0
UBND THÀNH PH HÀ NI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ NỘI
**********
GIÁO TRÌNH
DINH DƯỠNG TRONG CHĂM SÓC SẮC ĐẸP
ỐI TƯỢNG: CAO ĐẲNG)
Hà Ni
1
BÀI 1: DINH DƯỠNG VÀ SỨC KHỎE - CÁC CHẤT DINH DƯỠNG
MC TIÊU
Sau khi hc xong bài này, sinh viên có kh ng:
* Kiến thc:
1. Trình bày được đối tượng và ý nghĩa của dinh dưỡng hc
2. Lit kê đưc tên mt s bnh mạn tính do nguyên nhân dinh dưỡng
3. Trình bày đưc vai trò, nhu cu, ngun gc các chất dinh dưỡng sinh năng ng và
không sinh năng lượng
4. Mô t được cơ cấu cht dinh dưng trong khu phần ăn
* K năng:
5. Xác định được nhu cầu năng lượng các chất dinh dưỡng cho các đối tượng trên
tình hung gi định
* Năng lc t ch trách nhim:
6. T ch, ch động, nghiêm túc trong hc tp, tìm kiếm thông tin, nghiên cu tài liu
liên quan đến dinh dưỡng sc kho, các chất dinh dưỡng để gii quyết được mt s
tình hung gi định
NI DUNG
1. Dinh dưỡng và sc khe
1.1. Khái nim v dinh dưỡng:
Dinh dưỡngvic cung cp các cht cn thiết (theo dng thức ăn) cho c tế
bào và các sinh vt đ h tr s sng. Nó bao gm các hoạt động ăn uống; hp thu, vn
chuyn và s dng các cht dinh dưng; bài tiết các cht thi.
1.2. Đối tưng của dinh dưng hc
Dinh dưỡng hc là b môn nghiên cu mi quan h gia thức ăn với cơ thể, c th
là:
- Nghiên cứu về sinh lý dinh dưỡng: Quá trình cơ thể sử dụng thức ăn để duy trì sự
sống, sự tăng trưởng, duy trì sự bình thường về chức phận của các quan các
để sinh năng lượng.
- Nghiên cứu về bệnh dinh dưỡng, dịch tễ học về dinh dưỡng: Phản ứng của
thể đối với ăn uống, sự thay đổi của khẩu phần và các yếu tố khác.
2
1.3. Ý nghĩa của Dinh dưỡng hc
1.3.1. Ý nghĩa sức khe
Dinh dưng không hp th nh ng nhiu ti s phát trin các bệnh như
mt s bnh gan, va xơ động mạch, sâu răng, đái tháo đường, tăng huyết áp, gim bt
sức đề kháng vi viêm nhiễm, ung thư... Ngày nay kiến thc hpl ý v dinh dưỡng cho
phép xây dng các khu phn hp cho tt c các nhóm người nhm phòng chng bnh
dinh dưỡng và bo v, nâng cao sc khe.
1.3. 2. Ý nghĩa kinh tế và thương mại
Gn 60% công nhân thế giới lao động trong nông nghip sn xut thc phm.
Trên thế gii trung bình c 50% thu nhập chi cho ăn uống. Quá trình phát trin k ngh
thc phm, ngày càng có nhiu thc phm đã tinh chế, đồ hp, sn phm chế biến được
đưa ra th trưng... Do d dàng trong vic s dng nên tiêu th ngày càng tăng.
1.3.3. Ý nghĩa xã hội
Chi tiêu cho ăn uống càng nhiu thì chi tiêu cho nhà , mặc, văn hóa càng ít. Điều
đó có ý nghĩa xã hội ln. Ngược li tiết kiệm ăn cho các nhu cầu khác nhiu quá s nh
hưởng ti tình trng sc khe, kém sáng kiến và giảm năng suất lao động. Điều đó nh
hưởng ti kinh tế đất ớc. Dinh dưỡng không hp ảnh ng nhiu ti tr em, thanh
thiếu niên, ph n thai và cho con bú. Thiếu dinh dưng gây thit hi ln v kinh tế
cũng như v phát trin ca xã hi.
1.4. Mi liên quan gia dinh dưỡng và sc khe
1.4.1. Dinh dưỡng và tăng trưởng:
S tăng trưởng nói chung ph thuc vào nhiu yếu t: di truyn, ni tiết, thn kinh
thc vật dinh dưỡng. Ba yếu t đầu đảm bo tiềm năng phát triển nhất định, yếu t
dinh dưỡng cung cp các nguyên liu cn thiết đ phát trin các tiềm năng đó.
1.4.2. Dinh dưỡng, đáp ứng min dch và nhim khun
- Mối quan hệ giữa dinh dưỡng bệnh nhiễm khuẩn: Mối quan hệ giữa tình trạng
dinh ỡng của một cá thể với các nhiễm khuẩn theo hai chiều: Một mặt, thiếu dinh
dưỡng làm giảm sức đề kháng của cơ thể. Mặt khác, các nhiễm khuẩn làm suy sụp thêm
tình trạng suy dinh dưỡng sẵn có.
