S 190/2024 thương mi
khoa hc
1
3
18
38
50
MCLC
KINH TQUN LÝ
1. Nguyn T Như, Đặng Văn MNgô Th Khuê Thư- nh hưởng ca marketing - mix
xanh đến ý định mua xanh ca người tiêu dùng Vit Nam. Mã s: 190.1BMkt.11
The Influence of Green Marketing - Mix on Green Purchase Intention of Vietnamese
Consumers
2. Nguyn Th M Thanh Nguyn Hu Khôi - Nghiên cu mi quan h gia giá tr cm nhn
thái độ ti ý định s dng thương mi phát trc tiếp ca người tiêu dùng ti Khánh Hòa.
s: 190.1BMkt.11
Studying the Relationship Between Perceived Value and Attitude on Continuance
Intention to Use Live - Streaming Commerce of Consumer In Khanh Hoa Province
3. Phm Hùng Cường và Nguyn Thanh Ngân - Nhng yếu t nh hưởng đến quyết định mua
hàng trên các sàn thương mi đin t ca sinh viên trên địa bàn Thành ph H Chí Minh. Mã s:
190.1BMkt.11
Factors affecting students’ purchasing decisions on e-commerce platforms in Ho Chi
Minh City
QUN TR KINH DOANH
4. Đỗ Vũ Phương Anh, Bùi Quang Tuyến và Nguyn Văn Úc - Đánh giá năng lc cán b qun
lý cp trung theo tiếp cn khung năng lc: Nghiên cu tình hung Công ty TNHH Samsung
Display Vit Nam. s: 190.2HRMg.21
Assessing the competencies of middle managers using the competency framework
approach: Case study of Samsung Display Vietnam Co., Ltd
ISSN 1859-3666
E-ISSN 2815-5726
S 190/2024
2thương mi
khoa hc
5. Bùi Nht Vương, Võ Th Hiếu, Lê Th Phượng Liên Đinh Thanh Vy - Tác động ca
trí tu văn hóa đến hiu qu phc hi dch v: Bng chng thc nghim t các chuyến bay
quc tế ca các hãng hàng không Vit Nam. s: 190.2BAdm.21
The impact of cultural intelligence on service recovery performance: Evidence from
international flights of Vietnamese airlines
6. Nguyn Th Bích Loan Nguyn Th Tú Quyên - Tác động ca qun tr nhân lc xanh
đến hiu qu môi trường ti các khách sn 3- 5 sao trên địa bàn thành ph Ni. s:
190.2TRMg.21
The Impact of Green Human Resources Management on Environmental Performance
At 3- 5 Star Hotels in Hanoi City
7. Đỗ Minh Thy - Các yếu t nh hưởng đến s hài lòng và nim tin đin t ca người mua
hàng may mc: kho sát ti thành ph Ni. s: 190.2BMkt.21
Factors Affecting Customer Satisfaction and E-Trust of Clothing Shoppers: A Survey
in Hanoi City
Ý KIN TRAO ĐỔI
8. Phm Tun Anh - nh hưởng ca hiu biết tài chính nhân ti quyết định tiết kim qua
các kênh chính thc ca cư dân nông thôn Min Bc Vit Nam. s: 190.3FiBa.31
The impact of personal financial literacy on rural individuals’ decisions to use official
savings channels: a case study from the North of Vietnam
65
82
96
105
ISSN 1859-3666
E-ISSN 2815-5726
1. Đặt vn đề
Hiu biết tài chính nhân ngày càng tr nên
quan trng trong thế gii hin đại đã tr thành
mt vn đề quan trng liên quan đến s thành
công v kinh tế ca mt quc gia. Đối vi người
dân khu vc nông thôn, tiết kim mt trong
nhng cách thc cơ bn để đảm bo s an toàn tài
chính cho bn thân gia đình. Mc vy, bên
cnh vic s dng các kênh tiết kim chính thc
như mua trái phiếu, tiết kim ti qu tín dng
nhân dân, ti các ngân hàng thương mi,… thì còn
mt b phn không nh người dân nông thôn tìm
ti các kênh tín dng không chính thc, vi mong
mun nhn lãi sut cao, nhưng li phi đối din
vi không ít ri ro bt trc. Hiu biết tài chính
nhân, c th kiến thc, k năng, thái độ
hành vi tài chính nhân cp nht hin đại
được k vng tác động tích cc ti vic người
dân tiếp cn các kênh tiết kim chính thc nhiu
hơn. Đồng thi, khi người dân nn tng hiu
biết tài chính nhân tt, s dng các các kênh
tiết kim chính thc mt cách an toàn và hiu qu,
s to điu kin nâng cao đời sng ca bn thân
h gia đình, qua đó làm gia tăng phúc li
hi, góp phn phát trin kinh tế hi. Các kết
qu nghiên cu đánh giá hiu biết tài chính
105
!
