T l tr lãi thp cho thy mt tình trng nguy him, suy gim trong hot
động kinh tế có th làm gim EBIT xung dưới mc n lãi mà công ty phi
trả, do đó dẫn ti mt kh năng thanh toán và vỡ n. Tuy nhiên ri ro này
được hn chế bi thc tế EBIT không phi ngun duy nht để thanh toán
lãi. Các công ty cũng có thể to ra ngun tin mt t khu hao và có th s
dng ngun vn đó đ tr n lãi. Nhng mà mt công ty cn phi đạt ti
là to ra một độ an toàn hp lý, bảo đm kh năng thanh toán cho các chủ n
ca mình.
Ch riêng h s thu nhp tri đnh k thì chưa đủ để đánh giá một công ty
h s này chưa đề cập đến các khon thanh toán c định khác như trả tin
n gc, chi p tin thuê, và chi p c tức ưu đãi.
H s trang tri chung
Để gii quyết vn đề liên quan đến h s thu nhp tr lãi định k, có th
tính toán h s trang tri chung:
H s trang tri chung = A/B
A= Các ngun thu tin mt
B= Chi p tin thuê + Chi phí tr lãi + tin tr n/1-t + C tức ưu đãi/1-t
t: là s m tính toán
Tt c chi p trong mu s ca h s này là c định và đều phải được cân
nhc. Rõ ràng, một công ty và các nhà đầu tư của công ty mun có h s
trang tri chung cao nhất, nhưng điều này ph thuc mt phn vào kh năng
sinh lãi ca công ty.
Khi các h s n ln quá mc, ng tyth nhn thy chi p vn ca
mình tăng lên. Giá tr các c phiếu ca công ty cũngthể gim xung
tương ứng vi mức độ ri ro của công ty tăng lên. Do đó, các nhà quản lý tài
chính phi thn trọng để tránh tình trng n trm trng trong cấu vn ca
mình. Các ngun d liu quan trng ca ngànhth tìm thy trong các báo
cáo tài chính hàng quý t U ban Chng khoán vc ngành sn xut, bán
l, khai thác m. Bn cũng có th tham chiếu các báo cáo ca các t chc
định mc tín nhim để có các s liu tng hợp tương t.
BÁO CÁO TÀI CHÍNH - phn 6: Các h s v kh năng sinh lời
Các nhà đầu tư, các cổ đông và các nhà quản lý tài chính đặc biệt chú ý tới
khả năng sinh lãi của c công ty. Việc phân tích li nhuận có thể bắt đầu
bằng việc nghiên cuch thức một công ty sử dụng cơ cấu vốn. Các nhà
quản lý gii sử dụng có hiệu quả tài sản của mình. Thông qua vic tăng hiu
quả sản xut, các công ty có thể giảm hoặc kim soát được các chi p. Tỷ lệ
li nhuận do bất kỳ một công ty nào đạt được là quan trọng nếuc nhà
quản lý của công ty đó mong muốn thu hút vốn và thực hin việc tài tr
thành công cho sự phát triển của công ty.
Nếu t l li nhun ca mt công ty tt xung dưới mc có th chp nhn
được, thì P/E giá trên thu nhp và giá trc c phiếu ca công ty s gim
xung - điều đó giải tch ti sao việc đánh giá kh năng sinh li li đặc bit
quan trng đối vi mt công ty.
H s tng li nhun
H s tng li nhun cho biết mức độ hiu qu khi s dng nguyên liu
lao đng trong quy trình sn xut ca ban qun lý mt công ty.
H s tng li nhun = Doanh s - Tr giá hàng đã bán tính theo giá mua/
Doanh s bán
Ví d: H s tng li nhun
Nếu mt công ty có doanh sn là 1.000.000 USD và tr giá hàng bán tính
theo giá mua lên ti 600.000 USD, thì h s tng li nhun ca công ty s
là:
H s tng li nhun = $1.000.000 - $600.000/ $1.000.000 = 40%
Khi chi p lao động và chi p nguyên liu tăng nhanh, hệ s tng li nhun
chc chn s gim xung, tr khing ty có th chuyn các chi phí này cho
khách hàng ca mình dưới hình thc nâng giá bán sn phm. Mt cách để
tìm xem các chi p nàyquá cao không là so sánh h s tng li nhun
ca mt công ty vi h s của các công ty tương đồng. Nếu h s tng li
nhun ca các công ty đối th cnh tranh cao hơn, thìng ty cn phi thc
hin mt bin pháp nào đó để được s kim soát tốt hơn đối vi chi p
lao đng và nguyên liu.