- Thiếu dinh dưỡng protein - năng lượng và miễn dịch: Thiếu protein và năng lượng
có ảnh ởng trực tiếp đến hệ thống miễn dịch, đặc biệt miễn dịch qua trung gian tế
bào, các chức phận diệt khuẩn của bạch cầu đa nhân trung tính, bổ thể bài xuất các
globulin miễn dịch nhóm IgA.
3
- Vai trò của một số vitamin và miễn dịch
+ Vitamin A: Còn tên gọi vitamin chống nhiễm khuẩn” vai trò rệt
với miễn dịch thể và miễn dịch tế bào.
+ Vitamin C: Khi thiếu vitamin C, sự nhạy cảm đối với các bệnh nhim khuẩn
tăng lên, những người đang nhiễm khuẩn, mức vitamin C trong máu thường
giảm.
+ Các vitamin nhóm B miễn dịch: Trong c vitamin nhóm B, vai trò của
folat và pyridoxin đáng chú ý hơn cả. Thiếu folat làm chậm sự tổng hợp các tế bào
tham gia vào các cơ chế miễn dịch.
- Vai trò của một số chất khoáng và miễn dịch
+ Sắt: Cần thiết cho tổng hợp DNA (quá trình phân bào), tham gia nhiều enzym
có trong các quá trình phân giải các vi khuẩn bên trong tế bào.
+ Kẽm: Khi thiếu kẽm, tuyến ức nhỏ đi, các lymphô bào giảm số lượng và kém
hoạt động.
+ Đồng: Đồng là coenzym của cytochrom oxydase và superoxyt dismutase. Trẻ
em thiếu đồng bẩm sinh (bệnh Menkes) thường chết do nhiễm khuẩn, nhất là bệnh
viêm phổi.
+ Selen: thành phần thiết yếu của glutation - peroxydase men góp phần giải
phóng sự nh thành các gốc tự do. Thiếu selen, nhất khi kèm theo thiếu vitamin
E làm giảm sản xuất kháng thể.
1.4.3. Dinh dưỡng trong mt s bnh mn tính:
Chế độ dinh dưỡng liên quan mt thiết đến mt mt s bnh mn tính không lây
như: béo phì, tăng huyết áp và bnh mch não, bnh mạch vành, đái tháo đường không
ph thuc insulin, si mật, xơ gan, bệnh ung thư, loãng xương...
2. Năng lượng và chất dinh dưỡng
2.1. Năng lưng
2.1.1. Nguồn năng lượng cho cơ th:
thể con người được cung cấp năng lượng t thc phm, các chất dinh ng
cung cấp năng lượng cho cơ thể gm: protit, lipit, gluxit.
2.1.2. Tiêu hao năng lượng của cơ thể:
Năng lượng trong cơ th tiêu hao cho các mc đích sau:
- Chuyển hóa cơ bản
- Tác dụng động lực, đặc hiệu của thức ăn
- Các động tác lao động khác nhau
4
2.1.3. Nhu cầu năng lượng của cơ thể
- Giai đoạn phát triển: Trong quá trình sống của con người khi giai đoạn phát triển
nhanh thì nhu cầu năng ợng cũng tăng nhanh tương ứng. Trẻ em giai đoạn nhà trẻ
và giai đoạn vị thành niên là nhu cầu năng lượng tăng cao. Ở phụ nữ mang thai, nhu cầu
năng lượng tăng vì sự phát triển của tử cung, nhau thai, bào thai. Đồng thời khi phụ nữ
mang thai cần phát triển các mô dự trữ năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho
quá trình nuôi con bú.
- Giai đoạn trưởng thành: Thời kỳ trưởng thành sau khi đã đạt được sự phát triển
đầy đủ, nhu cầu năng lượng khá n định đáp ứng việc duy trì hoạt động của
hoạt động thể lực. Khi tuổi tăng lên (cao tuổi) năng lượng cho chuyển hóa cơ bản giảm
dần và năng lượng cho hoạt động thể lực cũng giảm dần.
Nhu cầu dinh dưỡng khuyến ngh cho ngưi Vit Nam, da trên các khuyến cáo
ca nhóm chuyên gia dinh dưng ca FAO/ WHO phi hp vi thc tế ti Vit Nam.
Bng 3.1: Nhu cầu năng lượng cho tr em
Tui/ gii
Năng lưng (kcal)
i 1 tui
< 6 tháng
6 - 12tháng
620
820
1 - 3 tui
4 - 6 tui
7 - 9 tui
1300
1600
1800
10 - 12
Nam
N
2200
2100
13 - 15
Nam
N
2500
2200
16 - 18
Nam
N
2700
2300