intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Vật lý 10-Bài 2: Chuyển động thẳng đều

Chia sẻ: Phan Thi Ngoc Giau | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

1.118
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được định nghĩa đầy đủ hơn về chuyển động thẳng đều. - Phân biệt các khái niệm; tốc độ, vận tốc. - Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đều như: tốc độ, phương trình chuyển động, đồ thị toạ độ - thời gian. - Vận dụng các công thức vào việc giải các bài tóan cụ thể. - Nêu được ví dụ về cđtđ trong thực tế. 2.Kĩ năng: - Viết được ptcđ của chuyển động thẳng đều. - Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian. -...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Vật lý 10-Bài 2: Chuyển động thẳng đều

  1. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm
  2. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm Tiết 2 Bài 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được định nghĩa đầy đủ hơn về chuyển động thẳng đều. - Phân biệt các khái niệm; tốc độ, vận tốc. - Nêu được các đặc điểm của chuyển động thẳng đều như: tốc độ, phương trình chuyển động, đồ thị toạ độ - thời gian. - Vận dụng các công thức vào việc giải các bài tóan cụ thể. - Nêu được ví dụ về cđtđ trong thực tế. 2.Kĩ năng: - Viết được ptcđ của chuyển động thẳng đều. - Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian. - Vận dụng các công thức vào việc giải các bài toán cụ thể. - Nêu được ví dụ về cđtđ trong thực tế. - Biết cách xử lý thông tin thu thập từ đồ thị. - Nhận biết được cđtđ trong thực tế nếu gặp phải. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Dụng cụ TN của bài: máng nghiêng,viên bi nhỏ,đồng hồ đo thời gian. - Hình vẽ 2.2, 2.3 phóng to. - Một số bài tập về chuyển động thẳng đều. 2.Học sinh: - Ôn lại kiến thức về chuyển động đều ở lớp 8. - Các kiến thức về hệ toạ độ, hệ quy chiếu. III.Tiến trình dạy - học: 1.Ổn định tình hình lớp: 2.Kiểm tra: 3.Hoạt động dạy học: .Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức về chuyển động thẳng đều. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung Nhắc lại công thức vận tốc và Vận tốc TB của cđ cho biết điều gì quãng đường đã học ở lớp 8 ? Công thức ? Đơn vị ? Đổi đơn vị : km/h  m/s .Hoạt động 2: Ghi nhận các khái niệm: Vận tốc TB, chuyển động thẳng đều: Đường đi: s = x2 - x1 Mô tả sự thay đổi vị trí của 1 I.Chuyển động thẳng đều: chất điểm, yêu cầu HS xác định 1.Tốc độ trung bình: s Vận tốc TB: v tb  đường đi của chất điểm s t v tb  .Tính vận tốc TB ? t Nói rõ ý nghĩa vận tốc TB, phân Tốc độ trung bình của một biệt vận tốc Tb và tốc độ TB chuyển động cho biết mức độ Nếu vật chuyển động theo chiều âm nhanh chậm của chuyển động. thì vận tốc TB có giá trị âm  vtb có Đơn vị: m/s hoặc km/h giá trị đại số. Khi không nói đến chiều chuyển động mà chỉ muốn nói đến độ lớn của vận tốc thì ta dùng kn tốc độ TB. Như vậy tốc độ TB là giá trị số học 2)Chuyển động thẳng đều: của vận tốc TB. CĐTĐ là chuyển động có .Định nghĩa vận tốc TB ? quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi
  3. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm quãng đường. s = vt .Hoạt động 3:Xây dựng phương trình chuyển động thẳng đều: HS đọc SGK để hiểu cách Yêu cầu HS đọc SGK để tìm II.Phương trình chuyển động và xây dựng phương trình hiểu phương trình của chuyển động đồ thị toạ độ - thời gian của cđtđ chuyển động của chuyển thẳng đều. 1)Phương trình của cđtđ: động thẳng đều. x = x0 +vt .Hoạt động 4:Tìm hiểu về đồ thị toạ độ - thời gian: Làm việc nhóm để vẽ đồ thị Nhắc lại dạng:y = ax + b 2 ) Đồ thị toạ độ - thời gian toạ độ - thời gian. Tương đương: x = vt + x0 của cđtđ: HS lập bảng giá trị và vẽ đồ Đồ thị có dạng gì ? Cách vẽ thị. ? x = x0 + vt Nhận xét dạng đồ thị Yêu cầu lập bảng giá trị (x,t) và vẽ đồ thị. .Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò: - Nhắc lại khái niệmchuyển động thẳng đều, đường đi, đồ thị toạ đọ - thời gian của chuyển động thẳng đều. - Bài tập về nhà: SGK và SBT - Xem trước bài : "Chuyển động thẳng biến đổi đều" .Đánh giá – Rút kinh nghiệm:
  4. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm Tiết 3 Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nắm được khái niệm vận tốc tức thời: định nghĩa, công thức, ý nghĩa các đại lượng. - Nêu được định nghĩa CĐTBĐĐ, CĐTNDĐ, CĐTCDĐ. - Nắm được các khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm, công thức tính, đơn vị đo. Đặc điểm của gia tốc trong CĐTNDĐ - Nêu được ví dụ về CĐTBĐĐ - Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đò thị vận tốc - thời gian trong CĐTNDĐ 2.Kĩ năng: - Vẽ được vectơ biểu diễn vận tốc tức thời. - Bước đầu giải được bài tóan đơn giản về CĐTNDĐ - Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc - thời gian và ngược lại. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Các kiến thức về phương pháp dạy học một đại lượng vật lý. 2.Học sinh: Ôn kiến thức về chuyển động thẳng đều. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: không 3.Hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung Xét 1 xe chuyển động không đều trên một đường thẳng, chiều chuyển động là chiều dương. .Muốn biết tại M xe chuyển động nhanh hay chậm ta phải làm gì ? Tìm xem trong khoảng thời .Tại sao cần xét quãng đường gian rất ngắn t kể từ lúc ở M, xe đi trong khoảng thời gian rất dời được 1 đoạn đường s rất ngắn ? Đó chính là vận tốc tức thời của xe tại M, kí hiệu là v I.Vận tốc tức thời. Chuyển ngắn bằng bao nhiêu động thẳng biến đổi đều" Vì đó là xem như CĐTĐ .Tại M xe chuyển động nhanh .Độ lớn của vận tốc tức thời 1)Độ lớn cảu vận tốc tức cho ta biết điều gì ? thời: dần đều .Hòan thành yêu cầu C1 s .Hoàn thành yêu cầu C1 v .Vận tốc tức thời có phụ thuộc v= 36km/h = 10m/s t vào việc chọn chiều dương của hệ toạ độ không ? Yêu cầu HS đọc mục 1.2 và trả lời câu hỏi: tại sao nói vận tốc là một đại lượng vectơ ? .Hòan thành yêu cầu C2 .Hoàn thành yêu cầu C2 3 2)Vectơ vận tốc tưc thời: v1 = v2 Vectơ vận tốc tức thời của 4 một vật tại 1 điểm có: xe tải đi theo hướng Tây - Đông Gốc tại vật chuyển động Hướng của chuyển động
  5. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm Đồ dài: Tỉ lệ với độ lớn vận tốc tức thời theo một tỉ lệ xích nào đó. .Ta đã được tìm hiểu về chuyển động thẳng đều, nhưng thực tế các chuyển động thường không đều, điều này có thể biết bằng cách đo vận tốc tức thời ở các thời điểm khác nhau trên quỹ đạo ta thấy chúng luôn biến đổi. Loại chuyển động đơn giản nhất là CĐTBĐĐ. 3)Chuyển động thẳng biến . Thế nào là CĐTBĐĐ ? đổi đều: - Quỹ đạo ? Là chuyển động trên - Tốc của vật thay đổi ntn ? đường thẳng có độ lớn của vận - Có thể phân thành các dạng tốc tức thời tăng đều hoặc giảm nào? đều theo thời gian Tăng đều  NDĐ Giảm đều  CDĐ .Hoạt động2: Nghiên cứu khái niệm gia tốc trong CĐTNDĐ. Ta đã biết để mô tả tính chất nhanh hay chậm của chuyển động thẳng đều thì chúng ta dùng khái niệm vận tốc. Nhưng đối với các CĐTBĐ thì không dùng nó được vì nó luôn thay đổi. Để biểu thị cho tính chất mới II.Chuyển động thẳng nhanh này, người ta dùng khái niệm gia dần đều: tốc để đặc trưng cho sự biến thiên 1)Gia tốc trong chuyển nhanh hay chậm của vận tốc. động thẳng nhanh dần đều: .Gia tốc được tính bằng công v a thức gì ? t Định nghĩa : Gia tốc là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc v và khoảng thời gian vận tốc biến Yêu cầu HS thảo luận tìm đơn vị thiên t của gia tốc. Đơn vị: m/s2 Vì vận tốc là đại lượng vec tơ Chú ý: trong CĐTNDĐ a = hsố nên gia tốc cũng là đại lượng b)Vectơ gia tốc: vectơ. v  v 0 v a  So sánh phươg và chiều của a so t  t0 t với v 0 , v , v Trong CĐTNDĐ thì gia tốc cùng chiều với vận tốc ( a  v ). .Hoạt động 4: Nghiên cứu khái niệmvận tốc trong CĐTNDĐ v  v 0 v 2)Vận tốc của CĐTNDĐ Từ công thức: a   a)Công thức tính vận tốc: t  t0 t v = v0 + at
