Giáo trình giảng dạy môn Kỹ thuật máy tính phần mềm Epidata
lượt xem 17
download
Giáo trình với các bài học Epidata và quá trình thu thập xử lý số liệu; cài đặt và làm quen với Epidata; khai báo bộ câu hỏi và hạn chế lỗi số liệu; nhập dữ liệu; ghép và chuyển định dạng tệp số liệu; các chức năng tiện ích. Mời các bạn cùng tham khảo Giáo trình giảng dạy môn Kỹ thuật máy tính phần mềm Epidata để nắm chi tiết nội dung kiến thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình giảng dạy môn Kỹ thuật máy tính phần mềm Epidata
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG BỘ MÔN TIN HỌC – THỐNG KÊ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY MÔN KỸ THUẬT MÁY TÍNH PHẦN MỀM EPIDATA HÀ NỘI, NĂM 2006
- OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO CHỦ BIÊN Kỹ sư Phạm Việt Cường NHÓM BIÊN SOẠN Cử nhân Mạc Văn Huy Cử nhân Chử Việt Anh Cử nhân Trương Đức Tùng THƯ KÝ BIÊN SOẠN Cử nhân Mạc Văn Huy OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO [Bộ môn Tin học – Đại học YTCC] | BÀI 1: EPIDATA VÀ QUÁ TRÌNH THU THẬP XỬ LÝ SỐ LIỆU 2
- MỤC LỤC BÀI 1: EPIDATA VÀ QUÁ TRÌNH THU THẬP XỬ LÝ SỐ LIỆU .......................... 6 1. Phần mềm Epidata là gì? ........................................................................................ 6 2. Đặc điểm của phần mềm Epidata ........................................................................... 6 3. Tiến trình thu thập và xử lý số liệu ....................................................................... 7 4. Chu trình của số liệu ............................................................................................... 8 5. Kiểu dữ liệu .......................................................................................................... 10 BÀI 2: CÀI ĐẶT VÀ LÀM QUEN VỚI EPIDATA .................................................. 16 1. Cài đặt Epidata ..................................................................................................... 16 1.1 Tải tệp chương trình cài đặt............................................................................. 16 1.2 Cài đặt chương trình ........................................................................................ 20 2. Khởi động chương trình ....................................................................................... 25 3. Thiết lập tùy chọn chương trình .......................................................................... 29 4. Tệp liên đới ........................................................................................................... 37 BÀI 3: KHAI BÁO BỘ CÂU HỎI VÀ HẠN CHẾ LỖI SỐ LIỆU ............................ 40 1. Khai báo bộ câu hỏi .............................................................................................. 40 2. Hạn chế lỗi số liệu ................................................................................................ 52 2.1 Lỗi số liệu ........................................................................................................ 52 2.2 Phát hiện lỗi dữ liệu......................................................................................... 53 2.3 Kiểm tra lỗi dữ liệu ......................................................................................... 54 3. Thiết lập ràng buộc số liệu với phần mềm Epidata .............................................. 55 4. Liên kết các tệp dữ liệu liên quan với lệnh RELATE .......................................... 