THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ

I. MỤC TIÊU:

1. Biết đo nhiệt độ có thể bằng nhiệt kế y tế.

2. Biết theo dõi và biểu diễn đường thay đổi nhiệt độ theo

thời gian.

3. Rèn luyện tính trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

– Cho mỗi nhóm học sinh: nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy

ngân, đồng hồ, bông y tế.

– Cho mỗi học sinh: Mẫu báo cáo thực hành (in sẵn).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):

– Gọi học sinh kiểm tra nội dung ghi nhớ.

– Sửa bài tập 22.6 và 22.7

3. Giảng bài mới:

GIÁO VIÊN HỌC SINH

Hoạt động 1: I. Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ

– Giáo viên phát dụng cụ thí cơ thể:

nghiệm và phát báo cáo thực 1. Dụng cụ: nhiệt kế y tế (thủy

hành cho mỗi nhóm ngân)

– Nhắc học sinh thái độ trung

thực, cẩn thận trong khi thực

hành.

2. Tiến trình đo:

– Lưu ý: khi đo nhiệt độ có thể – Cầm chặt phần thân nhiệt kế

cần cho bầu nhiệt kế tiếp xúc vẩy mạnh cho thủy ngân tụt

trực tiếp và chặt với da, giữ 5 hết xuống bầu.

phút. Không cầm vào bầu nhiệt – Dùng bông y tế lau sạch thân

kế khi đo hoặc khi đọc. và bầu nhiệt kế.

– Dùng tay phải cầm thân

nhiệt kế đặt bầu nhiệt kế vào

nách trái, kẹp cánh tay lại để

Giáo viên cho học sinh quan giữ nhiệt kế.

sát nhiệt kế dầu và điền số liệu – Đúng 3 phút lấy nhiệt kế ra

vào chỗ trống nội dung 2b các để đọc nhiệt độ.

câu C6, C7, C8, C9 trong phiếu – Tiếp tục đo nhiệt độ cơ thể

báo cáo. một bạn cạnh bên ghi các kết

quả đo được vào báo cáo thí

nghiệm.

II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt

độ theo thời gian trong quá

trình đun nước:

1. Dụng cụ:

– Nhiệt kế dầu, đèn cồn, giá

đỡ.

Khi tiến hành thí nghiệm theo dõi – Cốc thủy tinh chịu nhiệt.

nhiệt độ của nước khi đun nóng, 2. Tiến trình đo:

giáo viên phân công các nhóm việc a. Lắp dụng cụ theo hình 23.1.

sau đây: b. Ghi nhiệt độ của nước trước

– Theo dõi thời gian. khi đun

– Theo dõi nhiệt độ. c. Đốt đèn cồn để đun nước.

– Ghi kết quả vào bảng. Sau 1 phút lại ghi nhiệt độ của

nước vào bảng theo dõi nhiệt

độ, tới phút thứ 10 thì tắt đèn

cồn.

d. Vẽ đồ thị: (vẽ trong phiếu

báo cáo)

Giáo viên hướng dẫn học sinh – Mỗi cạnh của ô vuông trên

vẽ đường biểu diễn sự thay đổi trục nằm ngang biểu thị 1 phút.

của nhiệt độ theo thời gian. – Mỗi cạnh của ô vuông trên

trục thẳng đứng biểu thị 2oC.

– Vạch góc của trục nhiệt độ

ghi nhiệt độ ban đầu của nước.

– Nối các điểm xác định nhiệt

độ ứng với thời gian đun ta

được đường biểu diễn sự thay

đổi nhiệt độ theo thời gian của

nước đang được đun.

4. Củng cố :

Thu dọn dụng cụ thực hành, đánh giá, rút kinh nghiệm tiết

thực hành.

5. Dặn dò:

– Học sinh học ôn từ bài Ròng rọc đến bài Nhiệt kế –

nhiệt giai.

– Tiết sau là tiết kiểm tra.