ETHYLENE ETHYLENE
TRONG COÂNG NGHEÄÄ TRONG COÂNG NGHE
SAU THU HOAÏÏ SAU THU HOA
CHCH
Etylen Etylen
vvàà
trong trong
chchấấtt bbảảoo
khkháángng ququảảnn
etylen etylen bibiếếnn chchếế
PHÁT HIỆN RA TÁC ĐỘNG SINH LÝ CỦA ETYLEN
D. N. Neliubov, người
đến sinh tưởng
SỰ - Nhà phát
đầu Nga có (1901) tiên của thực
ảnh hưởng
có được: etylen
thay
và vòng.
lên gọi là “phản và thân giãn –
khoa học etylen ra hiện vật. mặt trong thành phần minh - Ông đã chứng đổi làm cong thân uốn đã gây ra hiện tượng khí đốt mọc Lan Hà của thân cây đậu hướng tính rất thấp:1/ 1.600.000 là etylen trên - Nồng động tác gây độ ra đã tác động 0,6 ppm). Etylen (khoảng khí không phần cây dụng chế một cơ theo vòng đậu Hà Lan mọc ứng dày làm sự hãm thân: kìm của chiều” ba mọc. đổi hướng thay
20, tác 20 của thế
động được phát hiện ngày càng kỷ
hơn, đặc biệt trong việc làm chín quả năm etylen những của lý
khác
học, R. Gein
Vào sinh rõ cam, quýt, chuối và nhiều quả Năm 1934, nhờ phương pháp chứng minh trồng cây và etylen. hợp sự phân được: chính có nói phát tích riêng triển của các hóa thực vật khả năng nói tự đã chung tổng
storage pre--storage pre
conditioning makes conditioning makes
Improper Improper problems problems
For wholesale market
For internet market
1953, Crocker và
(Hoa
sự một
cực nhạy (sắc
khí
là
mô
của cây. Từ còn quả
cộng các Năm nghị etylen coi là như kỳ) đã đề chín. của sự hoocmon đời của các phương ra đó, với sự Sau tích phân pháp, thiết bị khí) người ta đã xác định: etylen ký của quá trình trao nhiên sản phẩm tự đổi chất trong cây và được hình thành với lượng nhau bệnh; từ còn xanh mô khác các nhỏ ở tất cả đến mô bị khỏe non đến mô già; từ chín. mô đến quả đang
Up: sound
Down: chilling injury
được sinh với một lượng đến các cơ quan, bộ
Etylen khuyếch nhau được và nhỏ phận khác hợp chất ACC
(1- Tại
vị cây thể lý acid). gây và nơi sinh
thành đó trí etylen xa ở dù
tán dưới dạng trong Aminocyclopropane, 1 Cacboxylic chuyển đó, ACC có cho sinh ACC. hiệu quả ra sản
Pathway of ethylene synthesis Pathway of ethylene synthesis
Freezing Freezing
• •
Injury by freezing stress Recover when freezing is not severe collapse of tissues: complete decay
Up: zucchini freezing in wholesale market
Left: Oriental pear freezing in storage
nay, người ta đã thừa nhận rằng: etylen
chín, sự hóa phytohoocmon già ở
và duy ) là của sự một là cấu tạo hóa học etylen (CH2
đơn giản
các nhất một =CH2 đầu tiên của dãy trọng Olephin) có điều kiện no, (các 28,05. Trong một chất khí không màu, có
đặc là - 18oC và
- đông
Ngày là hoocmon “stress”. Nó dạng khí. Về khí cacbuahydro chưa cacbuahydro là tử phân lượng là thường, etylen độ nhẹ. Nhiệt ête mùi 103oC. là sôi độ nhiệt
At harvest
2 months storage
trong đôi hấp thụ
phân tử ở đại 175nm. lipit, tan
có ngoại. Đó tử có etylen tử trong ở
cực 161, 166, và kể với đáng lực rượu và trong ở 1ppm với nồng ở khí trong độ 25oC, là nước 4,4. pha tử độ có
mặt của liên kết Sự khiến etylen có 3 phổ là vùng ái Phân kém nước, tan tốt tan rất tốt trong ête. Ứng (một phần triệu) trong phân nồng etylen 10-9 M.
thường, etylen
thông
thể không hiện rõ là với nồng độ các , mở trưởng, gây
rất thấp quá
lý
(kìm
cây đã gâyđ óng sinh hãm sự điều hòa nồng
độ của độ sản ra nó. mô, etylen
tán
hợp thực vật hạ đẳng, thượng
dạng Ở phytohoocmon, trong một 0,1μl/l ) etylen (0,001 - cây sinh trình của chín...). thực vật, có thể cơ Trong ở cây. Nồng của khác mô các etylen nhau sinh độ được kiểm soát bởi tốc etylen trong etylen thừa dư Nếu có hiện tượng trường. sẽ được môi vào khuyêch được tổng còn trồng, etylen cây Ngoài khuNn, nấm; các khác.