64 BÀI 4: NHẬP DỮ LIỆU ............................................................................................. 71 1. Nhập số liệu .......................................................................................................... 71 2. Xem dữ liệu .......................................................................................................... 77 3. Xem cấu trúc tệp REC .......................................................................................... 77 [Bộ môn Tin học – Đại học YTCC] | BÀI 1: EPIDATA VÀ QUÁ TRÌNH THU THẬP XỬ LÝ SỐ LIỆU 3
- 4. Liệt kê số liệu ....................................................................................................... 78 5. Xem mô tả số liệu ................................................................................................. 79 BÀI 5: GHÉP VÀ CHUYỂN ĐỊNH DẠNG TỆP SỐ LIỆU ...................................... 82 1. Ghép tệp số liệu .................................................................................................... 82 2. Xuất nhập tệp số liệu ............................................................................................ 87 2.1 Xuất tệp số liệu ................................................................................................ 87 2.2 Nhập tệp số liệu ............................................................................................... 88 BÀI 6: CÁC CHỨC NĂNG TIỆN ÍCH ...................................................................... 90 1. Sửa tên trường ...................................................................................................... 90 2. Sao chép cấu trúc tệp REC ................................................................................... 91 3. Đếm bản ghi theo trường dữ liệu.......................................................................... 93 4. So sánh hai tệp dữ liệu.......................................................................................... 95 5. Đóng gói tệp số liệu.............................................................................................. 96 6. Tạo tệp QES từ tệp REC ...................................................................................... 97 BÀI TẬP TỔNG KẾT ................................................................................................. 98 [Bộ môn Tin học – Đại học YTCC] | BÀI 1: EPIDATA VÀ QUÁ TRÌNH THU THẬP XỬ LÝ SỐ LIỆU 4
- LỜI GIỚI THIỆU Tài liệu này được viết bởi các cán bộ Bộ môn Tin học – Thống kê, Trường Đại học Y tế công cộng, được sử dụng làm giáo trình phục vụ cho giảng dạy và là tài liệu tham khảo cho sinh viên và học viên Y tế công cộng và các đối tượng tự học khác. Tài liệu cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ thuật làm việc với số liệu sử dụng phần mềm Epidata. Nội dung tài liệu được chia làm 6 bài học, lần lượt cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ thuật liên quan đến các bước trong tiến trình thu thập và xử lý số liệu trong gian đoạn trước phân tích thống kê số liệu. Tài liệu cũng cung cấp cho người học một cách tiếp cận đơn giản với các khái niệm về số liệu và hướng dẫn người học sử dụng phần mềm Epidata trong thu thập và xử lý số liệu. Tài liệu này cũng giúp người học hình dung được họ phải làm gì và làm như thế nào để có một bộ số liệu phục vụ cho thống kê phân tích số liệu. Tài liệu này được xây dựng lần đầu tiên nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi mong muốn các học viên, giảng viên cũng như bạn đọc sẽ đưa ra các ý kiến đóng góp quý báu để tài liệu ngày càng hoàn thiện và phục vụ người đọc tốt hơn. Hà Nội, tháng 11 năm 2006 [Bộ môn Tin học – Đại học YTCC] | BÀI 1: EPIDATA VÀ QUÁ TRÌNH THU THẬP XỬ LÝ SỐ LIỆU 5
