Bài : TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Giúp hs nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét & trùng kiết lị phù
hợp với lối sống kí sinh và chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng gây ra
và cách phòng chống bệnh sốt rét.
- Rèn luyện cho hs kỹ năng thu thập kiến thức qua kênh hình, phân tích tổng
hợp
- Giáo dục cho hs ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể
B. Phương pháp: Quan sát, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm nhỏ
C. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh hình 6.1, 6.2, 6.4 sgk
2. HS: Phiếu học tập, tìm hiểu về bệnh sốt rét ở địa phương
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1’) 7A: 7B:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1’) Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh
hưởng đến sức khoẻ của con người.
2. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1 (25’) I. Trùng sốt rét và trùng kiết lị
a. Vấn đề 1: Cấu tạo dinh dưỡng & sự phát
triển của TKL & TSR. TKL TSR
- GV y/c hs ng/cứu sgk & qs hình 6.1, 6.2, - Có chân - Kh có cơ
6.3, 6.4 (T23, 24 ) hoàn thành phiếu học tập gỉa ngắn quan di
Cấu
- HS thảo luận và hoàn thành phiếu - Kh có kh chuyển
tạo
(y/c: +Cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển bào - Kh có các kh
+ dd: dùng chất dd của vật chủ bào
+ trong vòng đời: phát triển nhanh & phá huỷ - Thực hiện - Thực hiện
cư quan kí sinh ) qua màng qua màng TB
Dinh - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. TB - Lấy chất dd
dưỡng - GV y/c các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu, - Nuốt hồng từ hồng cầu
nhóm khác theo dõi bổ sung cầu
- GV lưu ý: Còn ý kiến chưa thống nhất - Trong mtr - Trong tuyến
gv phân tích để hs chọn câu trả lời. kết bào nước bọt của
- GV cho hs qs phiếu mẫu kiến thức Phát xác ruột muỗi máu
( HS theo dõi phiếu chuẩn tự sửa chữa 1 triển người người chui
vài hs đọc nội dung phiếu. chui ra khỏi vào hồng cầu
- GV cho hs làm nhanh BT mục (T23) sgk . bào xác & ss phá huỷ
so sánh trùng kiết lị & trùng biến hình?( bám vào hồng cầu
giống nhau: có chân giả, kết bào xác; khác thành ruột
nhau: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn)
- Lưu ý: TSR kh kết bào xác mà sống ở đv
trung gian.
- Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác
hại ntn?
b.Vấn đề 2: So sánh TKL & TSR
- GV cho hs hoàn thành bảng 1( T24)
- GV cho hs qs bảng 2 kiến thức chuẩn
- GV y/c hs dọc lại nội dung bảng 1 và qs
hình 6.4 sgk:
? Tại sao người bị sốt rét da tái xanh
? Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu
? Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm
gì
? Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng
cao mà người lại rét run cầm cập.
HĐ 2: (10’)
II. Bệnh sốt rét ở nước ta - GV y/c đọc sgk kết hợp thông tin mục em
có biết & trả lời câu hỏi:
? Tình trạng bệnh sốt rét ở VN hiện nay ntn.(
HS: bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở 1
số vùng núi)
? Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng
đồng.( Diệt muỗi và vệ sinh môi trường)
? Tại sao người ở vùng núi hay bị bệnh sốt - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần
rét. được thanh toán.
- GV thông báo chính sách của Nhà nước + Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ
trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: sinh cá nhân, diệt muỗi.
+ Tuyên truyền ngủ có màn
+ Dùng thuốc diệt muỗi, nhúng màn miễn
phí
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- GV y/c hs rút ra kết luận.
3. Kết luận chung, tóm tắt:(1’) HS đọc kết luận sgk
IV. Kiểm tra, đánh giá: (6’) Đánh dấu + vào câu trả lời đúng:
1.Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình b. Tất cả các loại trùng c. Trùng kiết
lị
2. Trùng sốt rét phá huỷ loại TB nào của máu?
a. Bạch cầu b. Hồng cầu c. Tiểu cầu
3. Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
a. Qua ăn uống b. Qua hô hấp c. Qua máu
V. Dặn dò: (1’) - Học bài cũ & trả lời câu hỏi sgk
- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra
- Kẻ bảng 1 & 2 sgk (T13) vào vỡ bt