vi ở đẳng
trò cũng khác đến sự
trình sinh các hưởng ảnh Sylthetase. là
cao
ACC -Synthetase vai đóng trong quá điều hòa sản Tốc sản độ etylen ra hưởng hoocmon của như: auxin, xytokinin. Đó là các hoocmon gây trên kể ACC - một ví dụ điển hình về Auxin ở hệ nồng này. Auxin trưởng sinh thích kích lại là chất sinh ức chế tạo ra etylen . thích quan trọng etylen. ra sinh ảnh chịu cây trong hợp tổng mối quan thấp là một chất nồng ở do nó độ nhưng trưởng độ kích
At harvest
Direct sunlight
Physical injury during washing
2 months storage
quá lại kháng chất Các sản trình etylen ra sinh etylen) như kháng (chất loại nặng ion kim loại các trực tiếp hưởng ảnh có đến quá trình sinh tổng Synthetase. etylen của tình hợp hoạt ACC - chuyển trình quan trò vai Oxy giữ quá trong trọng việc cho sở cơ là chính etylen. Đây ACC thành (thiếu kín trường môi trong bảo quản nông sản (điều chỉnh điều chỉnh quyển khí ) hay trong O2 quyển bảo khí trong khí không phần thành các quản như O2 kháng dụng tác ,...) có , N , CO2 2 của già và chín trình quá dài kéo để etylen sản.
nông
Etylen
hình
thể được chủng
trưởng, cường
độ
238 loài nghiên Ở
etylen. Ở
sản sinh này phụ hô cứu có tới khác
lateum
NG ETYLEN TRONG HHÀÀM LƯM LƯỢỢNG ETYLEN TRONG VI SINH VẬẬTT THTHỰỰC VC VẬẬT VT VÀÀ VI SINH V từ thành vi sinh các có vật. Các Streptmyces. vi khuẩn như Pseudomonas, Solanacearum...sản sinh rất nhiều etylen và sự thuộc hấp độ tốc vào sinh chúng. của nấm, trong số 25% loài sản các sinh loài độ tốc nhau sản sinh etylen khác nhau. sự Nếu Penicillium ở 2,18μl//kg/24 là giờ corylophyllum Penicillium ở thì 10,7μl/kg/24 giờ là Neurospora và μl/kg/24 giờ.
0,9
thành
hình
đoạn đoạn sản sinh etylen cực
đoạn già của các
vào
tới tốc
trí
Ở nấm Penicillium, giai giai tử bào là giai đại và giảm mixen nấm. sản trọng thực vật thượng Ở đẳng, quan đoạn phát giai vào phụ etylen sinh triển của các cơ nhau. khác đậu Hà Lan mọc vòng, vị Trong mầm quan của các cơ thành hình
độ
thuộc quan liên có quan của etylen .
STS and lily STS and lily
No STS
left : untreated
right : ethylene treated
STS treated
left : untreated
right : ethylene treated
HHààmm
đođo
đưđượợcc
sinhsinh trtrồồngng
mmộộtt
lưlượợngng ởở trồng
Tên
cây
etylen etylen ssốố lượng
nnộộii câycây etylen
Hàm
(μl/kg chất tươi)
Chuối
0,01 -
2,0
Cam, quýt
0,13 -
1,0
Táo
25 -
2500
Lá
bông
0,25 -
0,75
Rễ đậu Hà Lan
2,0
Thân
đậu tương
0,8
tập trung ở đỉnh
ở thường đốt và giảm
ở được tạo
phần lóng, nhiều
chồi giảm khi lá táo xé mở tăng đó hàm lượng
thuộc vào kích etylen hoa. Sau quả và
cấu tạo giải phẩu của biểu
etylen khoảng được 10μl/kg/24 hợp Sự thành hình etylen sinh mô trưởng, ở thân, cành. ra táo, etylen cây Ở lượng ngũ. Hàn nở táo cây khi và lúc lên rụng. lá già, khi sản sinh etylen còn phụ Sự thước cơ và quan bì. Ví dao giờ. dụ, với lá cây, lượng mạnh trong động tổng 5 -
Tên
cây
trồng
Hàm
lượng
etylen
(l/kg chất tươi)
Chuối
0,01 -
2,0
Cam, quýt
0,13 -
1,0
Táo
25 -
2500
Lá
bông
0,25 -
0,75
Rễ đậu Hà Lan
2,0
Thân
đậu tương
0,8
Trên
tốc
25oC, sinh ứng O2
cây táo trong nếu tăng thêm etylen lên tăng CO2 tăng chỉ 2,7 lần. nhiệt nâng phạm vi nhiệt 20 – độ 10oC thì ứng phản độ phản khi 2,8 lần, trong tách ứng 2,5 lần và phản tối thích sản sinh etylen giảm
thông etylen lượng đối với phận của cây.
sinh là độ Nếu (với táo là 35oC) thì xuống. Sự điều chỉnh độ qua nhệt và trình quá lên trên ngưỡng sự hàm các ý nghĩa rất quan trọng bộ hóa có già
Beneficial effect of ethylene Beneficial effect of ethylene
Increase eating quality Uniform ripening
• •
Natural softening
treated
C2
H4
cũng
mô hoặc hợp 10 - khoai táo sự
ảnh gây không ở etylen CO2 80 % ở từ lang tạo etylen, ở ở đậu tương, cam, chanh hưởng. có lại
đến sản sinh etylen cũng của nó đến quá trình hô
lượng trong CO2 Ngoài ra, hàm etylen. sản sinh hưởng đến sự thích hãm, kích kìm thể có Nó ảnh đến quá trình tổng hưởng nhau. khác mô các du, với hàm lượng Ví hãm kìm sự có kích còn thích ảnh có không của CO2 hưởng Ảnh hưởng như ảnh giống hấp cây trồng.
HIHIỆỆU QUU QUẢẢ
SINH LÝ CỦỦAA SINH LÝ C
ETYLEN ETYLEN
triển và chịn của quả
phát
với sự
gắn liền với
triển và chín quả hập của nó. Tùy
của cây ăn quả theo
điểm hô hấp của 2 loại: thành (Climacteric fruits).
1. Etylen Sự phát hô tăng quả - Quả - Quả
(Non-Climacteric
phát hấp bộc
hấp bộc hô có
phát
đặc chín, người ta chia quả khi hô có không fruits).