- BÀI 1: EPIDATA VÀ QUÁ TRÌNH THU THẬP XỬ LÝ SỐ LIỆU Sẽ rất khó để có thể hình dung về mục đích, ý nghĩa của các công việc mà chúng ta thực hiện với Epidata, nếu như chúng chỉ được hướng dẫn thực hành với phần mềm. Vì vậy, mục tiêu của bài học này là giới thiệu về phần mềm Epidata, quá trính thu thập xử lý số liệu và những kiến thức liên quan đến dữ liệu (số liệu). 1. Phần mềm Epidata là gì? EpiData là phần mềm hỗ trợ nhập và quản lý số liệu, được lập trình bởi Bác sĩ Jens M.Lauritsen, người Đan Mạch. Phần mềm này đã được sử dụng lần đầu tiên cho một nghiên cứu dịch tễ học “Phòng chống tai nạn”. 2. Đặc điểm của phần mềm Epidata Trước khi EpiData ra đời, đã có những phần mềm được sử dụng để nhập liệu và thực hiện các công việc thống kê số liệu như EpiInfo (do Tổ chức Y tế Thế giới xây dựng) và những sản phẩm thương mại có sẵn khác. Tuy nhiên, những phần mềm đó không có nhiều ưu điểm như phần mềm Epidata. Phần mềm Epidata đơn giản, dễ sử dụng, có khả năng kiểm tra và hạn chế lỗi số liệu, đặc biệt là khả năng hỗ trợ tạo ra công cụ nhập liệu nhanh hơn nhiều so với các phần mềm khác. Ý tưởng của người phát triển phần mềm EpiData là việc tạo ra một phần mềm nhập liệu miễn phí, giao diện người dùng thân thiện, dễ sử dụng. Với Epidata, người sử dụng có thể nhập số liệu dưới dạng văn bản đơn giản và sau đó chuyển đổi số liệu sang các dạng khác nhau để phục vụ cho việc phân tích thống kê số liệu bằng các phần mềm khác nhau. Phần mềm Epidata có những đặc điểm sau: Epidata được phát triển nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu và học tập, hỗ trợ cho quy trình quản trị số liệu. Epidata có giao diện người dùng thân thiện và tạo ra tiến trình làm việc đơn giản. Những người sử dụng có trình độ Tin học khác nhau đều có thể dễ dàng học tập và sử dụng được phần mềm này trong một thời gian rất ngắn. EpiData là sản phần hoàn toàn miễn phí, người sử dụng có thể tải chương trình cài đặt từ trang Web http://www.epidata.dk. EpiData có thể chạy trên các máy tính cài đặt hệ điều hành Microsoft Windows hoặc Macintosh. [Bộ môn Tin học – Đại học YTCC] | BÀI 1: EPIDATA VÀ QUÁ TRÌNH THU THẬP XỬ LÝ SỐ LIỆU 6
- Epidata có thể xuất số liệu sang nhiều dạng khác nhau để sử dụng cho phân tích số liệu bằng các phần mềm như Stata, Spss, .v.v. Những ưu điểm của Epidata đã khiến cho phần mềm này được nhiều người sử dụng trên thế giới lựa chọn. Tuy nhiên, Epidata không có phiên bản hỗ trợ tiếng Việt, vì vậy, cộng đồng sử dụng tiếng Việt nên sử dụng tiếng Việt không dấu khi làm việc với Epidata. 3. Tiến trình thu thập và xử lý số liệu Tiến trình thu thập và xử lý số liệu gồm nhiều bước nối tiếp nhau. Đây là công việc rất tỷ mỉ. Chất lượng của số liệu có ảnh hưởng quyết định đến tính chính xác của kết quả phân tích số liệu. Các bước của tiến trình thu thập và xử lý số liệu như sau: 1. Điều tra viên phỏng vấn, thu thập số liệu. 2. Điều tra viên kiểm tra thông tin trên phiếu đã phỏng vấn để xác định lỗi và sửa lỗi. 3. Giám sát viên kiểm tra lại các phiếu đã phỏng vấn, chọn ra một số phiếu trong số các phiếu đã phỏng vấn và thực hiện phỏng vấn lại để kiếm tra đánh giá tính chính xác của những thông tin đã phỏng vấn. 4. Nhập liệu viên nhập số liệu vào máy tính. 5. Nhập liệu viên khác hoặc một nhóm nhập liệu viên khác nhập lại số liệu lần thứ 2. 