1
TUYÊN B BN QUYN
i liệu này thuộc loại ch giáo trình n các nguồn thông tin thể được
phép dùng nguyên bn hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LI GII THIU
Hằng ngày mỗi chúng ta ít nhất tám giờ để lao động sản xuất, công tác;
trong quá trình đó, chúng ta thể phải tiếp xúc với c mối nguy hại nguy
gây mất an toàn.
Nhằm trang bị cho học sinh – sinh viên nghcông nghệ ô tô những kiến thức
cơ bản về thuyết kỹ năng nhận dạng các mối nguy hại nguy gây mất an
toàn, giáo trình môn An toàn lao động được biên soạn với nội dung gồm 02 chương:
Chương 1: Những khái niệmbản về bảo hộ và an toàn lao động;
Chương 2: Kỹ thuật an tn lao động.
Nội dung go trình được biên soạn theo chương trình do Tổng cục Giáo dục
nghnghiệp ban nh, được sắp xếp logic từ nhận dạng c mối nguy hiểm, đến
cách phân ch c rủi ro, phương pháp kiểm tra quy trình thực hành sơ, cấp cứu
đối với người bị tai nạn lao động. Do đó người học thể hiểu vận dụng kiến
thức một cách dễng.
Mặc đã c gắng rất nhiều nhưng chắc chắn trong q trình biên soạn
không tránh khỏi sai sót; nhóm tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý
thầy, giáo; học sinh- sinh viên bạn đọc để giáo trình ngày càng được hoàn
thiện hơn. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ vhmai@cdntrungbo.edu.vn.
Trân trọng cảm ơn!
Tham gia biên soạn
Chủ biên: ThS. Vũ Huy Mai
Cùng tham gia:
- ThS. Nguyễn Hữu Thảo;
- KS. Nguyễn Tiến Sỹ.
2
MC LC
NỘI DUNG
TRANG
Tuyên bbản quyền và Lời gii thiu
1
1
Chương 1: Nhng ki nim cơ bản v bảo h và an tn lao
động
3
1.1. Ki nim cơ bn v bo h an toàn lao động
4
1. 2. Nguyên nn gây ra tai nn lao động
15
1. 3. Ảnh hưng ca vi khí hu, bc x ion hbụi
17
1. 4. nh hưởng ca tiếng n rung động
25
1. 5. nh hưng ca đin t trường và hoá cht độc
32
1. 6. Ảnh hưng ca ánh ng, màu sc và gió
35
Chương 2. K thut an toàn lao động
40
2. 1. Kỹ thuật an toàn trong giang cơ khí
40
2. 2. Kỹ thut an tn điện
47
2. 3. Kỹ thuật an toàn thiết bị nâng h và phòng chng cháy, nổ
52
2. 4. Sơ cu nn nhân b tai nn lao động
61
3
MÔN HỌC
AN TOÀN LAO ĐỘNG
Tên môn học: An toàn lao động
Mã môn học: MH15
Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ; (Lý thuyết: 25 giờ; thực hành, thí nghiệm,
thảo luận, bài tập: 3 giờ, kiểm tra 2 giờ)
Vị trí, tính chất của môn học
- Vị trí: Môn học được bố trí giảng dạy song song với các môn học/ mô đun sau:
MH 08, MH 09, MH 10, MH 11, MH 12, MĐ 13, MĐ 14, MH 16, MH 17
- Tính chất: Là môn học k thut cơ sở bắt buộc
Mục tiêu môn học: Sau khi học xong môn học, sinh viên có khả năng:
- Về kiến thức:
+ Trình bày đưc mục đích, ý ngha, tính cht và nhim v cang tác bo h
lao động;
+ Trình bày đưc các bin pháp k thut an toàn lao động trong gia công cơ khí,
an toàn đin, thiết b ng h và phng chng cháy n;
+ Trình bày đưc các khái nim cơ bản v công tác t chc bo h lao động;
+ Gii tch đúng c yếu tố nh ng đến sức khỏe, c nguyên nn y ra
tai nạn lao đng c biện pháp an toàn lao động;
+ Pn ch và phát hiện được một số tình huống kng an toàn trong lao động.
- Về kỹ năng:
+ Nhn dng được c dụng cụ, thiết bphng cháy, chữa cháy và bảo hộ lao
đng thông dụng;
+ Thaoc đúng các phương pp sơ cấp cu nn nhân b tai nn lao đng hoc
b đin git.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tn thđúng quy định, quy phm vkỹ thuật an toàn lao động;
+ Rèn luyn c phong m việc nghiêm túc, cn thận.
Ni dung ca môn hc:
CƠNG 1
NHNG KHÁI NIM CƠ BN V BO H VÀ AN TN LAO ĐNG
Mục tiêu: Sau khi học xong Chương 1, sinh viên có khả năng:
- Trình bày được khái nim, mục đích, ý ngha, tính cht và nhim v ca
công tác bo h lao động;
- Xác định đúng các yếu t nguy him và có hi đối với người lao đng; các
bin pháp t chc bo h lao động;
4
- Tuân thủ đúng quy định, quy phạm về kỹ thuật an toàn lao động.
Nội dung:
1. Khái nim bn vbảo hộ lao động và an toàn lao đng
1.1. Mc đich, nghĩa của công c bảo h lao động
1.1.1. Muc đich
Quá tnh lao động thtn ti mt hoc nhiu yếu t nguy him, hi.
Nếu kng được phòng nga, ngăn chn, chúng th tác động vào con người
gây chn thương, gây bnh ngh nghip, làm gim sút hoặc mt kh năng lao
động hoc gây t vong. Cho nên vic chăm lo cải thin điu kin lao động,
đảm bo nơi m vic an tn, v sinh là mt trong nhng nhiệm v trng yếu để
phát trin sn xut, tăng năng sut lao động. Đng Nnước ta ln quan tâm
đến công tác bo h lao động, coi đây là mt nhiệm v quan trọng trong quá trình
lao động, nhm mc đích:
- Đảm bo an toàn thân th người lao động, hn chế đến mc thp nht,
hoặc không để xy ra tai nn trong lao động.
- Đảm bo cho ngưi lao đng mnh khỏe, không b mc bnh ngh
nghiệp hoặc c bnh tt khác do điu kin lao động không tốt gây nên.
- Bi dưỡng phc hi kp thi duy tsc khe, kh năng lao đng cho
người lao động.
1.1.2. Ý nghia ca công tác bảo h lao động
a. Ý nghĩa chính tr
Bo hộ lao động th hiện quan điểm coi con người va là động lc, va là
mục tiêu của s phát triển. Một đất nước tỷ lệ tai nạn lao động thấp, người
lao động khỏe mạnh, không mắc bệnh nghề nghiệp mt hi luôn luôn coi
con người vốn quý nhất, sc lao động, lc lượng lao động luôn được bảo vệ
phát triển. Công tác bảo hộ lao động làm tốt góp phần tích cực chăm lo bảo vệ
sc khe, tính mạng và đời sống người lao động, biểu hin quan điểm quần chúng,
quan điểm quý trọng con người của Đảng N nước, vai trò của con người
trong hội được tôn trọng. Ngược lại, nếu ng tác bảo hộ lao động không tốt,
điều kiện lao động không được cải thiện, để xy ra nhiều tai nạn lao động nghiêm
trọng thì uy tín của chế độ, uy tín của doanh nghiệp s bị giảm sút.
b. Ý nghĩa xã hội
Bo hộ lao động là chăm lo đi sống, hạnh phúc của người lao động. Bảo
h lao động yêu cu thiết thc của các hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng
thời yêu cu, nguyện vng chính đáng của người lao động. Các thành viên
trong mỗi gia đình ai cũng mong muốn khỏe mạnh, trình độ văn hóa, nghề nghiệp
được nâng cao để cùng chăm lo hạnh phúc gia đình góp phần vào công cuộc
xây dng hội ngày càng phồn vinh và phát triển. Bo hộ lao động đảm bảo cho
5
hội trong sáng, lành mạnh, mọi người lao động khỏe mạnh, làm việc hiệu
quả vị trí xng đáng trong hội, m chủ hội, tự nhiên khoa học
kỹ thuật.Khi tai nạn lao động không xảy ra thì Nhà nước hội s giảm bớt
được nhng tổn thất trong việc khắc phục hậu quả tp trung đầu cho các
công trình phúc lợi hội.
c. Ý nghĩa kinh tế
Thc hin tt công tác bo h lao đng s đem li li ích kinh tế rệt.
Trong lao động sn xut; nếu ngưi lao động được bo v tt, điu kin lao động
thoi mái, thì s an m, phn khi sn xut, phn đấu để ngày công, gi công
cao, phn đấu tăng năng sut lao động nâng cao cht lưng sn phm, p
phn hn thành tt kế hoch sn xut. Do vậy phúc lợi tp th được tăng n,
thêm điu kin ci thin đi sng vt cht tinh thn ca cá nhân người lao
động và tp thlao động.
Chi p cho v tai nn lao đng rất ln; kéo theo chi phí lớn cho
sa cha máy móc, nhà xưởng, hao tổn nguyên vt liệu…Như vậy, an toàn để
sn xut, an toàn hnh phúc ca người lao động, điu kin đảm bo cho
sn xut phát trin đem li hiu qu kinh tế cao; sản xuất phải an toàn.
1.2. Tính chất nhim v ca công c bo h lao động
1.2.1. Tính chất ca công tác bảo h lao động
a. Tính pháp Luật
Hình 1.1: Tính pp lut ca công tác bảo hộ lao động
Tt c nhng chế độ, chính sách, quy phm, tiêu chuẩn của nhà nước về bo
hộ lao động đã ban hành đu mang tính pháp luật. Pháp luật về bo hộ lao động
được nghiên cu, xây dựng nhm bảo vệ con người trong sản xuất, là s