H s li nhun hoạt động
H s li nhun hoạt động cho biết ban qun lý ca một công ty đã thành
công đến mc nào trong vic to ra li nhun t hoạt động ca công ty.
Mc lãi hoạt động = EBIT/ Doanh thu
T s ca h s này là thu nhập trước thuế và lãi hay chính là thu nhp tính
được sau khi ly doanh thu tr tr giá hàng đã bán tính theo giá mua và các
chi phí hoạt động EBIT.
Ví d: H s li nhun hoạt đng
Nếu EBIT lên ti 200.000 USD trong khi doanh thu là 1.000.000 USD, t
mc lãi hoạt động là:
H s li nhun hoạt động = 200.000 USD/ 1.000.000 = 20%.
H sy là một thước đo đơn gin nhằm xác định đòn by hoạt động mà
một công ty đạt được trong vic thc hin hoạt động kinh doanh ca mình.
H s biên li nhun hoạt động cho biết mt Đô la doanh thuthể to ra
bao nhiêu EBIT. H s li nhun hoạt động cao có nghĩa là qun lý chi phí
có hiu qu hay nghĩa là doanh thung nhanh hơn chi phí hoạt động. Các
nhà qun lý cn phi tìm ra các nguyên nhân khiến h s li nhun hot
động cao hay thấp để t đó họ có th xác đnh xemng ty hoạt động có
hiu qu hay không, hoc xem giá bán sn phm đã tăng nhanh hơn hay
chậm hơn chi phí vn.
H s li nhun ròng
H s li nhun ròng là h s li nhun t mọi giai đoạn kinh doanh. Nói
cách khác, đây là tỷ s so sánh li nhun ròng vi doanh s bán.
Mc lãi ròng = Li nhun ròng/ Doanh s
Ví d: H s li nhun ròng
Nếu li nhun sau thuế ca mt công ty là 100.000 USD và doanh thu ca
nó là 1.000.000 USD thì:
H s li nhun ròng = 100.000 USD/ 1.000.000 = 10%
Mt s công ty có mc li nhun ròng hơn 20%, và một s khác có ch đạt
khong t 3% đến 5%. H s li nhun ròng gia các ngành khác nhau là
khác nhau. Thông thường, các công ty được qun lý tốt đạt được mc li
nhunng tương đối cao hơn vì các công ty này qun lý các ngun vn ca
mình có hiu qu hơn. Xét từ góc độ nhà đầu tư, mt ng ty s vào tình
trng thun li nếu có mc li nhun ròng cao hơn lợi nhun ng trung bình
ca ngành và, nếu có th, có mc li nhun liên tc tăng. Ngoài ra, mt công
ty càng gim chi p ca mình mt cách hiu qu - bt k doanh s nào -
thì mc li nhun ròng ca nó càng cao
H s thu nhp trên c phn
H s thu nhp trên c phần ROE là thước đo tỷ sut li nhun ca các c
đông. Nhà phân tích chứng khoán, cũng như các cổ đông, đặc bit quanm
đến h s này.
Nói chung, h s thu nhp trên c phnng cao thì các c phiếung hp
dn. H s này là một cách đánh giá khả năng sinh lời và các t sut li
nhun ca công ty khi so sánh vi h s thu nhp trên c phn ca các c
phiếu khác. H s này có th được tính như sau:
ROE = Li nhunng sau thuế/ Vn c đông hay giá trịi sn ròng hu
hình
H s thu nhập trên đầu tư ROI
H s thu nhp trên đầu tư ROI đượcng ty Du Pont phát trin cho mc
đích sử dụng riêng, nhưng ngày nay nó được rt nhiung ty ln s dng