6. So sánh số liệu hai lần nhập để tìm lỗi số liệu sinh ra do quá trình nhập liệu và sửa lỗi. 7. Kiểm tra ràng buộc số liệu. Tính ràng buộc của số liệu thể hiện những quy luật của thông tin. Số liệu không thỏa mản các ràng buộc thì số liệu đó là không chính xác. Ví dụ, thông tin về một sự kiện mang thai phải thuộc vào những cá nhân có giới tính là nữ. Tuy nhiên, trong cơ sở dữ liệu lại có những trường hợp cá nhân có giới tính là nam có thông tin về việc mang thai và sinh đẻ. Đây chính là những số liệu không thỏa mãn ràng buộc số [Bộ môn Tin học – Đại học YTCC] | BÀI 1: EPIDATA VÀ QUÁ TRÌNH THU THẬP XỬ LÝ SỐ LIỆU 7
- liệu. 8. Tạo các biến (biến số liệu còn gọi là trường số liệu) mới từ các biến có sẵn trong cơ sở dữ liệu (cơ sở dữ liệu là một tệp hoặc một tập hợp các tệp lưu trữ thông tin về số liệu và lưu trữ số liệu). Việc tạo ra biến mới thực chất là tạo ra các thông tin mới trong cơ sở dữ liệu từ những thông tin ban đầu. 9. Liên kết số liệu để tạo ra những bộ số liệu có đủ những biến mong muốn phục vụ cho mục đích phân tích tích thống kê số liệu. 10. Xuất tệp số liệu sang các dạng khác. Hiện nay có nhiều dạng tệp số liệu khác nhau như các dạng tệp số liệu của phần mềm Spss là dạng tệp .SAV, Stata là dạng tệp .DTA và Epi_info là dạng .REC, .v.v. Các phần mềm thường chỉ hiểu được dạng tệp mà nó tạo ra. Chẳng hạn, phần mềm Epi_info chỉ hiểu được tệp .REC, phần mềm Stata chỉ hiểu được tệp .DTA. Điều này có nghĩa là chỉ có thể chạy phân tích số liệu bằng phần mềm Epi_info với tệp .REC, phần mềm Stata với tệp .DTA. Chính vì vậy, khi số liệu được nhập vào tệp .REC với phần mềm Epidata chỉ sử dụng được cho phần mềm Epi_info. Để có thể phân tích số liệu với phần mềm Stata hay Spss cần chuyển tệp .REC thành tệp .DTA hoặc .SAV. Việc này gọi là xuất tệp số liệu sang các dạng khác nhau. 4. Chu trình của số liệu Số liệu được thu thập thông qua phỏng vấn, hoặc quan sát, hoặc đo đếm .v.v. trên các đối tượng nghiên cứu, sau đó được ghi lại trên một phiếu thu thập thông tin (phiếu thu thập thông tin còn được gọi là bộ câu hỏi). [Bộ môn Tin học – Đại học YTCC] | BÀI 1: EPIDATA VÀ QUÁ TRÌNH THU THẬP XỬ LÝ SỐ LIỆU 8
- Biến 1 Mã số : …………. Họ và tên:……………… Biến 2 Một bản ghi Ngày sinh:……………… (1 case) Nhóm biến Biến 3 Giới tính:…………… Biến 4 Tình trạng hôn nhân:… Biến 5 Hình 1: Mô tả biến và bản ghi Số liệu được thu thập và được điền vào các mục (các câu hỏi) tương ứng trên bộ câu hỏi. Qua qúa trình nhập liệu, số liệu được lưu vào cơ sở dữ liệu dưới dạng các bản ghi. Mỗi bản ghi thường là một tập hợp các số liệu trên một bộ câu hỏi, được lưu liền kề nhau và được gắn kết lại với nhau thành một khối trong cơ sở dữ liệu. Bản ghi 1 Tệp số liệu Bản ghi 2 Bản ghi 3 Hinh 2: Mô tả tệp số liệu [Bộ môn Tin học – Đại học YTCC] | BÀI 1: EPIDATA VÀ QUÁ TRÌNH THU THẬP XỬ LÝ SỐ LIỆU 9
