Bài 59

SỰ ĐIỀU HOÀ VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG

CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT

I. MỤC TIÊU.

1. Về kiến thức

Khi học xong bài này, HS:

- Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà trong hoạt

động nội tiết.

- Hiểu rõ được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững

tính ổn định của môi trường trong.

2. Về kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Kĩ năng hoạt động nhóm

- Kĩ năng liên hệ vận dụng thực tế

3. Về thái độ

- Có ý thức giữ gìn sức khoẻ.

II. CHUẨN BỊ.

1. Giáo viên

- Soạn giáo án, sưu tầm tư liệu

- Tranh phóng to H 59.1; 59.2; 59.3.

2. Học sinh

Học bài cũ. đọc trước bài mới

III. TIẾN TRÌNH GIỜ GIẢNG

1. Ổn định tổ chức (1’) 8A.........................; 8B..........................

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Trình bày các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng?

- Nguyên nhân nào dẫn đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở

nam và nữ? trong đó biến đổi nào là quan trọng và cần lưu ý?

3. Bài mới (30’)

VB: Cũng như hệ thần kinh, trong hoạt động nội tiết cũng có

cơ chế tự điều hoà để đảm bảo lượng hoocmon tiết ra vừa đủ nhờ

các thông tin ngược. Thiếu thông tin này sẽ dẫn đến sự rối loạn

trong hoạt động nội tiết và sẽ lâm vào tình trạng bệnh lí.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS ND

- Hãy kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh I. Sự điều hoà hoạt

hưởng của cá hoocmon tiết ra từ tuyến động của các tuyến

yên? nội tiết (12’)

- Tuyến yên tiết HS liệt kê; tuyến giáp, tuyến dinh dục,

hoocmon điều khiển tuyến trên thận.

sự hoạt động của các - GV trình bày nội dung thông tin mục I

tuyến nội tiết. SGK kết hợp sử dụng H 59.1 và 59.2 giúp

- Sự hoạt động của HS hiểu rõ cơ chế điều hoà hoạt động của

tuyến yên được tăng các tuyến này.

cường hay kìm hãm - Trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của

chịu sự chi phối của tuyến giáp và tuyến trên thận?

các hoocmon do các HS quan sát kĩ H 59.1; 59.2; 58.1 và trình

tuyến nội tiết khác bày cơ chế điều hoà hoạt động của từng

tiết ra. tuyến.

=> Đó là cơ chế tự - Đại diện nhóm trình bày trên tranh, các

điều hoà của các nhóm khác bổ sung. (hoặc sự điều hoà hoạt

tuyến nội tiết nhờ các động của tế bào kẽ trong tinh hoàn) H 59.1;

59.2; 58.1 thông tin ngược.

- Yêu cầu HS rút ra kết luận. II. Sự phối hợp hoạt

- GV đưa thông tin: khi lượng đường trong động của các tuyến

máu giảm mạnh không chỉ các tế bào nội tiết (18’)

anpha của đảo tuỵ hoạt động tiết glucagôn - Sự điều hoà, phối

mà còn có sự phối hợp hoạt động của cả hợp hoạt động của

tuyến trên thận để góp phần chuyển hoá các tuyến nội tiết có

lipit và prôtêin thành glucôzơ (tăng đường tác dụng duy trì đảm

huyết). bảo cho các quá trình

- GV yêu cầu HS quan sát H 59.3: sinh lí trong cơ thể

- Trình bày sự phối hợp hoạt động của các diễn ra bình thường.

tuyến nội tiết khi đường huyết giảm?

HS: Khi lượng đường huyết giảm tế bào

anpha của đảo tuỵ hoạt động để tiết ra

glucagon kết hợp với tuyến trên thận (tiết

ra ađrênalin và nonađrênalin) góp phần

chuyển hoá lipit và protêin thành glucozơ

 tăng đường huyết.

GV: Giúp HS rút ra kết luận.

4. Kiểm tra- đánh giá (8’)

Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

- Nêu rõ mối quan hệ trong sự điều hoà hoạt động của tuyến yên

đối với các tuyến nội tiết khác?

- Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tuỵ?

5. Hướng dẫn về nhà (1’)

- Học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK.

- Nêu được các VD dẫn chứng cho kiến thức trên.

IV. RÚT KINH NGHIỆM