Stored at high ethylene and humidity environment
Stored with apples (left) and at high ethylene environment
Disorders associated with ethylene Disorders associated with ethylene
Ở hấp bộc phát, giai
đột hô độ chín, cường đó giảm mạnh
đoạn hấp tăng hô tạo nên một
đầu của lên đỉnh được
sản cũng
Điều
cũng biểu diễn của nó hấp. hô quan trò việc tạo ra hô hấp bộc phát và như etylen độ vai
có quả trình quá ngột, sau hấp gọi là hô hấp bộc phát. hô cao với quá trình này, etylen Song song nhiều và đường sinh một có đó chứng trong trọng thích kích cường đã giữ chín. đỉnh tỏ trình quá
loại quả
đủ...là chua, đu
như: táo, mơ, mận, đào, xoài, hô các hô là: nho, cam, chanh, dứa, dưa có có
loại quả không không có hô hấp bộc phát, hấp bộc phát sản
hô
chín, quả nhiều hơn. dụ: chuối, xoài: 0,04 - 0,3μl/l; cam, chanh:
có
để hấp bộc phát, xử lý etylen rệt, nhanh chín rõ không có hô hấp bộc phát hiệu chín đẩy quá
hô quả làm trình thúc thành), lượng
cần etylen
Các chuối, cà hấp bộc phát, còn các loại quả phát hấp bộc chuột...So với quả trình quá trong etylen ra sinh Ví 0,4. 0,1 - quả Do đó, ở ngoại sinh có thể quả còn các etylen lý xử quả không rõ. Quả già càng gây lý để (trưởng chín thấp. càng xử
No STS
left : untreated
right : ethylene treated
STS treated
left : untreated
right : ethylene treated
với sự
già
hóa
của hoa
gia
tham
vào
nhiều quá trình sinh lý, sinh hóa,
2. Etylen Etylen xúc
tiến quá trình già hóa của hoa cắt như: tăng
độ
hấp, tăng
bào; giảm sự
trữ
mất khoảng các của
hoạt tính của nhiều enzyme hấp sacharoza
gian hoa, giảm dự
Có
thể
hô phân; làm dưỡng giải diệp lục tắt một số
thân, lá, hoa... trong biểu hiện già hóa của hoa cắt
của etylen như
sau:
cẩm chướng, hoa
hồng)
(hoa hồng) hồng, hoa
hoa
kèn
trắng)
cường thủy dinh thu phân và tóm dưới tác động - nở Ức chế hoa của nụ - Gây rụng hoa (cây lá - Gây rụng (hoa cánh - Làm tóp cánh hoa (cẩm chướng)
rất
thuộc vào độ
già
etylen
Tốc của Ví
ở
đoạn nụ nở
có
độ
loại Vì N như các Ở lúc
tùy nhau khác sản độ sinh hoa. thấp như etylen sinh sản độ tốc có dụ: hoa giai hoa cắt hoa trắng. Đối với kèn hồng, cNm chướng, hoa thu hoa hoạch. khi sau tạo nhân gây thể này đoạn nụ. giai ở chúng khi hoạch thu vậy, người ta thường phận bộ cNm chướng, các hoa như hoa một trong gay hơn cao etylen sinh sản tốc có hoa cánh và nhụy vòi khác. phận bộ hoa hầu hết là cũng thì tinh phấn, thụ đã thụ hoa cắt, khi lớn nhất. là etylen sinh sản độ tốc
ngủ
nghỉ
của củ
giống, hạt giống điều kiện bất thuận
khô
hè nghỉ. Nếu gặp thời tiết sinh
trưởng
khi gặp giá, mùa băng ngủ cây trồng này rất
Cơ
thể, etylen hợp cụ
sự 3. Etylen và trồng Một số cây đông mùa như nóng...thường thuận lợi, các nhanh. chế giải thíchđượ c rõ ràng nhưng trường quan
trọng. Đối với một số mầm của hạt thường loài, etylen đang gibberellin
của quá trình nàyđế n nay vẫn chưa một số trò vai nẩy thông này. đóng kích nghỉ gây trong một thích trong tác sự khi động ngủ mới ra
của ánh sáng
vươn của mầm cây có động
thực vật. Mối được thể hệ liên hiện ra tác và với phytocrom - một sắc tố bào phytocrom
hưởng đến sự trực tiếp đó, một mình etylen sẽ etylen. trực tiếp
thành động
hình tác một “mắc xích hoocmon” trong
lẽ nẩy mầm, của chồi mà vốn phytocrom.
thời kỳ
vào
chế Như đã biết, cơ đến quá trình sống liên quan chặt chẽ quan của tế trọng và etylen giữa sao?. Theo nhiều nghiên cứu thì phyticrom đã có ảnh Sau đến quá trình mọc mầm. Etylen là có thống hệ điều chỉnh bằng Người ta phát hiện thấy hàm lượng tăng kể đáng ở bằng gieo khi mầm của hạt. được etylen trước khi mọc mầm hạt giống trước nẩy sự tăng nhiều loài cây. Do đó, xử thể etylen lý làm có
Stress by insects during growing season
Suffered by early fruit drop and poor quality
trưởng hóa, sinh
của trình của với
giâm lượng
của vỏ) cũng cắt, bị
khoanh nhỏ.
sản 2 nguồn này đã kích của cành giâm, cành của quá trình vẫn
phân 4. Etylen và sự cây rễ quá thích đã cao độ nồng ở Auxin kích etylen hình trong etylen thành cây. Vậy định bất rễ ra đối với sự gì trò vai đóng cành auxin dụng chiết khi sử giâm, cành cao? độ nồng auxin, ngoài cành lý xử Khi bằng etylen được hình thành do tác động auxin, bản thân cành giâm, cành chiết khi bị tổn thương (bị ra sinh một lượng lượng Chính etylen bất rễ ra sự thích chiết. Tuy nhiên, cơ đầy chưa hiểu biết etylen từ định chế đủ.