- Các bản ghi số liệu của các bộ câu hỏi được xếp nối tiếp nhau trong cơ sở dữ liệu với cùng một cấu trúc. Cấu trúc đó cũng chính là cấu trúc dữ liệu. Ta có thể hình dung cầu trúc dữ liệu được sắp xếp giống như một bảng biểu gồm nhiều hàng nhiều cột, mỗi hàng là một bản ghi, mỗi cột là một trường số liệu (gọi là trường) hay còn gọi một biến số liệu (gọi là biến) và số liệu được lưu trong mỗi trường đều thuộc vào một dạng duy nhất nào đó đã được xác định trước. Ví dụ số liệu trong trường họ và tên là dạng số liệu văn bản và số liệu trong trường ngày sinh là số liệu dạng ngày tháng. Các quy định về cấu trúc số liệu cũng đảm bảo cho các tính toán trên số liệu cho ra kết quả chính xác. Hình 1 và 2 sau đây là minh họa cho liên quan giữa thông tin trên phiếu điều tra và các biến trong tệp số liệu, cấu trúc tệp số liệu. Bảng sau đây là ví dụ về số liệu trong một tệp số liệu có 4 trường (biến) và có 4 bản ghi. trường số liệu (biến) bản ghi 5. Kiểu dữ liệu Tệp số liệu trong Epidata có cấu trúc gồm nhiều trường, trường có các thuộc tính là nhãn, kiểu và độ rộng. Nhãn biến là chú thích về biến, kiểu cho biết dạng số liệu (dạng ngày tháng, dạng số, dạng xâu chuỗi văn bản .v.v.) và độ rộng cho biết kích thước lớn nhất của số liệu mà biến có thể chứa được. Các dạng số liệu được thu thập ở các câu hỏi trên các bộ câu hỏi luôn thuộc vào một dạng số liệu nào đó. Vì vậy, khi xây dựng cơ sở dữ liệu để lưu trữ số liệu, người thực hiện công việc này cần nắm được các kiểu dữ liệu mà phần mềm hỗ trợ. [Bộ môn Tin học – Đại học YTCC] | BÀI 1: EPIDATA VÀ QUÁ TRÌNH THU THẬP XỬ LÝ SỐ LIỆU 10
- Text Auto ID Number Kiểu biến Numeric Boolean, Logic,Y/N Soundex Date Hình 3: Kiểu dữ liệu trong Epidata Epidata hỗ trợ các kiểu dữ liệu gồm Numeric, ID Number, Text, Date, Boolean và Soundex. Những người sử dụng Epidata cần nắm được đặc điểm và cách sử dụng các kiểu dữ liệu này. 5.1.1. Kiểu ID number Kiểu ID number là kiểu dữ liệu số tự động và có các đặc điểm sau: Chuỗi định dạng là Một trường số liệu được khai báo kiểu ID number thì giá trị số liệu của trường sẽ được tự động nhập khi nhập số liệu. Người sử dụng không được nhập giá trị cho trường này. Kiểu ID number thường được sử dụng để khai báo cho trường khóa. Trường khóa là trường chứa số liệu định danh cho bản ghi. Đặc điểm của trường khóa là trong tất cả các bản ghi của một tệp dữ liệu sẽ không có cặp bản ghi nào có cùng giá trị tại trường khóa. Dựa vào số liệu của trường khóa, ta luôn tìm được bản ghi duy nhất tương ứng với nó trong tệp số liệu. Ví dụ: [Bộ môn Tin học – Đại học YTCC] | BÀI 1: EPIDATA VÀ QUÁ TRÌNH THU THẬP XỬ LÝ SỐ LIỆU 11
- Khai báo trường mã số phỏng vấn có tên trường là IDX, kiểu số tự động, có nhãn là “So thu tu phong van”, viết như sau: IDX So thu tu phong van 5.1.2. Kiểu Numeric Kiểu Numeric là kiểu dữ liệu số dùng để khai báo cho các trường số liệu dạng số như tuổi, thu nhập, chiều cao, cân nặng .v.v. Đặc điểm của kiểu này như sau: Chuỗi định dạng sử dụng kí tự #, ví dụ ###, hoặc ###.###, hoặc ########, hoặc ##.#### .v.v. Trường được khai báo kiểu số chỉ chấp nhận số liệu nhập vào ở dạng số. Độ rộng của trường được xác định bằng số kí tự # được khai báo. Kích cỡ lớn nhất số liệu nhập vào một trường có kiểu số là 14 chữ số gồm cả ký tự (“.”)ngăn cách phần số nguyên và phần thập phân với số thập phân. Ví dụ: Khai báo một trường có tên v1 và có 8 chữ số là số nguyên, có nhãn biến là “tong thu nhập” dùng để lưu thu nhập của hộ gia đình, viết như sau: V1 “Tong thu nhap” ######## Nếu khai báo trường số liệu trên dạng số thập phân với phần thập phân có hai số, viết như sau: V1 Tong thu nhap ########.## 5.1.3. Kiểu Text Kiểu Text là kiểu dữ liệu văn bản (còn gọi là kiểu chuỗi ký tự), thường được sử dụng khai báo cho các trường số liệu dạng văn bản như họ và tên, địa chỉ, ghi chú .v.v. Chuỗi định dạng là sử dụng ký tự “_” hoặc Chuỗi văn bản nhập vào có thể gồm các ký tự a, b, c, … và kể cả các chữ số. Độ rộng của trường lớn nhất là 80 kí tự. Khi khai báo mỗi dấu “_” tương ứng với khai báo cho một kí tự. Ví dụ 1: [Bộ môn Tin học – Đại học YTCC] | BÀI 1: EPIDATA VÀ QUÁ TRÌNH THU THẬP XỬ LÝ SỐ LIỆU 12
