Bài 61: CƠ QUAN SINH DỤC NỮ
I. MỤC TIÊU.
1. Về kiến thức
Khi học xong bài này, HS:
- Kể tên và xác định được trên tranh các bộ phận trong cơ quan
sinh dục nữ.
- Nêu được chức năng cơ bản của cơ quan sinh dục nữ.
- Nêu được điểm đặc biệt của chúng.
2. Về kĩ năng
- Kĩ năng lập luận, tư duy logic
- Có kĩ năng quan sát hình, nhận biết kiến thức.
- Kĩ năng vận dụng, liên hệ thực tiễn
3. Về thái độ
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ thể.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
- Soạn giáo án, sưu tầm tư liệu
- Tranh phóng to H 61.1; 61.2.
- Phiếu học tập nội dung bảng 61.
2. Học sinh
Học bài cũ, đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH GIỜ GIẢNG
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Trình bày cấu tạo và chức năng các cơ quan của cơ quan sinh
dục nam?
3. Bài mới (30’)
VB: Cơ quan sinh dục nữ có chức năng đặc biệt, đó là mang thai
và sinh sản. Vậy cơ quan sinh dục nữ có cấu tạo phù hợp với chức
năng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS ND
- GV yêu cầu HS quan sát H 61.1 SGK và ghi I. Các bộ phận của cơ quan
nhớ kiến thức. sinh dục nữ (18’)
- HS tự quan sát H 61.1 SGK và ghi nhớ kiến Cơ quan sinh dục nữ gồm:
thức. - Buồng trứng: nơi sản sinh
- Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi: trứng.
- Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào? - ống dẫn trứng; thu và dẫn
Chức năng của từng bộ phận là gì? trứng.
- Tử cung: đón nhận và nuôi - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
dưỡng trứng đã thụ tinh. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào phiếu học
- Âm đạo: thông với tử cung. tập.
- Tuyến tiền đình: tiết dịch. Cho HS trao đổi phiếu và so sánh với đáp án.
HS hoạt động nhóm và hoàn thành bài tập điền
từ.
- Trao đổi phiếu giữa các nhóm, so sánh với đáp
án.
- GV nhận xét.
- GV giảng thêm về vị trí của tử cung và buồng
trứng liên quan đến một số bệnh ở nữ và giáo
II. Buồng trứng và trứng dục ý thức giữ gìn vệ sinh.
(12’) - HS tiếp thu kiến thức
GV nêu vấn đề: - Trứng được sinh ra ở buồng
- Trứng được sinh ra ở đâu và bắt đầu từ khi trứng bắt đầu từ tuổi dậy thì.
- Trứng lớn hơn tinh trùng, nào?
HS: Trứng được sinh ra ở buồng trứng vào thời chứa nhiều chất dinh dưỡng,
không di chuyển được. kì dậy thì
- Trứng có đặc điểm gì về cấu tạo và hoạt - Trứng có 1 loại mang X.
- Trứng sống được 2 - 3 ngày động?
HS: Trứng có kích thước lớn hơn tinh trùng, và chỉ có khả năng thụ tinh
chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn và không di trong vòng 1 ngày nếu gặp
chuyển được. được tinh trùng.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả và giúp HS
hoàn thiện kiến thức.
- GV giảng thêm về quá trình giảm phân hình
thành trứng (tương tự ở sự hình thành tinh
trùng).
+ Tại sao trứng di chuyển được trong ống dẫn
trứng?
+ Tại sao trứng chỉ có 1 loại mang X?
4. Kiểm tra- đánh giá (10’)
- GV cho HS làm bài tập bảng 61 (Tr 192) bằng phiếu bài tập đã in
sẵn.
+ HS tự làm, chữa lên bảng.
- GV đưa đáp án, biểu điểm cho HS chấm
a- ống dẫn nước tiểu, b- Tuyến tiền đình, c- ống dẫn trứng, d- Sự
rụng trứng, e- Phễu ống dẫn trứng, g- Tử cung, h- Thể vàng, i.
hành kinh, kinh nguyệt.
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK, học theo bảng 61.
- Đọc mục “Em có biết” trang 192.
IV. RÚT KINH NGHIỆM