5. Etylen
cơ hưởng tác là quan. rõ nhất của rụng làm động giải thích đều rụng sự và ảnh những đến cây trồng phận của cây. Có thể thuyết sau:
- dưỡng giả
yếu tố
sẽ dinh này
Một trong etylen các bộ các đó bằng Auxin, xytokinin, ánh tốt là những lại quá trình rụng giảm tác động rụng vùng cho hơn với tác động sáng và giảm hay làm chậm làm phận của cây. Nếu bộ các của các yếu tố làm phận mẫn cảm của các bộ của etylen.
At harvest
removal
Control
C2
H4
10 days of storage at 10oC
hoặc các tác nhân dẫn
đến hình thành giảm quá chuyển auxin rụng
lá hợp hoặc cản trở phận. Bên
do làm vận abxixic axit đó do kích rụng kính thích thích
etylen, 10 giờ
chồi cây đậu Hà Lan dòng vận động
Thí ở chuyển auxin bị ức chế Etylen nó, đã kích thích sự tổng trình tới các bộ cạnh sự (ABA) cũng sản sinh etylen hoặc ngăn cản sản sinh và vận chuyển auxin trong cây. nghiệm sau khoảng vùng đỉnh
tác 90%. tới
6. Etylen
và
sự
ra
hoa, sự
phân
hóa
giới tính
hoa một phản
ở
ứng thể
hình hiểu như
thành đối với
cho nếu chủ động sống đang
này một trò
của hoa cảm Sự một số cây có trồng đáp ứng lại của cây trồng điều kiện ngoại cảnh bất lợi. Nhưng lý xử trồng cây etylen vùng trong khí hậu, thời tiết thuận lợi vẫn có thể làm hoa. ra cho chúng Chưa có một giải thích hợp lý nào về cơ để chế hoa ra cây nhưng trình của trên cây. Ở được, cần có ít nhất một lá ở đây, có trọng quan vai giữ đỉnh việc ra hoa lên chồi nào cây
của
quá lá lẽ đó trong trồng.
Sự
ở
xảy rađồ ng etylen
ở
tên
là
hoa ra của cây sẽ loạt độ bằng 6 giờ lý xử khi nồng dứa quan sát được sự cây 1600μl/l. Ở sau đỉnh chồi mới thái hình sinh phát (10μl/l etylen etylen lý xử 3 ngày 24 giờ). nay, việc dùng chế có sản xuất
trong Ngày Ethrel mại một chất sản sinh etylen đã phổ để trong (họ
làm Bromediaceae) ra
phẩm thương (hay Ethephon) biến dứa, xoài vụ. trái
cho hoa
Medan
area (?) in Indonesia
Sau lệ
phẩm ra
lệ
làm
làm Ethrel thay đổi tỷ Bầu bí họ cây này sau cứu nghiên cho có etylen phải không ảnh giới tính hoa. Do đó, có định bất lợi vốn thúc ngoại cảnh cái tỷ tăng ACC để thuộc họ
tổng cây Bầu bí, các cây trồng
(Euphorbiaceae), họ tỷ có
đời chế khi đực và hoa cái ở hoa (Curcubitaceae). Các ACC chứ lẽ thấy: có xác đến sự hưởng thể tạo các yếu tố hợp đẩy sự ở trồng. một số họ Ngoài dầu (Canabiaceae) cũng được (CO). mèo gai cái hoa lệ cacbon và Ethrel, axetylen phun hoa Thầu khi cao oxyt
sự
tổn thương
cơ
vì
và thể được xem như giới cũng
có
giới và các stress “hoocmon là như
một thể
xem
stress” một
stress
lên
nhanh
chóng
khi
cách stress. Sản xuất ra
một hoặc gặp
làm
để
giảm sinh stress (tổn thương,
hay quá
7. Etylen Etylen có cơ tổn thương gặp phải. cây mà tăng etylen độ Nồng tổn thương cây bị chính etylen là cây trưởng, giúp hạn, úng, nhiệt tự
sẽ
giảm diện
dụ: lá thoát
tự
Ví tích
quá rụng cây hơi nước bề
biện pháp hữu hiệu vượt qua được cao độ thấp..). để bớt khi gặp hạn vậy, etylen như mặt. Tương đã kích thích sản sinh ra phytoalexin, một phức hợp
được hình thành khi cây trồng
bị
mấm và vi khuẩn
xâm
nhiễm.
Nhóm gồm: auxin
nội sinh và ở bao (IAA;2,4D, αNAA...) khi
etylen. Cảm
sản ứng gấp 10 lần tổng sinh
hợp - 10-3M đã làm tăng ra nhưng là
diễn ra trong lá rễ đậu Hà Lan chỉ
Giả
cơ cho tổng sự ACC và
hoocmon tổng auxin 10-6 độ nồng sinh sự hợp etylen bởi auxin ở khoảng ở 1 giờ 30 phút. 10 - được nhiều người chấp nhận nhất cảm ứng enzyme ACC, 1 - thuyết hiện nay để thích giải này ứng cảm auxin là 1 - SAM thành đổi biến thành. được tạo etylen chế hợp từ
- 10-4
đã làm
độ
10-8 etylen, axit
Sự
abxixic
Xytokinin tăng sản tăng Nhóm
đồng, sắt, thủy
nồng ở 2-4 lần sinh sự độc tố chất vô cơ các
chất trừ
vi sinh
làm sản sinh etylen gấp 2 lần. hợp thực vật gồm: các ngân, chứa vật... cỏ, độc tố
Eliminating sources of ethylene Eliminating sources of ethylene
Storage of distributor
của các cơ
và già quan
Sự kết quả sự và của các cơ
tất yếu giá hóa nhất là các dấu hiệu
(lá, hoa, quả..)