- Khi khai báo trường họ tên với độ rộng 25 ký tự thì sẽ có 25 dấu “_” trong phần khai báo: V2 Ho ten _________________________ Ví dụ 2: Khi muốn khai báo trường V3 kiểu Text, có 7 ký tự, dữ liệu nhập được mã hóa và bảo mật, ta khai báo như sau: V3 “Mat khau” Số dấu cách (ký tự trắng) trong cặp “” là 7 tương ứng khai báo cho giá trị mật khẩu 7 kí tự. 5.1.4. Kiểu Upper-case text Đây cũng là một kiểu dữ liệu văn bản, kiểu này có các đặc tính sau: Chuỗi định dạng là , hoặc Trường được khai báo kiểu Upper-case text thì số liệu nhập vào trường này được hiểu là dạng văn bản và được tự động chuyển sang dạng kí tự viết hoa. Độ rộng của trường tương ứng với số kí tự “trống” (dấu cách) giữa hai dấu “”. 5.1.5. Kiểu Boolean Đây là kiểu dữ liệu logic. Trường được khai báo kiểu này chỉ chấp nhận giá trị Y hoặc N (cũng có thể chấp nhận số 0 hoặc 1) và chuỗi định dạng là . Ví dụ: Khai báo biến giới tính có tên là V4, trong đó, giá trị Y thể hiện giới tính là nữ và N thể hiện giới tính là nam, ta viết như sau: V4 “Gioi tinh” 5.1.6. Kiểu Date Kiểu dữ liệu Date được sử dụng để khai báo cho các trường số liệu dạng ngày tháng, có các đặc điểm sau: Chuỗi định dạng là , hoặc , hoặc [Bộ môn Tin học – Đại học YTCC] | BÀI 1: EPIDATA VÀ QUÁ TRÌNH THU THẬP XỬ LÝ SỐ LIỆU 13
- Trường được khai báo kiểu Date chỉ chấp nhận giá trị nhập vào dạng ngày tháng theo định dạng đã khai báo. Kiểu số liệu ngày tháng có độ rộng là 10 kí tự gồm cả ký tự ngăn cách (“/” hoặc “-“) giữ các thành phần ngày, tháng và năm. Ví dụ: Khai báo biến ngày sinh tên là V5 viết như sau: V5 “Ngay sinh” 5.1.7. Kiểu today’s date Đây cũng là một kiểu dữ liệu thể hiện số liệu ngày tháng. Các đặc điểm của kiểu dữ liệu này gồm như sau: Chuỗi định dạng là , hoặc , hoặc Một trường được khai báo kiểu Today’s date sẽ được tự động điền vào giá trị ngày hiện tại (ngày của máy tính) khi nhập liệu. Ví dụ: Khai báo ngày nhập số liệu tên là V6, ta viết như sau: V6 “Ngay nhap lieu” 5.1.8. Kiểu soundex Kiểu Soundex là kiểu dữ liệu mã hóa. Số liệu nhập vào trường này sẽ được Epidata tự động mã hóa (chuyển sang một giá trị khác) theo quy luật mã hóa của Epidata trước khi lưu vào cơ sở dữ liệu. Chuỗi định dạng là Trường số liệu kiểu Soundex chấp nhận tất cả các kí tự. Trừ kí tự đầu tiên, các kí tự còn lại sẽ được tự động mã hóa. Khuôn dạng của chuỗi mã hóa là A-999, tức là chuỗi mã hóa gồm một kí tự đầu và tiếp theo là dấu “-“ và ba chữ số. Khi chuỗi nhập vào là HOLMES, chữ H được giữ lại và chuỗi “OLMES” được mã hóa thành 452 và ta có chuỗi sau mã hóa là H-452. Ví dụ: Khai báo biến tên tỉnh có tên biến là V7, viết như sau: [Bộ môn Tin học – Đại học YTCC] | BÀI 1: EPIDATA VÀ QUÁ TRÌNH THU THẬP XỬ LÝ SỐ LIỆU 14
