CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI II
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: AN TOÀN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
NGHỀ: ĐIỀU KHIỂN TÀU BIỂN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo quyết định số:29/QĐ-CĐHH II ngày 13 tháng 10 năm 2021
Của trường Cao Đẳng Hàng Hải II.
(Lưu Hành Nội Bộ)
TP. HCM , năm 2021
Bài 1: CÁC BỘ LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN
AN TOÀN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
1. Bộ luật lao động nước CHXHCN Việt Nam
Quy định an toàn lao động ( ngành đường biển)
Quyết định của Tổng cục trưởng
Tổng cục Đường biển
PHẦN THỨ NHẤT
Chương 1 Trách nhiệm và quyền hạn của Tổng Cục Trưởng.
Chương 2 Chế độ trách nhiệm của Cán bộ quản lý sản xuất và tổ chức
bộ máy làm công tác BHLĐ ở XN.
PHẦN THỨ HAI
Quy định kỹ thuật an toàn lao động.
Quy định an toàn lao động xếp dỡ hàng hóa.
Chương 1 Quy định chung.
Chương 2 Địa điểm xếp dỡ.
Chương 3 Quy định an toàn lao động khi sử dụng xếp dỡ.
Chương 4 Quy định an toàn lao động khi xếp dỡ hàng hóa.
Chương 5 Xếp dỡ hàng hóa đặc biệt.
Chương 6 Quy định ATLĐ khi sử dụng phương tiện vận chuyển.
Quy định an toàn lao động phòng cháy nổ trên tàu vận tải biển.
Chương 7 Quy định chung.
Chương 8 Quy định an toàn cho các công việc trên tàu.
Chương 9 Quy định ATLĐ khi chở hàng dễ cháy nổ.
Chương 10 Quy định ATLĐ khi tàu chở hàng có độc hại.
Chương 11 Quy định an toàn phòng chống cháy nổ trên tàu.
Chương 12 Quy định ATLĐ trên các phương tiện chuyên chở người.
Chương 17 Quy định ATLĐ công việc gỉ - sơn.
Chương 18 Quy định ATLĐ khi làm việc trong âu – triền – đà.
Phụ lục 1 Ký hiệu hàng hóa Sử dụng bình chữa cháy. Tín hiệu
chỉ huy trực.
Phụ lục 2 Tín hiệu bằng còi.
Phụ lục 3 Tiêu chuẩn loại bỏ dây cáp thép khi có sợi đứt, sợi
mòn.
Phụ lục 4 Số lượng khóa cáp và khoảng cách giữa các
khóa cáp…
Phụ lục 5 Phương pháp hô hấp nhân tạo.
2. Giới thiệu bộ luật ISM : International Sefety Management Code
ISM : International Safety Management : Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế
Mục đích: đảm bảo cho tàu tham gia thực hiện đầy đủ các qui định về an toàn trong quá
trình hành hải, đảm bảo an toàn cho con người, tàu, hàng và bảo vệ môi trường.
Các định nghĩa :
+ Bộ luật Quản an toàn quốc tế (ISM) : bộ luật Quản quốc tế về khai thác tàu an
toàn và ngăn ngừa ô nhiễm.
+ Công ty nghĩa chủ tàu hoặc một tổ chức hay nhân nào đó như người quản lý,
hoặc người thuê tàu trần, đồng ý thực hiện toàn bộ nghĩa vụ trách nhiệm theo qui định
của Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế.
+ Chính quyền hành chính nghĩa là Chính phủ của quốc gia mà tàu mang cờ.
+ Hệ thống quản an toàn nghĩa hệ thống cấu trúc được lập thành văn bản cho
phép những người trong công ty thực hiện hiệu lực chính sách an toàn bảo vệ môi
trường của công ty.
+ Giấy chứng nhận phù hợp nghĩa giấy chứng nhận cấp cho công ty tuân thủ với các yêu
cầu của Bộ luật này.
+ Giấy chứng nhận Quản an toàn nghĩa giấy chứng nhận cấp cho tàu khẳng định hoạt
động quản của công ty trên tàu tuân thủ với hệ thống quản an toàn đã được phê
duyệt.
+ Bằng chứng khách quan nghĩa là các thông tin, hồ sơ hoặc những sự việc thực tế.
+ Sự ghi nhận nghĩa một sự việc thực tế được phát hiện khi đánh giá công tác quản an
toàn.
+ Sự không phù hợp nghĩa một tình huống quan sát được các bằng chứng khách
quan chỉ ra sự không tuân thủ với một yêu cầu cụ thể
- Quản lý về khai thác tàu an toàn chương IX trong phụ lục của công
ước SOLAS, 1974
+ Quy định 1 : Các định nghĩa (8 đn)
+ Quy định 2 : Phạm vi áp dụng
+ Quy định 3 : Các yêu cầu về quản lý an toàn
+ Quy định 4 : Chứng nhận
+ Quy định 5 : Duy trì các điều kiện
+ Quy định 6 : Kiểm tra xác nhận và kiểm soát
- Bộ luật quản lý an toàn Quốc tế
+ Giới thiệu
Phần A - Thực hiện
1. Quy định chung :
+ Các định nghĩa
+ Mục tiêu
+ Áp dụng
+ Các yêu cầu chức năng đối với hệ thống quản lý an toàn
2. Chính sách an toàn và bảo vệ môi trường.
3. Trách nhiệm và quyền hạn của công ty.
4. Người phụ trách.
5. Trách nhiệm và quyền hạn của thuyền trưởng.
6. Nguồn lực và nhân lực.
7. Triển khai các kế hoạch hoạt động trên tàu.
8. Sẵn sàng đối phó tình huống khẩn cấp.
9. Báo cáo và phân tích về sự không phù hợp, tai nạn và tình huống nguy hiểm.
10. Bảo dưỡng tàu và trang thiết bị.
11. Tài liệu.
12. Kiểm tra xác nhận, xem xét và đánh giá của công ty.
Phần B - Chứng nhận và kiểm tra xác nhận
13. Chứng nhận và kiểm tra xác nhận định kỳ.
14. Chúng nhận tạm thời.
15. Kiểm tra xác nhận.
16. Mẫu giấy chứng nhận.
- Hướng dẫn đã được sửa đổi cho các chính quyền hành chính triển
khai thực hiện bộ luật Quản lý an toàn quốc tế ( Nghị quyết A.913 (22))
+ Giới thiệu
Bộ luật
Áp dụng bắt buộc của bộ luật ISM
Trách nhiệm kiểm tra xác nhận và chứng nhận
1. Phạm vi và áp dụng
+ Các định nghĩa
+ Phạm vi và áp dụng
2. Kiểm tra xác nhận sự phù hợp với bộ luật ISM
+ Quy định chung
+ Năng lực của hệ thống quản an toàn để đáp ứng các mục tiêu quản
an toàn chung
+ Quá trình chứng nhận
Phụ chương : Các tiêu chuẩn về việc chứng nhận theo bộ luật ISM
1. Giới thiệu
2. Tiêu chuẩn quản lý
3. Các tiêu chuẩn về năng lực
4. Trình độ chuyên môn
3. Bộ luật MLC
Công ước lao động Hàng hải 2006 (MARITIME LABOUR CONVENTION 2006)
CÔNG ƯỚC LAO ĐỘNG HÀNG HẢI 2006
(MARITIME LABOUR CONVENTION 2006)
1.Gii thiu vcông ước:
Hiện nay trên thế giới khoảng 1,2 triệu thuyền viên làm việc trên các tàu biển. Việc
nâng cao chất lượng đảm bảo quyền lợi nghĩa vụ của thuyền viên được cthế giới
quan tâm.
Ngày 23 tháng 2 năm 2006 tại hội nghị lần thứ 94 của Tổ chức Lao động quốc tế ILO tại
Geneva với 100 thành viên đã thông qua ng ước lao động ng hải 2006 (MCL 2006).
Công ước được xây dựng trên sở tập hợp 68 công ước về lao động hàng hải đã được ILO
thông qua từ năm 1919 hợp nhất thành một Công ước nhằm điều chỉnh thống nhất các
tiêu chuẩn, hướng dẫn phù hợp với hoạt động hàng hải hiện nay và loại bỏ các quy định
không còn phù hợp.
Hiện Công ước này chưa có hiệu lực, và dự kiến sẽ có hiệu lực vào năm 2012 khi đội tàu
của các ớc tham gia Công ước chiếm tối thiếu một phần ba tổng số tấn đăng ký của đội
tàu chạy tuyến quốc tế trên thế giới.
Phm vi áp dng Công ước gm :
Các tàu tổng dung tích lớn hơn 500 chạy tuyến quốc tế, các tàu tổng dung tích
lớn hơn 500 mang cờ các nước thành viên Công ước chạy tuyến nội địa.
Công ước yêu cầu các tàu phải được qua kiểm tra cấp giấy chứng nhận Lao động
hàng hải Quốc tế (Maritime Labour Cert.) và tờ khai phù hợp với Lao động hàng hải Quốc tế
(Deaclaration of Maritime Labour Compliance).
Việc kiểm tra bao gồm các vấn đề sau :
-
Tuổi tối thiểu.
-
Giấy chứng nhận sức khỏe.
-
Chất lượng thuyền viên.
-
Hợp đồng Lao động.
-
Các giấy chứng nhận khác có liên quan.
-
Giờ làm việc và nghỉ ngơi.
-
Mức độ cung ứng thuyền viên của tàu.
- Phòng ở thuyền viên.
-
Thiết bị giải trí trên tàu.
-
Nhà bếp và đồ ăn.
-
Sức khỏe, an toàn và việc phòng tránh tai nạn.
-
Chăm sóc y tế.
-
Qui trình giải quyết khiếu nại trên tàu.
-
Trả lương.
2.Ni dung ca MLC 2006:
Công ước gồm 3 phần chính gồm 16 điều khoản, phần quy định và phần bộ luật.
- Phần 1. Điều khoản công ước:
1.
Định nghĩa và các quy định chung
Quy định chung: Trách nhiệm của các quốc gia thành viên tuân thủ các quy
định ở điều VI nhằm bảo đảm quyền lợi của thuyền viên khi Lao động. Định nghĩa:
Giải thích các từ ngữ, khái niệm cơ bản trong công ước.
2.
Nguyên tắc và quyền cơ bản:
Quyền liên kết và công nhận hình thức Lao động tập thể. Quyền bãi
bỏ mọi hình thức Lao động khổ sai.
Quyền bãi bỏ mọi hình thức Lao động trẻ em.
Quyền bãi bỏ mọi sự phân biệt đối xử về Lao động và nghề nghiệp.
3.
Thuyền viên và quyền lợi của thuyền viên.
Thuyền viên có quyền được làm việc trong môi trường Lao động tuân thủ các tiêu
chuẩn an toàn.
Mỗi thuyền viên có quyền được làm việc trong điều kiện Lao động phù hợp. Mỗi