hóa quan rõ quan
- Hiện tượng
gây là sống. Biểu hiện của sự nhưng các lá. chín xâm dinh dưỡng-Hiện tượng nhân bị việc sinh vật). thu tác các
8. Etylen tòan cây hóa già của các cá thể phú phong rất sau: rụng Hiện tượng - cơ vàng - Hiện tượng giảm trao đổi chất, hấp - Hiện tượng quả. ở nẫu nhiễm bởi cây (các bệnh
CƠ CHẾẾ CƠ CH
A ETYLEN TTÁÁC ĐC ĐỘỘNG CNG CỦỦA ETYLEN
Khi
có
hai
ứng
xảy ra:
loại phản
etylen, thường
(trong
nhanh
của
lý ứng có
xử phản chậm (trong vài giờ thể etylen
1. Dưới tác động
của etylen, màng tế bản: tính do etylen
ái
enzyme có
ứng
trình
lý, sinh
chín, thoát
trình
biến đáng lên phần chủ dẫn đến giải do màng chất tiếp xúc với cơ đến quan như trao
phản ứng phút) và vài động tác chế ). Do đó, cơ diễn ra theo hai chiều hướng: bào những có thấm của màng tế đổi cơ tăng bào lực với có kể thành lipit, một yếu cấu tạo nên màng tế đó bào. Điều enzyme vốn tách rời với cơ các phóng điều kiện cách. Các ngăn liên có chất và gây ra các phản của cây hóa sinh quá hơi nước, quá trình nucleic.
các sau: quá axit và đổi
ứng các hữu cơ, tanin, pectin, tác trồng cây hấp, phản
đến sự hưởng
ảnh etylen
gây thể rời dẫn đã kích thích tổng hủy rụng phân gây đến sự
hoạt hóa các gen cần thiết cho 2. Enzyme gây enzyme mới, xúc hợp tổng trình quá các cho trong sinh hóa ứng phản xảy enzyme hô và sản như: các nông cho tác invertaza, enzyme xúc đổi diệp lục, axit biến chất thơm... các động tác Trong cơ các quan, có xellulaza, pectinaza hợp bào tế ra rụng sự lá. tầng
Ethylene scrubbing system Ethylene scrubbing system
NG ETYLEN DDỤỤNG CNG CÁÁC CHC CHẤẤT KHT KHÁÁNG ETYLEN
SSỬỬ TRONG SẢẢN XUN XUẤẤT VT VÀÀ TRONG S
M RAU BBẢẢO QUO QUẢẢN SN SẢẢN PHN PHẨẨM RAU
HOA QUẢẢ HOA QU
thích
etylen
chín
của quả, sự
già
quan
kích của toàn cây thì sử
hoá tác
etylen) sẽ
lại ngược lại: làm
của các cơ của dụng chậm sự
chín
các dụng tác có
là
mục
đích
của
chất chống dụng bảo quản sản phẩm
rau
hoa
quả
hoá. chín
sản xuất
là
tác
một
những
RHQ, etylen
gây
trong
các
trong là
bảo quản, đặc biệt
lá, ở
etylen. Các (1 ppm cẩm chướng, hoa
độ cánh
đốm trong
ra nhân sản phẩm mẫn cảm thực nghiệm trên rau cắt, rau 0,5 ppm) đã hơn ethrel héo, gây ly; gây etylen
kháng
chất
hay nhỏ lưu các bảo quản sản phẩm cây trồng
nồng ăn tóp, héo gây rau.. . . lá sản xuất cây có
riêng
một
nói
CÁC CHẤT KHÁNG ETYLEN sự Nếu và (kháng etylen già sự và cũng Đây (RHQ). Trong thiệt hại lớn với thấp hoa Do đó việc sử chung nói trồng ý nghĩa thực tế
dụng và lớn,
Ở
hụt, mất mát sau thu kê
ở
xấu của này
trong giảm nhanh rau
trử quả rau
xuất hiện và gây hại của các
hỏng. Việt Nam, chưa có một thống đủ đầy hao tỷ về nào lệ các hoạch sản phẩm rau, hoa quả nhưng Philipin, một số nước nhiệt đới trong khu là lệ vực, tỷ và rất lớn: 28% với quả 42% với rau. Ảnh hưởng đối etylen là: với RHQ có thể + Tăng cường hấp, do đó làm giảm nhanh hô chóng hoa chất khô dự lượng quả chất lượng nên bảo quản. trong + Kích sự thích vật gây thối vi sinh
base
in alkaline condition: ethylene
Ethylene gas mixture: ethylene in CO2 Ethanol+catalyst: ethylene Ethephon Calcium carbide+water: acetylene
• • • •
Ethylene generation for postharvest postharvest Ethylene generation for treatment treatment
trưởng Các 1. Các là: -
kháng
là và
thích thể
Các
chất kháng etylen có thể các sinh chất chất kích thích tiếp. gián sinh kích trưởng chất các Nếu cân bằng bằng cân hay cụ trưởng sinh ức chế của động (ABA) lớn, tác Gib. (auxin)/etylen giảm bớt. etylen thể có sinh ức chế và trưởng sinh thích kích chất sau dung dịch thành pha được thường trưởng hoặc phun cây tren ước lá, hoa quả phun đó và bảo ráo để rồi hoạch thu sau quả hoa vào trưởng sinh thích kích chất các quản. Trong Gib, có lại tác kháng để nhiều nhất dụng ứng của etylen. động
loại nặng loại nặng Ag, Co, Ti, Hg, Pd. thể đã
có
trình
như trên kể ức chuyển triptophan thành ACC đã etyylen) do đó etylen
được bổ lý được hình thành. hợp chất như: AgNO3 , CoCl2 cắm hoa cắt hay xử
hoa lâu
2. Các ion kim Các ion kim chế qúa (chất tiền thân của không Các bạc ; thiosunphat dung sung vào (STS); TiCl2 cắt trước cho dịch hoặc sau khi bảo quản lạnh. Từ ngườ đã biết AgNO3 một chất sát khuẩn tốt. là cắm hoa có chứa AgNO3 dung dịch Trong vi sinh vật gây thối hỏng triển ta , các phát không được. hoa cắt
Apples
Oriental pears
Ozone injury Ozone injury
kể
một
tác
dụng
trên, Ag+
trở
đối
ngại
còn tàng. Nó
được biết như gây
trí
kết của etylen, nó ức chế một phức
thành
hình ) do đó nó có tác dụng
đổi trao thực sự một chất
sự dietylen như
với các
năng
khả
liên
trong
Ngoài chất kháng etylen tiềm liên vị các etylen, nó )2 H4 (Ag(C2 kháng etylen. độc tính cao, khó bảo quản trong điều -có AgNO3 Vì có và kiện thường điểm cóđ iện tích âm của tế kháng hợp hiệu quả trường
kết mạnh nên bào etylen
nhiều của nó chưa rỏ.
một muối bạc khác (STS) đã
được các nhược kể
được giới thiệu
trên
của đầu tiên
điểm khi sử
dụng etylen. Những
nó
Việc sử dụng khắc phục AgNO3 bởi Muối như điểm
chuyển của
STS qua nhanh
-
dung dịch
ưu hơn rất thấp đã có tác dụng
STS) nó
-
.
. do trong bạc tự 2ml trong sản sinh etylen. trong độc của Ag+
đã . Muối bạc (1978). V. Geijn này ưu nhiều có kháng một chất là đó là: - Tốc vận độ nhiều so với Ag+ rất Với lượng (0,46 Ag+ sự ức chế độc của Ag+ Độ so với
STS là trong
nhiều
độ
thấp hơn AgNO3
Kiwifruits Kiwifruits
Up : control, down : ethylene removal
dụng
một cách thương
có
vậy, nó
mại cũng
điểm
được sử ở bảo quan hoa cắt đáng
để
nếu
STS không
-
nhiều nước. Tuy lưu ý: được bền vững
và
quá xảy ra hiện kết tinh, có mùi lưu huỳnh, màu
lâu. Có đen người ta trộn 2
quả
STS sẽ
giảm. Do đó, thường S2
O3
O trước khi sử
và
O3
S2
lệ O có
nhất thể
.5H2 Na2 bảo quản theo một tỷ .5H2 Na2
nước và đất, nơi người ta loại bỏ
-
nó. Các
ion Bạc
AgNO3 và vào mục đích giữa AgNO3 tử phân 1: 8 đến 1: 4. ion Ag+ trong khi STS sau được tích luỹ
người ta sử nhiều có thể ảnh
đến môi trường của con người. Do đó, cần phải có biện pháp
dụng hưởng
sức khoẻ hồi lại bạc từ
dung dịch
STS loại bỏ
và
kiếm các
tìm
-
Hiện nay, STS đang trong một vài nhược Dung dịch thể hiệu quả hợp riêng rẽ tổ chúng dụng lệ định. Tỷ đổi từ thay Sự luỹ tích dung dịch này và thu hợp chất khác ưu việt hơn STS.
3. Các
, tia
cực tím (UV) sẽ
mạnh: O3
; KMnO4 lập tức etylen, trước
khi
gây
ra
chúng
oxy hoá ngay động
trên, trong
quả
chất oxy hoá xấu. tác những chất kháng etylen kể các các
bảo quản rau, đa
hạn chế
tối
biện pháp khác để
etylen
áp động nhanh
cao
ra
chóng
nồng
độ
dụng xấu của etylen như: cùng gió
thông
còn tác mất nhỏ
0,01µl/l.
nhiệt lượng cho
với sao
Thu non các Không
bảo quản
bởi vì quả
thích
chín sẽ
chín, gây
các đã thụ hậu quả
khác kích
tinh sản phẩm chưa
sản phẩm có thể. chung chín; hoa ra lại. độ
sản phẩm cóđộ phấn thụ các ở xấu độ
thấp (ức chế
sự
Ngoài hoa những Làm - khỏi phòng bảo quản bằng etylen hơn - - nhau quá trình còn chín, chưa nỡ thấp, nồng nhiệt Bảo quản etylen).
ở ACC thành
- chuyển
CO2
Application of ethylene scrubber during transport Application of ethylene scrubber during transport
II. SII. SỬỬ
NG ETYLEN DDỤỤNG CNG CÁÁC CHC CHẤẤT KHT KHÁÁNG ETYLEN
Làm
N RAU HOA QUẢẢ của quả
của họ
cam, quít
quả
khác
có
giá
loại quả Nam có
này. Đó là cam Xã Đoài, cam Đường
các
thường Nguyên
dụng
cao, nông quả làm
chậm
TRONG BẢẢO QUO QUẢẢN RAU HOA QU TRONG B chậm quá trình chín quá chậm Làm trình chín các (Citrus)và quả hoa bưởi là những Cam, quít, của nhiều nước. Việt họ Biên Hoà, Bưởi trên quả đến tết bán Để ppm) để toàn trên chất trừ nâng cao
trị cao tế kinh nhiều loại quả thuộc quý Canh, bưởi Hùng, quít Đoan Giang...các Tích loại tháng vào chín trung tập 11, 12 và ít loại quả Đán, các thường này giá nên Tết. vào bán lợi lớn nếu quả thu sẽ dân thể 50 GA3 (10- sử chín, có ướt quả chuyển màu hoàn quả đã lúc AG3 phối hợp với có dụng sử thể hoạch nhằm sau quả nhúng để trên. bảo quản các quả
phun cây. Cũng dùng nấm năng khả
thu kể
Untreated
-more soft
-petiole:browning
Ethylene removal
-hard
-petiole:green
Ethylene removal in grapes Ethylene removal in grapes
Làm
là
quí
của Việt Nam. Do đặc chín
rất
nhanh,
hưỡng
hoạch, vận
đến việc
thu
nhiều nước dùng
trong
đó có thuốc
kín
thể
đối chứng, thời gian bảo
(KMnO4 dụng
chậm chín quả chuối loại quả Chuối cũng điểm của thời tiết mà chuối thường tốt không ảnh chuyển và xuất khẩu. Ở thường tím sử quản của chuối
bảo quản chuối xanh, người ta để polyetylen túi bảo quản chuối. So với ) để tăng có pháp phương lên
này 3 lần.
vấn
nhiên
độ
đến
dùng
cần lưu ý những đề bảo quản phải là chuối
chín
cũng Tuy để -Chuối thấp nhất nghĩa là các đặc
sau: đạt điểm hình thái, kích thước
chưa
-
được có các dấu hiệu chín. một chất không bay hơi, nếu bám dính vết cháy. Do đ ó người
thường
dùng
(19%) để đặt trong các túi
kín
đạt nhưng đã KMnO4 Vì là gây chuối có thể những trên bảo hoà khoảng KMnO4 ta rồi ướt các viên phấn viết bảng tẩm bảo quản chuối. dùng polyetylen
nơi râm mát.
- Cần phải treo, đặt các túi chuối chín -
ở tiếp theo của chuối xảy ra khi đưa
trình
phát
triển của bệnh
dụng
sử
thể
Quá chuối ra khỏi túi và cần lưu ý sự nấm than (Anthracnose) lúc tiêu benzimidazol
diệt bệnh
để
này. Có này.
Ethylene removal in plum storage Ethylene removal in plum storage
Làm
già
hoá
chậm sự với
sản
nông dưỡng
cắt có thể được nhiều hợp chất có
bảo quản
ở
cuống
của hoa cắt khác, hoa như cũng qua vết cắt thông
cắt mẫn cảm với etylen như loa
kèn
hoa trắng, hoa
của etylen đến hoa cắt rất rõ
Khác các sung dinh bổ dụng tác hoa. cành Với một số hồng, hoa lan... ảnh ràng:
hoa cẩm chướng, hoa hưởng cánh
hoa
rụng mất màu xanh của lá, mất màu sắc sặc sỡ
- Làm tóp, rụng lá - -
Làm Làm của cành hoa nở Ức chế
-
của nụ
hoa.
chất kháng sự
các
dụng
có
thể
sản sinh etylen dụng
áp
cắt là một hướng đưa lại kết quả
dễ cách
mãn. Bằng
mỹ dung dịch
1% vào cắt có
bổ cắm hoa hay trước của
trên tuổi thọ
dung dịch nâng cao đối chứng.
Do dó, sử hoa trên và dàng sung STS 0,5- nhúng khi hoa Ngoài
trên, sử
phổ
chất dụng ở các mặc dù
etylen O3
để một số
có
ra
bất lợi như: ăn mòn kim loại,
phòng
hoại các thiết bị, dụng thể
hư
gây
kể biến cũng bảo quản rau hoa quả cụ hỏng
hoa cuống vào bảo quản lạnh thể đến 2 lần so với cắt kháng chất các kháng dưới dạng etylen nước phát trển nó gây phá quản; nó có độc cho người ngya ở
bảo trong sản phẩm và gây thấp. đọ
nồng
khá
Để khắc phục các nhược điểm trên, ở
các
bước sống buồn phản
Trong buồn phản trên, nguyên
nước phát triển ngày nay, người ta đã sử dụng 185 nm và tia ứng. 254 nm trong tử . Nguyên cực tímở các ứng
nhanh tốt hơn O3 oxy tử
ứng nó với etylen và các chất bay
phản
thừa sẽ được biến
được sản sinh ra thay vì O3 oxy phản và chóng hơi khác được sinh ra trong buổn phản ứng. Nguyên oxy dư đổi oxy phân nhanh
ứng tử thành tử.