- V7 “Ten tinh” 5.1.9. Chỉ định Tabulator code Chỉ định Tabulator code được sử dụng khi khai báo trường câu hỏi, nhằm chỉ dẫn cho Epidata về việc thực hiện căn lề cho các thành phần trên Mẫu biểu (cửa sổ nhập liệu) nhập liệu. Ký tự định dạng là @ Bình thường thì trên Mẫu biểu nhập liệu các thành phần (các câu hỏi) không được căn lề. Tabulator code sẽ giúp giải quyết vấn đề trên. Ví dụ: Có thể khai báo các cho các câu hỏi được căn lề đều theo lề trái như sau: V1 “Ma so” @ V2 “Ho ten”@__________________ Câu hỏi lượng giá 1. Phần mềm Epidata là gì? 2. Nêu đặc điểm của phần mềm Epidata. 3. Nêu mười bước của tiến trình thu thập và xử lý số liệu. 4. Mô tả lại chu trình của số liệu và nêu các khái niệm tệp số liệu, bản ghi, biến/trường, nhãn, kiểu. 5. Nêu đặc điểm của các kiểu dữ liệu ( định dạng biến, cách viết khai báo biến …) [Bộ môn Tin học – Đại học YTCC] | BÀI 1: EPIDATA VÀ QUÁ TRÌNH THU THẬP XỬ LÝ SỐ LIỆU 15
- BÀI 2: CÀI ĐẶT VÀ LÀM QUEN VỚI EPIDATA Bài học này cung cấp cho người học những thông tin và hướng dẫn cần thiết về kỹ thuật cài đặt và sử dụng phần mềm Epidata. Nội dung bàì học gồm kỹ thuật tải bộ cài Epidata từ Internet về máy tính cá nhân, cài đặt Epidata và thiết lập các tham số tùy chọn cho phần mềm Epidata. Nắm vững được các kỹ thuật này, người sử dụng có thể chủ động hơn khi làm việc với Epidata. 1. Cài đặt Epidata Khi người sử dụng muốn sử dụng một phần mềm nào đó trên máy tính của mình thì trước tiên phải cài đặt phần mềm đó vào máy tính, nếu phần mềm đó chưa được cài đặt. Đối với phần mềm Epidata, công việc cài đặt gồm tải bộ cài từ Internet về máy tính và cài đặt chương trình. 1.1 Tải tệp chương trình cài đặt Bộ cài của Epidata là tệp chương trình setup_epidata.exe, được đăng tải trên trang web www.epidata.dk, người sử dụng có thể tự do truy nhập trang web này và tải về máy tính của mình. Các bước tải chương trình như sau: Bước 1: Mở cửa sổ trình duyệt Internet Explorer hoặc Netscape explorer, vào trang web www.epidata.dk, vào mục Download (get files). Hình 4: Hình ảnh trang web www.epidata.dk Bước 2: Chọn liên kết Epidata Entry để nhảy đến phần Epidata Entry, hình ảnh trên trang web như sau: [Bộ môn Tin học – Đại học YTCC] | BÀI 2: CÀI ĐẶT VÀ LÀM QUEN VỚI EPIDATA 16
- Hình 5: Hình ảnh trang web download của website Epidata software Bước 3: Chọn mục Complete setup để bắt đầu tải tệp chương trình cài đặt về máy tính. Hình ảnh trên trang web như sau: Hình 6: Hình ảnh chọn bộ cài của phiên bản Epidata tiếng Anh Trên trang web, có nhiều bộ cài đặt EpiData của các phiên bản chương trình sử dụng ngôn ngữ khác nhau như tiếng Anh, Trung Quốc, .v.v. Nếu muốn sử dụng ngôn ngữ nào thì người sử dụng phải tải về bộ cài đặt của phiên bản chương trình sử dụng ngôn ngữ đó. Ở đây, chúng ta sẽ chọn phiên bản chương trình sử dụng tiếng Anh nên mục Complete Setup được chọn như ở hình ảnh trên. Bước 4: Sau khi chọn Complete Setup, hộp thoại File Download xuất hiện, chọn nút lệnh Save trên hộp thoại để tải tệp chương trình cài đặt về máy tính. [Bộ môn Tin học – Đại học YTCC] | BÀI 2: CÀI ĐẶT VÀ LÀM QUEN VỚI EPIDATA 17
- Hình 7: Hộp thoại File Download Bước 5: Ở bước này, ta phải chọn thư mục để lưu bộ cài Epidata sẽ tải về. Sau khi ta chọn Save trên hộp thoại File Download ở bước 4, hộp thoại Save As xuất hiện. Hộp thoại này yêu cầu chọn ra nơi lưu bộ cài được tải về trên máy tính. Giả sử ta muốn để bộ cài đặt ở màn hình Desktop, ta chọn nút Desktop và chọn Save. Chú ý, trong mục File Name tên tệp chương trình cài đặt tự động mặc định là setup_epidata. Khi chạy tệp này, chương trình Epidata sẽ được cài đặt trên máy tính. Hình 8: Hộp thoại Save As [Bộ môn Tin học – Đại học YTCC] | BÀI 2: CÀI ĐẶT VÀ LÀM QUEN VỚI EPIDATA 18
