- Da hoa có đường kính trên 75mm.
Nhng qu nh dùng để chế biến nước da, mt da.
Da đưa vào chế biến đồ hp phi có độ chín va phi:
- Da hoa chín t na qu tr lên.
- Da ta chín t mt mt (mt hàng mt sát cung đã hoe vàng) đến na
qu.
Da ta có cu to tht qu mm, li chín nhanh vá chóng hư hng hơn da hoa
nên chế biến độ chín thp hơn, và trong quá trình thu hút, vn chuyn, bo qun
cũng cn cn thn hơn da hoa.
Nếu dùng da chưa đủ độ chín, sn phm có màu sc kém (thường lá trng
bch), ít thơm và hao tn đường nhiu hơn. Nếu dùng da quá chín thì màu sc và
hương v cũng kém.
3. Cam quít: Ngưỡi ta thường dùng cam sành, quít ngt (và mt phn cam đường,
cam giy) để sn xut compôt cam quít. Độ chín k thut ca cam quít có màu
vàng da cam tươi. Cam quít ít ht hay không có ht cho sn phm tt hơn loi
có nhiu ht.
4. Vi: c 3 ging vi (vi thiu, vi lai, vi chua) đều có th dùng làm nguyên
liu sn xut compôt vi, nhưng vi thiu cho sn phm có hình thc đẹp hơn
(cùi nguyên vn và dòn hơn), và t l phế liu thp hơn hai ging kia. Vi đưa
vào chế biến cn có đường kính trên 30mm, v qu có màu đỏ t 1/3 tr lên,
không b khô héo, dp nát.
5. Nhãn: Người ta ch dùng nhãn cùi và nhãn đường phèn tươi tt để chế biến đồ
hp nhãn nước đường (vì nhãn nước tuy có v ngt hơn nhưng cùi mng và
mm d b v nát khi chế biến), và đường kính ca qu phi trên 21mm.
6. Mn: Mn phi có độ ln trên 23mm, chín nhưng còn cng (mn chín quá thì
khó bóc v và b v nát nhiu), trng các tnh min núi (ít chát hơn mn đồng
bng).
II.X lý nguyên liu
Các quá trình tiến hành trước khi xếp sn phm vào hp gi là x lý nguyên liu.
Tu theo chng loi nguyên liu hoa qu mà có phương pháp x lý thích hp.
7. Chui tiêu:
Chui tiêu làm đồ hp qu nước đường dưới hình thc ct thành khúc phi
chn qu thng và đóng trong hp cao, nếu ct chui thành khúc thì t l s dng
cho compot không được cao.
Quá trình x lý nguyên liu gm nhng giai đon sau:
La chn Ra qu Bóc v Tước xơ Ct khúc
La chn: Trước tiên ct ri ni chui thành tng qu, sau đó loi b nhng qu
không đủ quy cách: chưa đủ chín, qu chín, nh, bm dp v.v...
73
Ra qu: Ra chui đã la chn trong nước sát trùng (có pha vôi clurur vi nng
độ 5-6 mg clor/lit). Sau đó ra li bng nước sch.
Bóc v: Dùng dao nh ct cung hoc dùng tay b cung, ri bóc sch v qu theo
chiu dc qu, không làm rut qu b bm dp và nt gãy. V chui chiếm t 30-35%
(chui mùa đông) đến 40-45% (chui mùa hè) khi lượng chung ca qu.
Tước xơ: Xơ chui ln tht qu khi vào hp thường b xám đen hoc rơi vào
nước đường làm xu sn phm, do đó cn phi tước sch. Các xơ nm rãnh qu được
tước bng mũi dao nh nhn đầu.
Ct khúc: Trước khi xếp hp nh và thp, người ta ct khúc có chiu dài nht định
bng dao 2 lưỡi. Dao này làm t thép không r hoc t st tây chưa b han r, khong cách
gia 2 lưỡi c định và bng chiu dài khúc chui. Chiu dài khúc chui xếp trong hp s
8 (xếp đứng) là 40mm.
Khi ct khúc, phi ct b phn đầu và đuôi qu, và la khéo để gim t l phế
liu. T l chui đầu tha loi ra khi ct chiếm khong 20-30%. Người ta có th dùng
chui đầu tha để sn xut nước chui và mt chui.
8. Da:
Người ta x lý da qua các quá trình sau:
Chn, phân loi
B hoa, cung
Ra
Ct đầu
Đột lõi
Gt v
Sa mt
Thái khoanh
Ct miếng
Ra li
Hình 6.1. Sơ đồ x lý da
74
75
Chn phân loi: Trước hết cn loi b nhng qu da xanh, da quá chín, dp nát,
sâu bnh v.v... Sau đó phân loi theo ging, theo độ chín và theo kích thước để chế biến
riêng.
B hoa, cung: Trong khi phân loi da, đồng thi b hoa và cung. Công nhân
công đon này cũng như công đon la chn phân loi phi có bao tay vi bt...
Ra: các khe và mt da thường bám đất, bi cn phi ra sch bng bàn chi
hay trên máy ra kiu bàn chi.
Ct đầu: Dùng dao sc và to bn ln lượt ct 2 đầu qu. Mi đầu qu ct đi dy
khong 1-1,5cm có th đem ép nước. Hai đầu qu da ct xong phi bng phng, trc
giao vi lõi và song song nhau để khi đột lõi không b lch tâm. T l phế liu ca quá
trình này khong 15-20%.
Đột lõi: Qu da đã ct 2 đầu đem đột lõi trên máy bán cơ khí.
Máy đột lõi gm có giá đỡ, bàn đạp, h thng đòn by, bàn đỡ, cánh gt và dao
đột. Dao đột là ng hình tr rng làm bng thép không r, có đường kính 18-22mm (tu
theo độ ln ca lõi da mà s dng dao đột có đưng kính tương ng) lp thng đứng vào
giá đỡ.
Đặt thng đứng qu da đã ct đầu vào bàn đỡ, sao cho dao đột hướng đúng tâm
qu da . Dm chân vào bàn đạp và h đòn by, bàn đỡ đưa qu da lên phía dao đột. Khi
nh chân khi bàn đạp, bàn đỡ h xung kéo theo cánh gt qu da khi dao đột.
Cn đặt qu da chính xác để khi đột khi lch tâm. ng dao đột phi sc để vết
ct được nhn.
Năng sut ca máy khong 15-20 qu/phút.
T l phế liu 3-6%.
Gt v: Có th gt v bng tay, dùng dao sc, nhưng năng sut thp và hình thc
miếng da không đẹp. Để có năng sut gt cao và miếng da đẹp, người ta dùng máy gt
bán cơ khí.
Máy gt v da gm có cơ cu gt, h thng chuyn động và b máy. Cơ cu gt
gm 3 lưỡi dao lưỡi mng phng đặt c định trên 1 vòng đỡ tròn cách nhau 120o, và ng
dao hình tr rng bng thép không rđường kính 65-80mm (tu theo đường kính qu
da to hay nh). ng dao này quay vi tc độ khong 1000 vòng/phút nh mt động cơ
đin. H thng chuyn động gm mt con x gn vào mt trc chuyn dch nh con lăn
và rãnh trượt.
Đặt qu da đã đột lõi vào con x. Khi trc chuyn dch, con x kéo theo qu da
lao v phía cơ cu gt. Khi qua cơ cu gt, 3 lưỡi dao phng khía trên v da 3 rãnh theo
chiu dc quđộ sâu bng chiu dày lp v cn gt, sau đó ng dao tách v thành 3
mnh. Qu da đã gt v đi ra cui máy.
Năng sut ca máy khong 20 qu/phút.
T l v: 25-27%.
V da loi ra có th đem ép để sn xut nước da .
Sa mt: Các ging da ca ta qu nh, mt sâu, nếu gt v hết mt thì phế liu
nhiu và rut qu còn li quá nh, vì thế ch gt hết v nhưng phi sa mt. Sa mt là ct
sch mt da thành đường rãnh xon c quanh qu da. Rãnh sa phi sch mt, gn, đẹp
và nhn.
T l phế liu khi sa mt: 15-22%.
Mt da cũng có th đem ép nước.
Thái khoanh: Sau đó đem thái thành khoanh có chiu dày 11-15mm tùy theo chiu
cao hp. Người ta dùng máy thc hin liên hoàn các động tác ct đầu, gt v, đột lõi và
thái khoanh vi năng sut 125-150 qu/phút.