S 190/2024
Ý KIN TRAO ĐỔI
thương mi
khoa hc
NH HƯỞNG CA HIU BIT TÀI CHÍNH CÁ NHÂN TI QUYT ĐỊNH
TIT KIM QUA CÁC KÊNH CHÍNH THC CA CƯ DÂN NÔNG THÔN
MIN BC VIT NAM
Phm Tun Anh
Trường Đại hc Thương mi
Email: phamtuananh@tmu.edu.vn
Ngày nhn: 09/04/2024 Ngày nhn li: 20/05/2024 Ngày duyt đăng: 24/05/2024
T khóa: Hiu biết tài chính, kiến thc tài chính nhân, thái độ tài chính nhân, k năng tài
chính cá nhân, hành vi tài chính nhân, tiết kim chính thc.
JEL Classifications: C25, D14.
DOI: 10.54404/JTS.2024.190V.08
T
iết kim qua các kênh chính thc la chn ưu tiên đối vi cư dân nông thôn ưa thích s
an toàn và kh năng sinh li n định. Ngược li, vic la chn các kênh tiết kim không chính
thc có th ha hn lãi sut cao hơn nhưng hàm cha nhiu ri ro hơn. Nghiên cu này được thc hin
vi mong mun khám phá nh hưởng ca hiu biết tài chính nhân ti xác sut la chn tiết kim
qua các kênh chính thc nhm đưa ra các hàm ý khuyến ngh giúp thúc đẩy người dân nông thôn
s dng các hình thc tiết kim an toàn và có hiu qu. Nghiên cu s dng d liu kho sát bng bng
hi trc tuyến cu trúc vi k thut ly mu phi xác sut thun tin được thc hin vi 931 đáp viên,
s dng các k thut phân tích thng t, phân tích s khác bit giá tr trung bình hi quy
Binary Logistic. Các phát hin nghiên cu cho thy có s khác bit ý nghĩa thng kê v đim trung
bình đánh giá các khía cnh hiu biết tài chính cá nhân gia các nhóm đáp viên phân theo các tiêu chí
hi hc. Xác sut tiết kim qua các kênh chính thc chu tác động thun chiu ca các yếu t sp
xếp theo th t quan trng ln lượt “Kiến thc tài chính”, “Hành vi tài chính”, “Nhóm tui”
“Thu nhp”, đồng thi chu tác động ngược chiu t “K năng tài chính”. Các kết qu nghiên cu là
cơ s cho các hàm ý qun lý tài chính nhân các khuyến ngh chính sách nhm tăng cường hiu
biết tài chính, thúc đẩy người dân khu vc nông thôn s dng các kênh tiết kim chính thc, góp phn
phát trin tiếp cn tài chính toàn din khu vc nông thôn Vit Nam mt cách bn vng.
!
nhân và tiếp cn dch v tiết kim chính thc ca
người dân khu vc nông thôn s cơ s hu ích
cho khuyến ngh chính sách, hàm ý qun tr đối
vi các ngân hàng thương mi, hàm ý qun lý tài
chính nhân cho người dân khu vc nông thôn
trong vic ci thin hiu biết tài chính nhân
thúc đẩy h tiếp cn s dng các dch v tiết
kim theo các kênh chính thc, góp phn phát
trin kinh tế hi bn vng ti khu vc nông
thôn Vit Nam.
2. Tng quan nghiên cu
Cho đến nay, nhìn chung các nhà nghiên cu
có nhiu cách tiếp cn không hoàn toàn đồng nht
dn ti nhiu cách định nghĩa khác nhau v
hiu biết tài chính nhân. Servon Kaestner
(2008) định nghĩa hiu biết tài chính nhân
“Kh năng hiu s dng các khái nim tài
chính ca mt người”. Abd Rahman cng s
(2020) dn khái nim ca Garman Gappinger
v hiu biết v tài chính “Kiến thc v các s
kin, khái nim, nguyên tc các công c công
ngh cơ bn để tr nên thông minh v tin bc”.
Remund (2010) cho rng “Hiu biết tài chính
mt đại lượng đo lường mc độ hiu biết các khái
nim cơ bn v tài chính kh năng cùng s
t tin để qun lý tài chính cá nhân thông qua vic
ra các quyết định hp lý trong ngn hn mt cách
có cơ s, lp kế hoch tài chính dài hn, đồng thi
sng trách nhim hay quan tâm ti cuc sng
các thay đổi v điu kin kinh tế”. Theo OECD
(2013), hiu biết tài chính được định nghĩa
“Mt s kết hp ca nhn thc, kiến thc, k
năng, thái độ hành vi cn thiết để đưa ra các
quyết định tài chính đúng đắn cui cùng đạt
được s thnh vượng tài chính nhân”.
Kiến thc tài chính mt thành phn không
th thiếu ca hiu biết v tài chính, nhưng không
đồng nht vi hiu biết v tài chính (J.Huston,
2010). Đồng thi, thái độ tài chính nhân
quan h mt thiết vi hiu biết v tài chính
nhân (Grable, 1998). Puneet (2014) kết lun rng
để nâng cao hiu biết v tài chính gia các thế h,
cn tp trung vào vic phát trin thái độ tích cc
v tài chính cũng như ci hin k năng tài chính
ca người dân trong nước. Các nghiên cu v ch
đề hiu biết tài chính nhân xác định mi quan
h đáng k không ch gia thái độ tài chính
hành vi qun lý tài chính mà còn gia k năng tài
chính và hành vi qun lý tài chính; tuy nhiên, mi
quan hkhông đáng k gia kiến thc tài chính
hành vi tài chính (Dewi et al., 2020). Theo
OECD (2013a), hành vi tài chính là thành phn cơ
bn rt quan trng cu thành nên hiu biết tài
chính. Hành vi tài chính cá nhân th hin qua vic
ra quyết định tài chính qun lý tin bc như xây
dng kim soát chương trình ngân sách phù
hp, thanh toán hóa đơn nhanh chóng hình
thành thói quen tiết kim thường xuyên.
Hiu biết v tài chính th được xác định bi
nhiu yếu t như gii tính, tui tác, ngh nghip,
giáo dc, các tác nhân hi hóa tài chính. Theo
Anh cng s (2018) thì hiu biết tài chính chu
tác động bi các yếu t như gii tính, tui tác, trình
độ hc vn, vic làm thu nhp ca người dân.
Trong nghiên cu này, hiu biết v tài chính
được định nghĩa s kết hp gia nhn thc,
kiến thc, k năng, thái độ và hành vi cn thiết để
đưa ra các quyết định tài chính hp lý cui
cùng đạt được hnh phúc nhân”.
3. Thiết kế nghiên cu
Khung ni dung hiu biết tài chính nhân
trong nghiên cu này bao gm: (i) Kiến thc tài
chính; (ii) Thái độ tài chính; (iii) K năng tài
chính (iv) Hành vi tài chính. Trong bi cnh
nghiên cu ti Vit Nam, vic đo lường hiu biết
tài chính bng cách đánh giá khách quan s ý
nghĩa hơn da trên t đánh giá ch quan ca
mi đáp viên, đồng thi, nghiên cu này cũng b
sung vic xem xét các khía cnh bao gm gii
tính, nhóm tui, tình trng hôn nhân, vai trò trong
gia đình, ngh nghip, trình độ hc vn, tôn giáo
thu nhp trong vic phân tích nh hưởng ca
hiu biết tài chính ti vic tiếp cn các kênh tiết
kim chính thc.