- Hộp thoại tải thông báo tiến độ tải bộ cài về máy tính xuất hiện, sau khi nút Save được chọn trên hộp thoại Save As và đưa ra thông tin về tiến trình tải bộ cài, có hình ảnh như sau: Hình 9: Hộp thoại thông báo tiến độ tải bộ cài Khi tiến trình tải bộ cài kết thúc, hộp thoại thông báo tiến trình có hình ảnh như sau: Hình 10: Bộ cài Epidata đã được tải về máy tính Chú ý: Nếu mục “Close this dialog box when download completes” trên hộp thoại được tích trước đó thì hộp thoại download tự động đóng lại khi tiến trình tải bộ cài kết thúc. [Bộ môn Tin học – Đại học YTCC] | BÀI 2: CÀI ĐẶT VÀ LÀM QUEN VỚI EPIDATA 19
- 1.2 Cài đặt chương trình Khi ta chạy chương trình cài đặt từ bộ cài đặt, các tệp chương trình Epidata được tải nén từ bộ cài và copy vào thư mục được chỉ định trước. Các bước cài đặt Epidata như sau: Bước 1: Mở thư mục chứa bộ cài vừa được tải về và kích đúp chuột trái vào tệp cài đặt để chạy tệp chương trình cài đặt setup_epidata.exe. Chúng ta cũng có thể chạy chương trình cài đặt từ hộp thoại thông báo tiến độ tải bộ cài, bằng cách nhấn nút Run khi tiến trình tải bộ cài kết thúc. Với nhiều phần mềm khác, bộ cài có thể có nhiều tệp thành phần. Tuy nhiên, bộ cài của Epidata chỉ có một tệp setup_epidata.exe là duy nhất. Khi chương trình cài đặt được kích hoạt, hộp thoại Setup – Epidata Entry xuất hiện, bắt đầu cho tiến trình cài đặt. Hộp thoại cài đặt có hình ảnh như sau: Hình 11: Hộp thoại cài đặt Epidata bước 1 Hộp thoại trên đưa ra lời chào người sử dụng chương trình, để chuyển sang bước tiếp theo của tiến trình cài đặt, chọn nút lệnh Next. Bước 2: Chương trình cài đặt đưa ra một số thông tin về tác giả và nguồn gốc của phần mềm. Để có thể chuyển qua bước này, ta tích vào mục “I accept the agreement” và chọn Next. [Bộ môn Tin học – Đại học YTCC] | BÀI 2: CÀI ĐẶT VÀ LÀM QUEN VỚI EPIDATA 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Lập trình C++ - Lê Phú Hiếu
194 p | 349 | 130
-
GIÁO TRÌNH HỆ ĐIỀU HÀNH - PHẠM THANH BÌNH
138 p | 247 | 91
-
Giáo trình về LẬP TRÌNH NÂNG CAO
165 p | 206 | 80
-
Tài liệu giảng dạy môn kĩ thuật máy tính phần mềm Epidata
0 p | 251 | 43
-
Lập trình ứng dụng web internet và mạng không dây part 1
26 p | 135 | 34
-
Lập trình khái lược trong C++ - STL (Phần 1)
171 p | 126 | 22
-
Tài liệu giảng dạy Đồ họa ứng dụng (Ngành/Nghề: Công nghệ thông tin – Trình độ Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM (2019)
168 p | 26 | 12
-
Giáo trình Thiết kết web cơ bản (Ngành: Thiết kết và quản lý website-Trung cấp) - CĐ Kinh tế Kỹ thuật TP.HCM
171 p | 57 | 10
-
Tài liệu giảng dạy Adobe Photoshop (Ngành/Nghề: Thiết kế đồ họa – Trình độ Cao đẳng) - Trường CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP. HCM (2019)
91 p | 23 | 9
-
Giáo trình thực hành Lập trình hệ thống: Phần 2
16 p | 82 | 9
-
Giáo trình thực hành Lập trình hệ thống: Phần 1
23 p | 86 | 9
-
Giáo trình Pascal 7.0 - CĐSP BẾN TRE
42 p | 76 | 9
-
Giáo trình mô đun Xử lý sự cố phần mềm (Nghề Kỹ thuật lắp ráp và sửa chữa máy tính - Trình độ trung cấp) – CĐ Kỹ thuật Công nghệ BR–VT
111 p | 46 | 8
-
Giáo trình Cơ sở lập trình: Phần 1
77 p | 45 | 7
-
Giáo trình Mạng máy tính (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Trình độ Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Nghề An Giang
65 p | 45 | 7
-
Giáo trình môn học/mô đun: Kỹ thuật nhiếp ảnh (Ngành/nghề: Thiết kế đồ họa - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Công nghệ TP.HCM
100 p | 16 | 6
-
Giáo trình Cơ sở lập trình: Phần 2
114 p | 37 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn