0
UBND THÀNH PH HÀ NI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y T HÀ NI
**********
GIÁO TRÌNH
DINH DƯỠNG TRONG PHC HI CHC NĂNG
ỐI TƯỢNG: CAO ĐẲNG)
Hà Ni
1
Bài 1: DINH DƯỠNG VÀ SC KHE - CÁC CHẤT DINH DƯỠNG
MC TIÊU
1. Trình bày được đi tưng của dinh dưỡng hc.
2. Phân tích được mi liên quan giữa dinh dưỡng, bnh tt và sc kho.
3. Trình bày được vai trò, nhu cu, ngun gc các chất dinh ỡng sinh năng lượng
và không sinh năng lưng.
NI DUNG
1. Dinh dưỡng và sc khe
1.1. Đối tưng của dinh dưng hc
Ăn uống bản năng, nhu cầu thiết yếu của con ngưi. Tuy nhiên trong sut quá
trình tn tại đến tn thế k 18 loài người vẫn chưa biết được mình cn thức ăn.
Nh các phát hin của dinh dưỡng hc cho thy thức ăn cha các thành phn dinh
dưỡng cn thiết đối với thể đó protit, lipit, gluxit, các vitamin, chất khoáng và
nước. S thiếu ht mt trong s các cht này có th gây ra bnh, thm chí gây t vong.
các nước nghèo, đói ăn các bnh do thiếu dinh dưỡng đặc đim ni bt:
còi xương, beri-beri, quáng gà, pellagra, scorbut, bướu c, kwasshiorkor, thiếu máu...
nhưng thừa dinh ỡng cũng đã tr thành gánh nng y tế các nước giầu như:
béo phì, sơ vữa đng mch, đái đường, tăng huyết áp, ung thư...
Dinh dưỡng hc b môn nghiên cu mi quan h gia thức ăn với thể, c
th là:
- Nghiên cu v sinh dinh ng:Q trình th s dng thức ăn đ duy trì
s sng, s tăng trưng, duy trì s bình thường v chc phn của các quan các
mô và để sinh năng lưng.
- Nghiên cu v bệnh lý dinh dưng, dch t hc v dinh dưỡng: Phn ng của cơ
th đối vi ăn ung, s thay đi ca khu phn và các yếu t khác.
1.2. Dinh dưỡng và tăng trưởng
S tăng trưng nói chung ph thuc vào nhiu yếu t: di chuyn, ni tiết, thn
kinh thc vật dinh ng. Ba yếu t đầu đảm bo tiềm năng phát triển nhất đnh,
yếu t dinh dưỡng cung cp các nguyên liu cn thiết đ phát trin các tiềm năng đó.
2
Cu trúc th thay đổi không ngừng theo qtrình tăng trưng, t mt tế bào
trứng đã thụ tinh phát triển thành bào thai, sau đó đứa tr được sinh ra vi trọng lượng
trung bình khong 3000g, sau một năm tăng khong gp 3 ln trọng lượng mi sinh...
Khi trưng thành, con người chiu cao trọng lượng tăng lên rất nhiu, nguyên
liu cho s tăng trưởng đó chính là dinh dưỡng.
1.3. Dinh dưỡng, đáp ng min dch và nhim khun
1.3.1. Mi quan h gia dinh dưỡng và bnh nhim khun
Mi quan h gia tình trạng dinh dưỡng ca mt cá th vi các nhim khun theo
hai chiu: Mt mt, thiếu dinh dưỡng làm gim sức đề kháng của cơ thể.Mt khác, các
nhim khun làm suy sp thêm tình trạng suy dinh dưỡng sn có.
Mi liên quan gia dinh dưỡng và bnh nhim khun
1.3.2. Thiếu dinh dưng protein - năng lượng và min dch
Đa phần tr em trong 6 tháng đầu đưc sa m đều phát trin tốt, sau đó tình
trạng dinh dưỡng bt đầu xấu đi một phn do chế độ ăn bổ sung chưa đúng, một phn
do tr b nhim khun. Thiếu protein năng lượng ảnh hưởng trc tiếp đến h
thng min dịch, đặc bit là min dch qua trung gian tế bào, các chc phn dit khun
ca bch cầu đa nhân trung tính, bổ th bài xut các globulin min dch nhóm IgA.
ng chất dinh dưỡng
hp thu thp
Chất dinh dưỡng hao ht
Ri lon chuyn hóa
Hp thu kém
Cân nng gim
Tăng trưởng kém
Gim min dch
n thương niêm m
Tn sut mc bnh
Mức độ bnh
Thi gian kéo dài bnh
3
1.3.3. Vai trò ca mt s vitamin và min dch
- Vitamin A: Còn tên gi "vitamin chng nhim khun" vai trt vi
min dch th và min dch tế bào.
- Vitamin C: Khi thiếu vitamin C, s nhy cảm đối vi các bnh nhim khuẩn tăng
lên, những người đang có nhiễm khun, mức vitamin C trong máu thường gim.
