
Ngữ văn 10- Cánh Diều Kịch bản Chèo và Tuồng
Trường:...................
Tổ:............................
BÀI 3: KICH BAN CHEO VÀ TUÔNG
Môn học: NGỮ VĂN; lớp: 10
Thời gian thực hiện: 11 tiết
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Phân tich đươc một số yếu tố hình thức và nội dung của văn bản chèo hoặc tuồng như:
đề tài, tich truyện, nhân vật, lời thoại, chủ đề, thông điệp,… Nhận biết và phân tich đươc
bối cảnh lịch sử - văn hoá thể hiện trong kịch bản chèo hoặc tuồng.
- Nhận biết về sửa lỗi dùng từ (tiếp theo): các lỗi lặp từ, dùng từ không đúng quy tắc ngữ
pháp, không hơp phong cách ngôn ngữ.
- Viết đươc bài văn nghị luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan
niệm đảm bảo các bước.
2. Năng lực:
+Năng lực chung: Tự chủ và tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo
+Năng lực chuyên môn: Năng lực ngôn ngữ (đọc – viết – nói và nghe); năng lực văn học.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng phẩm chất tốt đẹp, đồng cảm với số phận bi kịch và khát vọng hạnh phúc của
người phụ nữ; phê phán những thói hư tật xấu của con người.
- Trân trọng và giữ gìn những giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU
1.Học liệu:
- Tham khảo SGV, SGK Ngữ văn 10 Cánh diều, tập 1.
- Tài liệu ôn tập bài học.
2. Thiết bị và phương tiện:
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến bài học.
- Sử dụng ngôn ngữ trong sáng, lành mạnh.
- Sử dụng máy chiếu/tivi kết nối wifi
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

Ngữ văn 10- Cánh Diều Kịch bản Chèo và Tuồng
- Phương pháp: Thảo luận nhóm,động não, dạy học giải quyết vấn đề, thuyết trình, đàm
thoại gơi mở, dạy học hơp tác... .
- Kĩ thuật: Sơ đồ tư duy, phòng tranh, chia nhóm, đặt câu hỏi, khăn trải bàn,...
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
1.TRƯƠC GIƠ HỌC
GS hướng dân HS:
- Đọc ki phần kiến thức văn học, ghi nhớ khái niệm, đặc trưng thể loại… và đưa ra một
số vi dụ về mỗi thể loại thông qua hệ thống câu hỏi gơi y sau:
+ Thế nào là nghệ thuật chèo cô/ tuồng?
+ Đặc trưng thể loại chèo/ tuồng?
+ Cho biết kịch bản chèo/ tuồng là gì?
- GV yêu cầu HS xem trước một vài trich đoạn chèo và tuồng trước ở nhà, chuẩn bị phát
biểu cảm nhận của HS sau khi xem
- Đọc các văn bản, đoạn trich trong SGK, tìm điểm khác biệt giữa kịch bản và trich đoạn
sân khấu hóa?
- Trả lời các câu hỏi nêu ở sau văn bản đọc hiểu, ghi câu trả lời vào vở soạn bài.
2.TRÊN LƠP
Hoạt động 1: Khởi động và xác định nhiệm vụ học tập
1.1. Mục tiêu: Thu hút sự chú y, tạo hứng thú học tập; xác định nhiệm vụ đọc hiểu văn
bản.