Chn li, ct miếng. Nhng khoanh da ct ra đem chn li cn thn. Khoanh
nguyên vn, tròn đều đem đóng hp “da khoanh nước đường”. Khoanh v, không tròn
đều đem ct thành 4-6 miếng để đóng hp “da miếng nh”. Miếng da quá nh đem ép
nước hoc nu mt.
Ra li: Các khoanh da và các miếng da trước khi xếp hp cn ra li bng cách
xi nước hoc nhúng c khay đựng miếng da vào b nước sch để loi b miếng vn, ht
và các tp cht khác.
9. Cam, quít:
Để chế biến đồ hp qu nước đường người ta x lý cam sành và quít qua các quá
trình sau:
La chn, phân loi
Ra
Chn
Bóc v, tách múi
Chn NaOH
Ra
Ct gân, ly ht
Hình 6.2. Sơ đồ x lý cam, quít
76
77
Các quá trình la chn-phân loi, ra qu tương t như x lý chui, da.
Chn: Chn qu nhm mc đích bóc v và tước xơ dính múi được d dàng.
Người ta chn cam quít bng cách nhúng vào nước sôi trong thi gian t 20-30s
(quít) đến 56-60s (cam sành). Sau đó để ngui t nhiên trong không khí ch bóc v.
Hao ht khi chn là 2-3% khi lượng qu.
Bóc v, tách múi: Cam quít chn xong không nên để lâu quá, qu ngui tr li s
khó bóc v. Dùng dao nh khía 4 rãnh theo chiu dc qu cam ri ly tay bóc sch v
lp cùi trng. Vi quít, qu nh và v mng, không cn phi khía trước mà bóc luôn.
Sau đó tách riêng tng múi và tước sch nhng xơ trng còn dính múi. Khi bóc
v và tách múi không làm v múi, và loi b nhng múi dp nát hay khô sn.
T l phế liu ca cam sành khi bóc v là 33-36%.
V cam, quít có th s dng để ct ly tinh du.
Chn NaOH: Màng bc múi cam quít cha nhiu naringin là mt glucoside có v
đắng. Để gim v đắng ca sn phm cn làm mng lp màng này bng cách chn múi
cam quít trong dung dch NaOH có nng độ 0,8-1,0%, nhit độ 75-80oC, trong thi gian
3-4s (đối vi quít) hay 7-8s (vi cam sành), t l múi cam quít/dung dch NaOH là 1/20-
1/30. T l hao ht ca quít khi bóc màng múi là 3-5%.
Múi cam quít chn NaOH xong còn mt lp v rt mng, nếu làm sch hết lp
màng mng này múi s b v. Nht, Trung Quc có nhng loi quít tt, có th làm sch
màng múi mà múi vn không b v nát.
Để đảm bo hiu qu bóc màng, thnh thong phi b sung NaOH cho dung dch
đúng nng độ chn.
Ra: Sau khi chn NaOH xong, đưa cam quít ra li bng nước sch luân lưu cho
hết NaOH. Ra luân lưu còn nhm mc đích tiếp tc hoà tan naringin. Thi gian ra
khong 60-90phút. Múi cam quít ra xong phi sch NaOH. Th mc độ sch NaOH như
sau: nh vài git phenolphtalein vào cam quít đã ra, nếu không thy xut hin màu hng
là cam quít đã sch NaOH, nếu có màu hng xut hin là chưa sch NaOH, cn ra thêm.
Ct gân, ly ht: Múi quít đã ra sch NaOH cn ct bn trng bng múi và
loi b hết ht. Dùng kéo nh và sc ct gân múi, ri bóp rt nh vào múi để bt ht ra,
hoc ly mũi kéo, gi nh ht ra. Cn làm nh tay để tránh v nát múi. T l phế liu khâu
này là 15-20%. Trong khi ch xếp vào hp, múi cam quít đã x lý xong phi th trong
chu nước sch để múi khi b nát.
Nht Bn, Trung Quc có ging quít không có ht hay ít ht, đem sn xut “cam
quít nước đường” cho sn phm có cht lượng cao và tăng năng sut lao động.