Kế tha các kết qu nghiên cu đã công b,
hình nghiên cu nh hưởng ca hiu biết tài
chính đến quyết định tiết kim qua các kênh chính
thc được xác lp như sau:
Trong đó:
P (QDTKCT = 1) = P0_TKCT xác sut
người dân tiết kim qua các kênh chính thc
P (QDTKCT = 0) = 1 P0_TKCT xác
sut người dân không tiết kim qua các kênh
chính thc
Ln : Log ca cơ s e (e=2,714)
β0 : Tung độ gc
βi : H s hi quy ca biến khía cnh hiu
biết tài chính FLi
βj : H s hi quy ca biến điu tiết CVj
Các biến gii thích được th hin trong Bng 1
dưới đây:
S 190/2024
106
Ý KIN TRAO ĐỔI
thương mi
khoa hc
(1)
Các biến FLiđược đánh giá thông qua b câu
hi trc nghim t d đến khó, kim tra bng trc
nghim khách quan yêu cu đáp viên tr li, mi
biến FLigm mt tp hp câu hi vi 4 la chn
ch 1 đáp án đúng, mi câu tr li đúng
được 1 đim và biến FLinhn giá tr đim trung
bình ca b câu hi thành phn quy đổi trên
thang đim 5, do vy, FLinhn giá tr là s dương,
liên tc và trong khong t 1 đến 5, trong đó mc
đim 1 đim đánh giá các đáp viên nhn giá tr
đim chm FLinh hơn hoc bng 1 đim.
Các biến nghiên cu th hin tiêu chí phân
nhóm định tính được thiết kế da trên kết qu
phân tích tng quan nghiên cu tho lun
chuyên gia, th hin trong bng 2.
Nghiên cu s dng k thut kho sát phi ngu
nhiên thun tin bng bng hi trc tuyến cu trúc
được gi qua kênh ca Hi nông dân các huyn
tham gia kho sát, kết qu thu được 931 phiếu tr
li. Các thông tin phân nhóm mu kho sát được
th hin trong bng d liu dưới dây.
4. Kết qu nghiên cu tho lun
4.1. Kết qu phân tích thng t
Kết qu phân tích thng t các biến FLi
(bng 4) cho thy hu hết các khía cnh phn ánh
hiu biết tài chính cá nhân đều đạt đim trung bình
mc khá (trong khong ý nghĩa t 3,41 đến 4,20).
C th, kiến thc tài chính nhân đạt đim trung
bình 3,76 vi độ lch chun 1,46; thái độ tài chính
đạt đim trung bình 3,71 vi độ lch chun 1,23;
hành vi tài chính đạt đim trung bình 3,55 vi độ
lch chun 1,24 và k năng tài chính đạt đim trung
bình 3,51 vi độ lch chun 1,35. Các biến FLiđều
độ lch chun cao phn ánh s không đồng nht
v hiu biết tài chính theo tng khía cnh gia các
đáp viên tham gia kho sát. S khác bit đó s được
khai thác và bình lun sâu hơn trong phn phân tích
s khác bit v giá tr trung bình FLigia các
nhóm phân theo tiêu chí hi hc.
4.2. Phân tích s khác bit v FLigia các
nhóm dân cư
- S khác bit gia các nhóm gii tính:
Kết qu phân tích (bng 5) cho thy có s khác
bit trên c 4 khía cnh hiu biết tài chính, trong
đó v giá tr trung bình, n gii mc hiu biết
tài chính nhân tt nht trong tt c các nhóm.
Đặc bit mc độ hiu biết tài chính ca n gii và
nam gii thuc nhóm cao (khong ý nghĩa t 3,41
đến 4,2) n gii mc độ hiu biết tài chính
cá nhân tt hơn nam gii trong khi nhóm gii tính
khác không mun tr li thuc nhóm khá
(khong ý nghĩa t 2,61 đến 3,4). Thc tế này
th lý gii bi thc tế trong gia đình nông thôn
Vit Nam, n gii thường là người có vai trò quan
trng trong qun lý chi tiêu, tiết kim thường
người ch động quan tâm ti vic nâng cao
hiu biết tài chính nhân.
- S khác bit gia các nhóm tui :
Kết qu phân tích (bng 6) cho thy có s khác
bit trên c 4 khía cnh hiu biết tài chính, trong
đó, v giá tr trung bình, kiến thc tài chính ca
nhóm đáp viên trong độ tui t 30 đến 39 đạt mc
107
!
S 190/2024
Ý KIN TRAO ĐỔI
thương mi
khoa hc
Bng 1:Danh mc biến đo lường hiu biết tài chính nhân
(Ngun: Thiết kế nghiên cu ca các tác gi)
Bng 2: Danh mc biến hi hc nhân khu hc
(Ngun: Thiết kế nghiên cu ca các tác gi)