  6. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm b) Đồ thị vận tốc - thời gian: Nếu chọn t0 = 0 thì t = t và v = ? v (m/s) v0 t(s) O .Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại kiến thức về chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc và vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dàn đều. - Bài tập về nhà: 10, 11, 12 SGK - Xem trước phần bài còn lại .Đánh giá – Rút kinh nghiệm:
  7. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm Tiết 4 Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (tiết 2) I.Mục tiêu: 1)Về kiến thức: Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều; mối quan hệ giữa gia tốc và quãng đường đi được; phương trình chuyển động của chuyển động nhanh dần đều. Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được và phương trình chuyển động. Nêu được ý nghĩa vật lý của các đại lượng trong công thức đó. 2 )Về kĩ năng: Giải được bài tóan đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều. II.Chuẩn bị: Học sinh: ôn lại kiến thức chuyển động thẳng đều. III.Tiến trình dạy - học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: 3.Phương án dạy - học: Hoạt động 1: Xây dựng công thức của CĐTNDĐ Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung Từng HS suy nghĩ trả lời 3.Công thức tính quãng đường .Nhắc lại công thức tính tốc độ TB của đi được của CĐTNDĐ: : CĐ ? s v tb  .Đặc điểm của tốc độ trong CĐTNDĐ ? 1 s  v 0 t  at 2 t .Những đại lượng biến thiên đều thì giá 2 Độ lớn tốc độ tăng đều trị TB của đại lượng đó = TB cộng của theo thời gian. các giá trị đầu và cuối.  Hãy viết CT tính tốc độ TB của CĐTNDĐ ? .Giá trị đầu, cuối của tốc độ trong Giá trị đầu: v0 CĐTNDĐ là gì ? Giá trị cuối: v .Viết CT tính vận tốc của CĐTNDĐ ? v0  v .Hãy xây dựng biểu thức tính đường đi v tb  trong CĐTNDĐ ? 2 Trả lời câu hỏi C5. v = v0 + at GV nhận xét. 12 s  v 0t  at 4.Công thức liên hệ giữa gia tốc, 2 vận tốc, và quãng đường đi Từ CT: v = v0 + at (1) được của CĐTNDĐ: 1 2 Chia lớp thành 4 nhóm. và s  v 0 t  2 at (2) Từng nhóm thảo luận, Hãy tìm mối liên hệ giữa a, v, v , s ? 0 trình bày kết quả trên (Công thức không chứa t  thay t ở BT 1 bảng. v 2  v 2  2as vào BT 2) HS tìm ra: 0 v 2  v 2  2as 0 5.Phương trình chuyển động (Toạ độ của chất điểm )-Phương trình của CĐTNDĐ: chuyển động tổng quát cho các chuyển động là: x=x0 + s
  8. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm Hãy xây dựng ptcđ của CĐTNDĐ ? 1 x  x 0  v 0 t  at 2 Xây dựng ptcđ. Y/c HS đọc SGK. 2 III. Chuyển động chậm dần đều: HS đọc SGK. Viết biểu thức tính gia tốc trong Chú ý: CĐTCDĐ ? Trong biểu thức a có dấu ntn CĐTNDĐ: a cùng dấu v. ? Chiều của vectơ gia tốc có đặc điểm gì ? CĐTCDĐ: a ngược dấu v. Vận tốcvà đồ thị vận tốc - thời gian trong CĐTCDĐ có gì giống và khác CĐTNDĐ ? Biểu thức và ptcd của CĐTCDĐ ? .Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò: - Công thức tính đường đi, công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường, phương trình chuyển động , dấu của gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều. - Bài tập về nhà: 13, 14, 15 SGK và bài tập trong sách bài tập. . Đánh giá –Rút kinh nghiệm:
  9. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm Tiết 5 BÀI TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Củng cố lại các công thức của CĐTBĐĐ. 2.Kĩ năng: - Cách chọn hệ qui chiếu - Vận dụng, biến đổi các công thức của CĐTBĐĐ để giải các bài tập. - Xác định dấu của vận tốc, gia tốc. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Giải trước các bài tập trong SGK và SBT. Học sinh: Thuộc các công thức của CĐTBĐĐ. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Chọn hệ qui chiếu gồm những gì ? - Viết các công thức tính: vận tốc, gia tốc, đường đi, toạ độ, công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và đường đi của CĐTBĐĐ ? - Dấu của gia tốc được xác định như thế nào ? 3.Hoạt động dạy - học:  Bài tập 12 trang 22 SGK: Hoạt động của hs Trợ giúp của gv Nội dung Đọc đề, tóm tắt đề trên Tóm tắt: .Tàu rời ga thì vận CĐTNDĐ bảng. tốc ban đầu của tàu v0 = 0 t 1= 1 phút = 60s ntn ? . Đổi đơn vị ? v1 = 40km/h = 11,1m/s Nêu cách chọn hệ qui Lưu ý: Khi giải bài a). a = ? chiếu. tóan chuyển động cơ b). s1 = ? học phải chọn hệ quy c). v2 = 60 km/h = 16,7m/s chiếu t = ? Giải 1 HS viết công thức .Công thức tính gia Chọn chiều dương: là chiều cđ thay số vào tính ra kết tốc ? Gốc thời gian: lúc tàu rời ga quả. a). Gia tốc của tàu: 1 HS viết công thức .Công thức tính quãng v  v 0 11,1 2  0,185 (m/s ) a 1  thay số vào tính ra kết đường ? (v0 = ?) t1 60 quả. b).Quãng đường tàu đi được trong 1 phút (60s). Nêu cách tính khác? 1 HS viết công thức. 1 2 0,185.602  333 (m) s1  v 0 t 1  at1  Thảo luận trong 2 phút 2 2 .Hãy tìm công thức 1 HS viết công thức b).Thời gian để tàu đạt vận tốc 60km/h (16,7 m/s) tính thay số vào tính ra kết tính thời gian dựa vào đại lượng đã biết là: từ lúc rời ga: quả. gia tốc, vận tốc ? v  v0 v 16 ,7 .Thời gian tính từ  t2  2  2  90 ( s) HS tính a a 0,185 lúc tàu đạt vận tốc Thời gian tính từ lúc tàu đạt vận tốc 40km/h 40km/h ? t = t2 - t1 = 90 - 60 = 30 (s)  Bài 14 trang 22 SGK:
  10. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm HS đọc lại đề, tóm tắt. Tóm tắt: Tàu hãm phanh CĐTCDĐ v0 = 40km/h = 11.1 m/s t = 2 phút = 120s, v1 = 0 m/s a) a = ? b) s = ? Giải HS viết công thức tính . Công thức tính gia Chọn chiều dương là chiều chuyển động ra kết quả a) Gia tốc của đn tàu: tốc ? Lưu ý: dấu của gia tốc v  v0  0,0925 (m/s2) a 1 thể hiện CĐCDĐ t . Công thức tính HS tính b) Quãng đường mà tàu đi được trong thời gian quãng đương đi được hãm: ? 1 s  v0 t  at 2  666 (m) 2 Bài số 3: Hai xe cùng xuất phát tại hai địa điểm A và B cách nhau một khoảng và cùng chạy theo hướng AB trên đoạn đường thẳng đi qua A và B. Xe máy xuất phát từ A CĐNDĐ với gia tốc a1. Xe máy xuất phát từ B CĐNDĐ với gia tốc a2. Hãy trình bày cách xác định thời điểm và vị trí hai xe găïp nhau. HS tự giải theo gợi ý Lưu ý: Chọn hệ quy chiếu Gợi ý: Viết phương trình CĐTBĐĐ đối với từng xe. Khi hai xe gặp nhau thì tọa độ x1, x2 như thế nào? IV. Củng cố : - Chọn hệ qui chiếu - Xác định: x0, v0, dấu của gia tốc. V. Giao nhiệm vụ: - Làm tiếp các bài tập còn lại. - Đọc bài "Sự rơi tự do" VI. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:
  11. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO(tiết 1) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do. - Phát biểu được định luật rơi tự do. 2.Kĩ năng: - Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do. - Phân tích kết quả thí nghiệm để tìm ra được cái chung, cái bản chất, cái giống nhau trong các thí nghiệm. Tham gia vào việc giải thích các kết quả thí nghiệm. - Chỉ ra các trường hợp trong thực tế có thể coi là rơi tự do. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Dụng cụ thí nghiệm: - Một vài hòn sỏi với nhiều kích cỡ - Một vài tờ giấy phẳng nhỏ, kích cỡ 15cm x 15cm - Một vài miếng bìa phẳng, tương đối dày, có khối lượng lớn hơn viên sỏi nhỏ. 2.Học sinh: Ôn lại bài chuyển động thẳng biến đổi đều. III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: không 3.Hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: (20 phút) Tìm hiểu sự rơi trong không khí: Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung GV tạo tình huống học tập: I.Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do: 1.Sự rơi của các vật trong không khí. Tiến hành TN 1 ở phần I.1 a)Thí nghiệm: HS quan sát TN, thảo luận, Yêu cầu dự đóan trước kết  TN1: Thả 1 hòn sỏi và 1 tờ trả lời câu hỏi của GV. quả. giấy (nặng hơn tờ giấy) .Hòn sỏi rơi xuống trước, .Vật nào rơi xuống trước ? vì hòn sỏi nặng hơn tờ giấy. Vì sao ? Đưa ra giả thuyết ban đầu: vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.  TN2: Như TN 1 nhưng tờ giấy Tiến hành TN 2 ở phần I.1 vo tròn và nén chặt lại. .Các vật rơi nhanh chậm .Có nhận xét gì về kết quả khác nhau không phải do nặng TN ? Các vật rơi nhanh chậm nhẹ khác nhau. khác nhau có phải do nặng nhẹ khác nhau không ? .Vậy nguyên nhân nào khiến cho các vật rơi nhanh chậm khác nhau ? .Rơi nhanh như nhau. .Dự đoán 2 vật có khối lượng như nhau sẽ rơi ntn ?  TN3: Thả 2 tờ giấy cùng kích Tiến hành TN 3 ở phần I.1 thước, nhưng 1 tờ để phẳng, 1 tờ vo .Hai vật nặng như nhau rơi .Nhận xét kết quả ? tròn lại. nhanh chậm khác nhau. .Có khi nào vật nhẹ lại rơi HS có thể trả lời: có hoặc không. nhanh hơn vật nặng không ?  TN4: Thả hòn sỏi nhỏ và 1 tấm Tiến hành TN 4 ở phần I.1 b ìa phẳng đ ặt nằm ngang (nặng hơn
  12. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm . Vật nhẹ rơi nhanh hơn vật .Nhận xét kết quả ? hòn sỏi) nặng. b)Kết quả: .Trả lời câu hỏi C1 Từng HS trả lời  TN1: Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.  TN2: Hai vật nặng nhẹ khác nhau lại rơi nhanh như nhau.  TN3: Hai vật nặng như nhau rơi nhanh chậm khác nhau.  TN4: Vật nhẹ rơi nhanh hơn vật nặng. .Sau khi nghiên cứu 1 số HS có thể trả lời: . Các vật rơi nhanh chậm chuyển động trong không khí, ta c).Nhận xét: khác nhau do sức cản của không thấy kết quả là mâu thuẩn với Các vật rơi nhanh hay chậm khí lên các vật khác nhau. giả thuyết ban đầu, không thể không phải do nặng nhẹ khác nhau. . Các vật rơi nhanh chậm kết luận vật nặng bao giờ cũng khác nhau không phải do nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ. nhẹ khác nhau. HS thảo luận để trả lời câu .Hãy chú ý đến hình dạng hỏi của GV và đưa ra giả thuyết mới. của các vật rơi nhanh hay chậm có đặc điểm gì chung ? . Vậy yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến sự rơi nhanh .Không khí. chậm khác nhau của các vật HS thảo luận. trong không khí ? .Loại bỏ không khí. .Làm cách nào để chứng .Các vật rơi nhanh như minh được điều này ? .Dự đoán sự rơi của các nhau. vật khi không có ảnh hưởng của không khí ? Hoạt động 2: Tìm hiểu sự rơi trong chân không. Từng HS đọc SGK và trả lời Yêu cầu HS đọc phần mô tả 2. Sự rơi của các vật trong chân câu hỏi của GV. các TN của Newton và Galilê. không: Nhấn mạnh cho HS: đây là các a)Ống Newton: TN đóng vai trò kiểm tra tính Cho hòn bi chì và cái lông chim đúng đắn của giả thuyết vừa đưa rơi trong ống đã hút hết không khí ra, nếu kết quả không mâu thuẩn thì chúng rơi nhanh như nhau. với giả thuyết thì giả thuyết có b).Kết luận: thể chấp nhận. Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của .Nếu loại bỏ được sức cản .Có nhận xét gì về kết quả không khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh của không khí (hoặc sức cản của thu được từ các thì nghiệm đó ? như nhau. .Sự rơi của các vật trong không khí không đáng kể) thì c)Định nghĩa sự rơi tự do: mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau. trường hợp này gọi là sự rơi tự Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới Từng HS định nghĩa. do. tác dụng của trọng lực .Định nghĩa sự rơi tự do ? Từng HS hoàn thành yêu cầu .Yêu cầu học sinh trả lời C2. câu hỏi C2. Gợi ý: chỉ xét những sự rơi mà trong đó có thể bỏ qua yếu
  13. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm tố không khí. Hoạt động 3:Củng cố, vận dụng: Từng HS trả lời Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về sự rơi tự do và một số trường hợp trong thực tế có thể coi là rơi tự do. .Hoàn thành bài tập 7 .Hoàn thành bài tập 7. HS nhận nhiệm vụ học tập Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà: - Đọc lại các kiến thức về sự rơi tự do đã được học. - Hoàn thành câu hỏi và bài tập về nhà. - Xem lại kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều.  Đánh giá – Rút kinh nghiệm:
  14. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm Tiết7 Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO (tt) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được những đặc điểm của sự rơi tự do. - Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do. 2.Kĩ năng: - Phân tích mối quan hệ giữa h và t2 đ ể rút ra đặc điểm của sự rơi tự do. - Giải được một số dạng bài tập đơn giản về sự rơi tự do. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Một vài hòn sỏi, một sợi dây dọi. Đồ thị phóng to biểu diễn h theo t2 2.Học sinh: Kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều, đặc biệt là chuyển động thẳng nhanh dần đều. III.Tiến trình dạy - học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự rơi nhanh, chậm khác nhau của các vật trong không khí ? - Sự rơi tự do là gì ? Nêu ví dụ về sự rơi tự do. 3.Hoạt động dạy học: .Hoạt động 1: Nghiên cứu đặc điểm của chuyển động rơi tự do. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung HS thảo luận phương án .Làm thế nào để xác định II.Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật: thí nghiệm nghiên cứu được phương và chiều của 1.Những đặc điểm của chuyển động rơi tự phương và chiều của chuyển động rơi tự do ? do: chuyển động rơi tự do. GV tiến hành TN theo phương án của HS. Nếu không thì nhận xét và đưa ra phương án dùng dây dọi. (Cho một hòn sỏi hoặc một vòng kim loại rơi dọc theo một sọi dây dọi) Quan sát TN, đưa ra kết Yêu cầu HS quan sát, nhận a).Có phương thẳng đứng. quả: phương thẳng đứng, xét kết quả. b). Có chiều từ trên xuống chiều từ trên xuống. .Hoạt động 2: Chứng minh chuyển động rơi tự do là CĐTNDĐ.
  15. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm HS lắng nghe Giới thiệu cho học sinh sơ đồ thí nghiệm dùng để nghiên cứu tính chất chuyển động của rơi tự do Vtrí thả Tia sáng Cổng quang h Tia sáng điện Mặt đất Người ta nghiên cứu chuyển động rơi tự do của một viên bi thép với vận tốc ban đầu ban đầu bằng không. Các cổng quang điện cho phép đo thời gian t tương ứng với độ cao h mà viên bi đi được. Kết quả cho ở bảng sau t(s) h(m) 0 0 0,226 0,25 0,319 0,5 0,386 0,75 c). Là chuyển động thẳng nhanh dần đều. 0,446 1 HS làm việc. Trình bày 0,505 1,25 câu trả lời: 0,553 1,5 - Đồ thị là một đường Hãy vẽ đồ thị h theo t 2. Từ thẳng đi qua gốc tọa đó rút ra kết luận gì về tính độ. chất của chuyển động rơi? - Độ cao h TLT với t2. => CĐ của vật là CĐNDĐ .Hoạt động 3:Thu nhận thông tin về các công thức tính vận tốc, đường đi và gia tốc rơi tự do.