Sử
cho đã
phun nhau cành, thời làm tăng
50 ppm 10- độ GA3 nồng đoạn giai trồng các ở này của trưởng sinh kể đáng loại hoa này đồng của các hoa cắt.
dụng các cây làm tăng các thân tuổi thọ Việc nghiên cứu sử
kháng
việc làm chậm chín quả
chậm sự
của một số
loa
etylen dụng ở thử là Việt Nam còn rất hạn chế. Đổi mới chỉ cấy mô thực nghiệm ban đầu. trong cam, vật, trong của hoa quít, vải; làm và cẩm chướng, hoa làm sinh trong trưởng ở đông
chất nuôi gùa kèn loại
hoá trắng hoa
tăng vụ
miền Bắc
Ethylene free air
Ethylene contaminated air
Scrubbers
Ethylene removal using forced air Ethylene removal using forced air circulation circulation
Examples of ethylene scrubber Examples of ethylene scrubber
Activated charcoals Activated charcoals
• •
•
or permanganate treated charcoal
•
Charcoal: not effective at commercial level Activated charcoal: less effective, not used commercially Ceramic(zeolite) treated charcoal : effective -through absorption to small pores -effective to remove unfavorable odor Brominated -small bag types used for short transport or marketing -not long lasting
Control
Ethylene removal
10 days of storage at 10oC
Modified activated carbon Modified activated carbon
• •
Ceramics (such as zeolite) treated activated charcoal Principles: adsorption Reaction products: none Efficiency: excellent until saturated Disadvantage: adsorbed ethylene can be released after
saturation
Advantage: partial regeneration Applicable area: storage dealing with low ethylene producers
treated carbon
Zeolite
Untreated carbon
Scrubbers containing potassium Scrubbers containing potassium permanganate permanganate
treated on supporting materials which have
•
•
-OH +
O →
+ H2
HO-CH2
-CH2
+ KMnO4 + KOH
KMnO4 many pores such as activated carbon Principles: H2 C=CH2 Mn(OH)2 Reaction products : ethylene glycol Efficiency: excellent Applicable area: effective on large ethylene producers Disadvantage: elution of permanganate will cause defects on
surface, may contain sulfuric acid
Disposal: heavy metal (Mn), toxic Regeneration: impossible
Potassium permangante
Modified activated carbon with zeolite
Scrubbers containing bromine Scrubbers containing bromine
•
→
-Br
H2
-CH2
C=CH2
Principles of ethylene removal: + Br2
Br-CH2
PO3 will
and H2
Reaction products: Dibromoethane Efficiency: Excellent Applicable area: effective on large ethylene producers Disadvantages: Eluted Br2 cause browning
of stored products
Disposal: Br, too toxic to discharge Regeneration: Impossible
Scrubbers containing palladium Scrubbers containing palladium chlorides chlorides
•
O
H2
Principles of ethylene removal: + catalyst → + O2
C=CH2
CHO + H2 O
CH3 Reaction product: acetaldehyde, H2 Efficiency: good Applicable area: low ethylene producers Advantage: not affected by high humidity condition Disadvantages: not effective at high concentration of
ethylene
Disposal: not toxic Regeneration: impossible
)) Scrubbers using titanium dioxide(TiO22 Scrubbers using titanium dioxide(TiO
Principles of ethylene removal:
•
+ 2H2O
C2
H4
+ TiO2
+ ultraviolet light = 2CO2
O
+ 3O2 Reaction product: carbon dioxide, H2 Efficiency: good Advantage: potential to control airborne pathogens such as bacteria, viruses, dust mites, mold, spores, fungi Disadvantages: not effective when dusts were accumulated
panel and ultraviolet light
on the reaction panel Regeneration: replace TiO2
Artificial flower treated with TiO22 Artificial flower treated with TiO
Left : untreated
Middle : MCP 500 nL
Right : MCP 1000 nL
Left : untreated
Right : STS 2 mM
•
2,5-norboneadiene(NBD) -Gaseous olefin -inhibit ethylene action -not widely used due to its carcinogenic activity
Ethylene scrubbers using ozone Ethylene scrubbers using ozone
•
1ppm)
1-Methylcyclopropene(1-MCP) -competitive ethylene inhibitor -10 times greater affinity to receptor than ethylene -effective at low concentration (2.5 – -longer duration of treatment at low concentration as high
concentration
-interacts with application temperature (less effective at low temperature)
1-MCP: easy to handle
•
effective to wide range of horticultural products but not always true Climacteric fruits or organs:
•
ethylene evolution rate increase at ripening
stage
seems to be more effective
Non-climacteric fruits or organs:
•
no ethylene peak at maturation stage seems not to be effective
Stressed fruit produce high amount of ethylene
Physical stress Physical stress
Nature of ethylene Nature of ethylene
•
A plant hormone: one of 5 major plant hormones -Auxins, cytokinins, gibberellins: growth stimulators acid, ethylene: growth inhibitors -abscisic -others: jasmonic
acid, brassinosteroid, etc.
Characteristics of ethylene gas Characteristics of ethylene gas
• • •
volatile gas easy diffusion (move rapidly) active at extremely low concentration (0.1 ppm) - - - - - - - -
two hydrocarbon with a double bond MW 28.05 Freezing point : -181℃ melting point : -169.5℃ boiling point : -103.7℃ flammable (explosive) colorless, sweet, ether-like odor specific volume 861.5ml/g at 21℃
Ripening room Ripening room
Uniform ripening in bananas, oranges, tomatoes
Chemicals
Relative activity
1 1/130 1/2370 1/2900 1/12500 1/140000
Ethylene Propylene Vinyl chloride Carbon monoxide Acetylene 1-butene
Similar gases to ethylene and their relative Similar gases to ethylene and their relative activity activity
Có
bao
xung
quanh
Principles of ethylene action Principles of ethylene action
+ receptor on membrane: perception
•
H4
physiological action
protein synthesis –
physiological
•
C2 1)Translocation of stimulus to nucleus 2)m-RNA – Stimulate inactive enzymes – action
postharvest Ethylene in postharvest Ethylene in
technology technology
•
nhanh) ripening
•
Problems: -accelerates (tăng -accelerate senescence -causes abscission(loại bỏ) -causes physiological disorders Benefits: -accelerates ripening
increase eating quality
-causes abscission
easy to harvest in some fruits