1.2. Nội dung, sản phẩm và cách thức tô chức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của
HS và sản phẩm
cần đạt
Hát Chèo Cổ Việt Nam 2018 - Xã Trưởng Mẹ Đốp - NSƯT Thanh Mạn, NS Tuấn Cường.mp4
GV cho HS xem 1 trich đoạn chèo cô (nên chọn đoạn trich dung lương
vừa phải, dê tiếp nhận, tạo tâm thế hứng khởi cho HS, vi dụ đoạn trich
Xã trưởng - Mẹ Đốp, trich vở chèo Quan Âm Thị Kinh)
GV cho 1,2 em phát biểu cảm nhận của mình sau khi xem trich đoạn,
có thể li giải nhanh cảm nhận của HS để từ đó dân dắt, tạo tâm thế cho
HS vào bài mới
HS Xem, theo
dõi, cảm nhận
và suy ngâm
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới
2.1. Mục tiêu: giúp HS nhận biết và phân tich đươc các thông tin kiến thức về chèo,
tuồng

Ngữ văn 10- Cánh Diều Kịch bản Chèo và Tuồng
2.2. Nội dung, sản phẩm và cách thức tô chức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và sản phẩm cần đạt
NỘI DUNG : KIÊN THƯC CHUNG VÊ KICH BAN CHEO VA TUÔNG
GV chia nhóm, HS trả lời
các câu hỏi đã đươc giao
nhiệm vụ trước giờ học:
- Nhóm 1:
+ Thế nào là nghệ thuật
chèo cô/ tuồng?
- Nhóm 2:
+ Đặc trưng thể loại chèo/
tuồng?
- Nhóm 3:
+ Cho biết những vở chèo/
tuồng đặc sắc, kịch bản
chèo/ tuồng là gì?
- Nhóm 4: nhận xet, đánh
giá, bô sung nếu cần
Dự kiến tra lời nhom 1:
Thế nào là nghệ thuật chèo cổ?
- Chèo cô (chèo sân đình/chèo truyền thống) là loại kịch hát,
múa dân gian, kể chuyện, diên kịch bằng hình thức sân khấu.
- Đây là bộ môn nghệ thuật tông hơp của ngôn từ, âm nhạc, vũ
đạo, tạo hình,…
Thế nào là nghệ thuật tuồng?
- Tuồng là loại kịch hát cô truyền của dân tộc, phát triển mạnh
ở triều Nguyên, ở vùng Nam Trung Bộ.
- Đây là bộ môn nghệ thuật tông hơp có sự phối hơp nhuần
nhuyên giữa ngôn từ, âm nhạc, vũ đạo, hội hoạ và các trò diên
dân gian
Dự kiến tra lời nhom 2:
Đặc trưng của nghệ thuật chèo cổ
- Về nội dung tư tưởng:
+ Phản ánh đời sống vật chất, tâm hồn, tình cảm của con
người trong xã hội phong kiến.
+ Ca ngơi những phẩm chất đạo đức tốt đẹp của con người.
+ Phê phán các thói hư tật xấu trong xã hội.
+ Thể hiện sâu sắc tinh thần nhân văn.
- Về hình thức: Đây là bộ môn nghệ thuật tông hơp của ngôn
từ, âm nhạc, vũ đạo, tạo hình,…
Đặc trưng của nghệ thuật tuồng
- Về nội dung tư tưởng:
+ Tuồng cung đình: Ca ngơi đạo li vua tôi, lòng yêu nước,
khát vọng đánh giặc bảo vệ đất nước, bảo vệ triều đình.
+ Tuồng hài: Phản ánh hiện thực xã hội gắn với cuộc sống
sinh hoạt của nhân dân lao động, hướng tới châm biếm các
thói hư tật xấu, đả kich một số hạng người nhất định trong xã
hội.
- Về hình thức: có sự phối hơp nhuần nhuyên giữa ngôn từ,

Ngữ văn 10- Cánh Diều Kịch bản Chèo và Tuồng
âm nhạc, vũ đạo, hội hoạ và các trò diên dân gian
Dự kiến tra lời nhom 3
Những vở chèo cổ đặc sắc
Quan Âm Thị Kính, Lưu Bình – Dương Lễ,
Kim Nham, Trương Viên, Từ Thức,…
Thế nào là kịch ban chèo?
- Kịch bản chèo là phần nội dung chinh của vở diên, thường
lấy các truyện cô tich, truyện Nôm, truyện cười, đươc các
nghệ nhân hoặc nhà sưu tầm nghiên cứu ghi chep lại thành
văn bản.