  16. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm .Dùng kiến thức của Từng cá nhân viết được: d). Công thức tính vận tốc: (vật rơi không CĐTNDĐ để viết công thưc vận tốc đầu) 1 v = gt và s  gt 2 tính vận tốc, đường đi của v = gt 2 chuyển động rơi tự do g: gia tốc rơi tự do không vận tốc đầu, với gia e).Công thức tính quãng đường: tốc rơi tự do là g ? .Cùng dấu với vận tốc . g có dấu ntn so với vận 1 s  gt 2 vì chuyển động rơi tự do tốc ? Tại sao ? 2 .Thông báo các kết quả đo là CĐNDĐ s: quãng đường đi được gia tốc tự do. . Suy ra giá trị gia tốc tự t: thời gian rơi tự do do từ bảng số liệu trên 2.Gia tốc rơi tự do: Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc. Gia tốc rơi tự do ở các nơi khác nhau trên Trái Đất thì khác nhau. Thường lấy g  9,8m/s2 hoặc g10m/s2 .Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng, giao nhiệm vụ: .Rơi tự do là gì ? Nêu đặc điểm 1 v = gt; s  gt 2 ; v2 = 2gs của sự rơi tự do. Định luật về gia tốc 2 rơi tự do. Các công thức ? Tìm công thức độc lập với t ? .Yêu cầu HS hồn thành bài tập Một vật rơi từ độ cao 20m Thời gian vật rơi đến khi chạm xuống đất. Lấy g = 10m/s2. đất: Tính: 2s 2.20 a)Thời gian bắt đầu rơi đến khi  2s t  g 10 chạm đất Vận tốc của vật khi chậm đất: b)Vận tốc của vật khi chạm đất. v = gt = 10.2 = 20m Giao nhiệm vụ: .Nhận nhiệm vụ Bài tập về nhà:10, 11, 12 SGK và các BT ở SBT. Ôn lại kiến thức về chuyển động đều, vận tốc, gia tốc. Xem lại mối quan hệ giữa độ dài cung, bán kính đường tròn và góc ở tâm chắn cung. . Đánh giá – Rút kinh nghiệm:
  17. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm Tiết8 Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Phát biều được định nghĩa về chuyển động tròn đều. - Viết được công thức tính tốc độ dài và đặc điểm của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. Đặc biệt là hướng của vectơ vận tốc. - Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức, đơn vị đo của tốc độ góc trong chuyển động tròn đều. Hiểu được tốc độ góc chỉ nói lên sự quay nhanh hay chậm của bán kính quỹ đạo quay. - Chỉ ra được mối quan hệ giữa tốc độ góc và tốc độ dài. - Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức, đơn vị đo của hai đại lượng là chu kì và tần số 2.Kĩ năng: - Nêu được một số ví dụ về chuyển động tròn đều. - Giải được một số dạng bài tập đơn giản xung quanh công thức tính tốc độ dài, tốc độ góc của chuyển động tròn đều. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Các ví dụ về chuyển động tròn đều. 2.Học sinh: - Ôn lại các khái niệm vận tốc, gia tốc ở bài 3. - Xem lại mối quan hệ giữa độ dài cung, bán kính đường tròn và góc ở tâm chắn cung. III.Tiến trình dạy - học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: 3.Hoạt động dạy học: .Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển động tròn, chuyển động tròn đều. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung HS đọc SGK Cho HS đọc SGK để thu thập I.Định nghĩa: thông tin. 1)Chuyển động tròn: . Có quỹ đạo là hình tròn .Chuyển động ntn gọi là Là chuyển động có quỹ đạo là một chuyển động tròn ? Nêu một đường tròn vài ví dụ? 2)Tốc độ trung bình: .Nêu công thức tính tốc độ Hs nêu Ñoädaøicungtroøn Tốc độ TB = trung bình ? Thôøigianc huyeånñoän g 3)Chuyển động tròn đều: là chuyển .Định nghĩa chuyển động động có: Từng HS nêu định nghĩa. tròn đều ? - Quỹ đạo là 1 đường tròn. - Tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm vận tốc dài. .Trong chuyển động thẳng đều, ta dùng II.Tốc độ dài và tốc độ góc: khái niệm tốc độ để chỉ mức độ nhanh 1)Tốc độ dài: s s chậm của chuyển động: v  trong đó s là v t t đoạn thẳng và vectơ vận tốc có phương, Trong chuyển động tròn chiều không đổi. Nhưng trong chuyển đều tốc độ dài của vật không động tròn đều thì s là đường tròn, do đó đổi.