- Các vitamin nhóm B và min dch: Trong c vitamin nhóm B, vai trò ca folat
và pyridoxin đáng chú ý hơn c. Thiếu folat làm chm s tng hp các tế bào tham gia
vào các cơ chế min dch.
1.3.4. Vai trò ca mt s cht khoáng và min dch
- St: Cn thiết cho tng hp DNA (quá trình phân bào), tham gia nhiu enzym
trong các quá trình phân gii các vi khun bên trong tế bào.
- Km: Khi thiếu km, tuyến c nh đi, các lymphô bào giảm s ng m
hot đng.
- Đồng: Đồng là coenzym ca cytochrom oxydase và superoxyt dismutase. Tr em
thiếu đng bm sinh (bệnh Menkes) thường chết do nhim khun, nht là bnh vm phi.
- Selen: thành phn thiết yếu ca glutation - peroxydase men góp phn gii
phóng s hình thành các gc t do. Thiếu selen, nht khi kèm theo thiếu vitamin E
làm gim sn xut kháng th.
1.4. Dinh dưỡng trong mt s bnh mn tính
1.4.1. Béo phì
Béo phì vấn đề dinh dưỡng ph biến nht các nước phát triển tăng nhanh
các nước đang phát triển. Béo phì không tốt đối vi sc khoẻ, ngưi càng béo thì
nguy cơ về bnh tt ng nhiều. Người béo phì d mc các chng bệnh như tăng huyết
áp, bnh tim do mạch vành, đái đường, hay b các ri lon d dày rut, si mt... béo
phì khi còn nh làm tăng nguy cơ béo phì ở tui trưng thành và các bnh kèm theo.
Nhiều nguyên nhân gây béo phì như yếu t gia đình, vận động, chế độ ăn và bệnh
tật nhưng quan trọng nht là chế độ ăn và vận động.
1.4.2. Tăng huyết áp và bnh mch não
Yếu t nguy cơ chính ca tai biến mạch não là tăng huyết áp. Các nghiên cứu đều
cho thy mc huyết áp tăng song song với nguy các bệnh tim mch do mch vành
tai biến mạch não. Trong các nguyên nhân gây tăng huyết áp, trưc hết ngưi ta
thưng k đến lượng mui trong khu phần ăn. Lượng cao lipit và các axit béo bão hoà
trong khu phần cũng dẫn đến tăng huyết áp. Ăn quá nhiều protein làm tăng nguy
tăng huyết áp thúc đẩy s tiến trin bnh ca mạch máu, đặc bit thn. Ung quá
nhiều rượu, cũng liên quan tới tăng huyết áp.
4
1.4.3. Bnh mch vành
Bnh mch vành vấn đề sc kho cng đồng quan trng các nước phát trin,
chiếm hàng đầu trong các nguyên nhân y t vong. Có ba yếu t nguy quan trng
được xác định, đó hút thuốc lá, ng huyết áp và hàm lượng cholesterol trong u cao.
1.4.4. Đái tháo đường không ph thuc insulin
Đái tháo đường không ph thuc insulin là mt ri lon chuyn hoá mn tính làm
mt kh năng sử dng glucoza của thể, tha dinh ng chính nguyên nhân quan
trọng, nguy cơ này tăng theo thời gian và mc đ tha dinh ng.
1.4.5. Si mt
Si mật thường ph biến các nưc phát trin, bnh si mật thường gp nhng
người ăn chế độ ít rau hơn ở những người ăn nhiều rau.
1.4.6. Xơ gan
Mi liên quan gia s dụng rượu gan đã đưc tha nhn. Do uống rượu,
kh năng chuyển hoá rượu ca gan tăng lên khi lượng rượu ung vào quá nhiu dn
đến ng độc, hu hoi tế bào gan và tế bào gan b thay thế bng t chc so.
1.4.7. Bệnh ung thư
Nhiu cht gây ung thư mặt trong thc phẩm, đáng chú ý nhất các aflatoxin
nitrosamin. Nhiu loi phm màu thc phm cht gây ngọt như cyclamat cũng
có kh năng gây ung thư trên thực nghim.
1.4.8. Loãng xương
Loãng xương tình trạng khối lượng ơng giảm dn ti d b gydù ch do
chấn thương nhẹ, đó là hiện tượng xương bị mất đi một s ng protin và khoáng cht
làm độ đặc của xương giảm đi. Chế độ ăn đ canxi, fluo vitamin D quan trng
trong phòng chống loãng xương.
2. Năng lưng và chất dinh dưỡng
2.1. Năng lượng
2.1.1. Nguồn năng lượng cho cơ th
thể con người được cung cấp năng ng t thc phm, c chất dinh dưỡng
cung cấp năng lượng cho cơ thể gm: protit, lipit, gluxit.
2.1.2. Tiêu hao năng lượng của cơ thể
Năng lượng trong cơ th tiêu hao cho các mục đích sau:
- Chuyển hóa cơ bản
- Tác dụng động lc, đc hiu ca thc ăn
- Các động tác lao động khác nhau