- Kịch bản chèo có cốt truyện, nhân vật kèm lời thoại và các
chỉ dân về bối cảnh, trang phục, hoạt động trên sân khấu,…
Những vở tuồng đặc sắc
-Tuồng cung đình: Sơn Hậu, Tam nữ đồ vương, Đào Tam
Xuân,…
-Tuồng hài: Nghêu, Sò, Ốc, Hến; Trương Ngáo; Trương Đồ
Nhục;…
Thế nào là kịch ban tuồng?
Kịch bản tuồng là một văn bản có cốt truyện, nhân vật kèm lời
thoại và các chỉ dân về bối cảnh, trang phục, hoạt động trên
sân khấu,…
VĂN BAN ĐỌC
XÚY VÂN GIA DẠI (TRÍCH CHEO KIM NHAM)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Học sinh vận dụng tri thức ngữ văn để xác định: Lối noi, làn điệu, chỉ dẫn sân khấu,
nhân vật và hành động của nhân vật. Cụ thể:
- Xác định lối nói, làn điệu, vũ điệu, chỉ dân sân khấu kể lại việc Xúy Vân giả dại
- Phân tích lời nói, câu hát, chỉ dân để thể hiện:
+ Sự nhập vai điên dại của Xúy Vân
+ Ước mơ về cuộc sống gia đình của nàng
+ Thực tế cuộc sống của nàng trong gia đình chồng
- Phân tích tâm trạng của Xúy Vân qua tiếng gọi chờ đò, trong lời hát điệu con gà rừng,
trong lời than, lời hát ngươc
- Nêu đươc quan điểm về nhân vật Xúy Vân (Đáng thương hay Đáng trách)

Ngữ văn 10- Cánh Diều Kịch bản Chèo và Tuồng
- Học sinh xác định đươc tầm quan trọng văn bản ngôn từ thể hiện tich truyện làm nền
cho toàn bộ hoạt động biểu diên của vở chèo, tầm quan trọng của diên xuất gồm hát, múa
và các hình thức biểu cảm trong vở chèo.
2. Về năng lực:
Học sinh vận dụng tri thức về chèo và tuồng để đọc hiểu văn bản theo thể loại
3. Về phẩm chất:Học sinh tìm hiểu thêm y nghia về đời sống văn hóa làng xã Việt
Nam, liên hệ về số phận người phụ nữ xưa và nay
II. THIẾT BI DẠY HỌC, HỌC LIỆU
1. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập
2. Thiết bị: Máy chiếu, bảng, dụng cụ khác nếu cần.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
SAN PHẨM DỰ KIẾN
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG – TẠO TÂM THẾ
a. Mục tiêu hoạt động: Tạo tâm thế thoải mái và gơi dân cho học sinh về nội dung bài
học
b. Nội dung thực hiện:
Cách 1: GV cho HS xem một đoạn video trich từ chèo Kim Nham
HS theo dõi và nêu cảm nhận
Cách 2: Tô chức Trò chơi “mảnh ghep nhân vật”
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập
Cách 1: Giáo viên chiếu video
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh theo dõi và chia sẻ cảm nhận
về những đặc sắc qua đoạn trich mà
con cảm nhận đươc
Bước 3. Báo cáo, thao luận
Học sinh chia sẻ
Bước 4. Kết luận, nhận định
Giáo viên chốt y và dân dắt vào bài
học.
Cách 2: - GV nêu yêu cầu: Trò chơi
“Mảnh ghep nhân vật”.
+ Có 4 mảnh ghep tương đương với 4
câu hỏi. Với mỗi câu trả lời đúng, HS
đươc lật một mảnh ghep tranh.
+ Bức tranh cuối cùng là từ khóa của
bài học.
- GV đưa các câu hỏi:
+ Mảnh ghep 1: Đây là câu thơ thể
hiện vẻ đẹp của nhân vật nào?
Làn thu thủy, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém
xanh.
+ Thúy Kiều