  18. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm và phương, chiều của chuyển động, vì thế người ta đưa ra khái niệm vận tốc dài. .Chọn thời gian ngắn .Để áp dụng công thức của chuyển động để quãng đường đi được thẳng đều vào chuyển động tròn đều thì coi như thẳng. cần phải làm thế nào ? (Điều kiện gì để 2 )Vectơ vận tốc trong đoạn đường coi như thẳng ?) chuyển động tròn đều có: .Đưa ra công thức: . Độ lớn công thức tính vận tốc dài ? - Phương : tiếp tuyến với .Hồn thành yêu cầu C1 đường tròn quỹ đạo s v .Đọc SGK mục II.2 s t - Độ lớn: v  .Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn t đều có phương, độ lớn ntn ? .Phương: tiếp tuyến quỹ đạo s .Độ lớn: v  t .Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm tốc độ góc, chu kỳ, tần số .Quan sát hình 5.4 nhận thấy khi M là vị Nghe GV phân tích 3 )Tốc độ góc. Chu kỳ. Tần trí tức thời của vật chuyển động được 1 số: cung tròn s thì bán kính OM quay được 1 góc nào ? a )Tốc độ góc: . Biểu thức nào thể hiện được sự quay nhanh hay chậm của bán kính OM ?   Do đó bắt buộc phải đưa ra đại lượng mới t có tên là tốc độ góc của chuyển động tròn  là góc mà bán kính đều, ký hiệu:  nối từ tâm đến vật quét được .Cho biết góc mà bán .Vận tốc dài cho biết quãng đường vật đi trong thời gian t. kính nối vật quay được được trong một đơn vị thời gian thì tốc độ Đơn vị: rad/s trong 1 đv thời gian. góc cho ta biết điều gì ? Có thể tính bằng Trong t quay được  công thức nào ? Trong 1 đvtg quay được b )Chu kỳ: là thời gian để vật đi  được 1 vòng. 1 góc :   t 2 T . đo bằng rad và t đo bằng s thì tốc . rad/s  độ góc có đơn vị là gì ? Đơn vị là giây (s) .Hồn thành yêu cầu C3 .Trong ví dụ trên, kim giây cứ quay 1 c)Tần số: là số vòng vật đi vòng mất hết 60s, người ta gọi 60s là chu được trong 1 giây. kỳ của kim giây. 1 .Chu kỳ kim phút: .Tương tự thì chu kỳ của kim giờ, kim f T phút là bao nhiêu ? 3600s Đơn vị tần số là vòng/s .Chu kỳ kim giờ : hoặc Hez 43200s .Là thời gian vật đi hết .Chu kỳ của chuyển động tròn là gì ? Có đơn vị gì ? 1 vòng, đơn vị là s d )Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc: v = r
  19. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm .Nếu chu kỳ cho biết thời gian vật quay được 1 vòng thì đại lượng có tên gọi là tần số cho biết số vòng vật quay được trong 1 s .Viết biểu thức tính tần số, đơn vị ? Trong T(s) quay được 1 vòng 1 . f  đơn vị là 1(s) f T f=? vòng/s .Hồn thành yêu cầu C5 HS hồn thành câu C5 Từng HS đọc SGK để Yêu cầu HS đọc SGK để thấy mối quan hệ thấy mối quan hệ giữa v .Hồn thành yêu cầu C6 và  HS hồn thành câu C6 Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại các khái niệm, ý nghĩa vật lý của vận tốc dài, vận tốc góc và mối quan hệ của hai đại lượng này. - Làm bài tập 8, 9, 10 - Bài tập về nhà: 11, 12 SGK - Học bài, xem lại qui tắc cộng vec tơ. . Đánh giá – Rút kinh nghiệm:
  20. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. Ngày soan: Ngày dạy: Tiết dạy : GV : Võ Thị Thu Thơm Tiết 9 Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (t2) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức độ lớn của gia tốc hướng tâm. 2.Kĩ năng: - Giải được một số dạng bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Kiến thức về dạy đại lượng vật lý 2.Học sinh: - Ôn lại các kiến thức về gia tốc. - Các kiến thức đã học về chuyển động tròn đều and I and the III.Tiến trình dạy - học: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Chuyển động tròn đều có đặc điểm gì ? Vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều được xác định ntn ? Làm bài tập 11 SGK 3.Hoạt động dạy học: .Hoạt động 1: Tìm hiểu hướng của vectơ gia tốc trong chuyển động tròn đều. Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung .Trong chuyển động thẳng biến đổi đều gia III.Gia tốc hướng tâm: tốc cho biết sự biến thiên của yếu tố nào của 1.Hướng của vectơ . Theo dõi và chú ý vận tốc ? gia tốc trong chuyển động .Gia tốc có hướng ntn nào ? đến kết luận của GV tròn đều: .Chuyển động tròn đều có độ lớn vận tốc không đổi nhưng hướng của vectơ vận tốc luôn Gia tốc trong chuyển động thay đổi, đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi tròn đều luôn hướng vào đó là gia tốc của chuyển động tròn đều ! tâm của quỹ đạo nên gọi là Hướng dẫn HS thấy được hướng của gia tốc gia tốc hướng tâm. qua hình 5.5 và công thức xác định gia tốc. .Gia tốc của chuyển động tròn đều có đặc điểm là g ia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi là gia tốc hướng tâm. .Hoạt động 2: Tìm hiểu độ lớn của gia tốc hướng tâm. .Đơn vị của gia tốc hướng tâm ? Đọc SGK 2.Độ lớn của gia tốc .Hòan thành yêu cầu C7 hướng tâm: v2 aht  r .Đơn vị cũng là m/s2 .Hồn thành yêu cầu C7 .Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2