hiệu
bằng âm thanh:
Tiếng kêu, tiếng
gõ, tiếng nhạc...
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để thực hiện bài tập giáo
viên giao.
b) Nội dung: HS làm việc nhân hoàn thành phiếu KWL đồ duy bài
học.
c) Sản phẩm:
- Mục L trong phiếu KWL
- đồ duy nhân về nội dung bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giao nhiệm vụ:
-Hoàn thành phiếu KWL (Cột Những điều học được)
Phiếu học tập số 1: Bảng KWL
Những điều em đã biết
về Kiến thức Ngữ văn
Những điều em mong đợi
học được Kiến thức Ngữ
văn
Những điều học
được (Cuối tiết học
sẽ điền cột này)
...
...
...
...
- Vẽ đồ duy nội dung bài học.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS tự hoàn thành phiếu KWL.
- GV gọi 2 HS lên bảng vẽ đồ duy.
Các HS khác hoàn thành sản phẩm đồ duy nhân vào vở.
Bước 3: Báo cáo sản phẩm.
-GV gọi một số HS rút ra những điều học được trong phiếu KWL
- HS nhận xét đồ duy trên bảng, bổ sung ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để vận dụng vào thực tế.
b) Nội dung: HS làm việc nhân, đưa ra suy nghĩ của bản thân về một vấn đề
GV đặt ra.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG NHÓM:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: Kĩ thuật “khăn trải bàn”
GV đặt câu hỏi: Thảo luận trong thời gian 05 phút.
Nhiệm vụ thảo luận: Đề xuất các phương pháp để nắm vững các kiến thức
Ngữ văn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS làm việc nhân, sau đó trao đổi, thảo luận với các thành viên trong nhóm
đã được phân công theo thuật khăn trải bàn. Chốt ý kiến chung của cả nhóm.
+ GV quan sát, động viên.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+GV gọi đại diện các nhóm chia sẻ suy nghĩ.
+ Các nhóm HS khác lắng nghe trình bày nhận xét., bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá, kết luận:
GV nhận xét, chốt kiến thức.
GV soạn
Ngô Thị Huỳnh Như
Đơn vị: Trường THPT Tân Long
Mail: huynhnhu11012021@gmail.com