BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC : HÀNH VI CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG
NGHỀ: CÔNG TÁC XÃ HỘI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG/TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số : /QĐ – TCGNB ngày …. tháng….. năm 2021
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình
Ninh Bình, năm 2021
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại giáo trình nên các nguồn thông tin thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Con người một trong những yếu tố quyết định sự phát triển của kinh tế
đời sống hội. Ngoài ra con người con yếu tố để người ta đánh giá mức độ văn
hóa của một quốc gia thông qua cách ứng xử trong các mối quan hệ giữa con người
với con người, giữa con người với thiên nhiên và giữa con người với xã hội.
Hành vi con người thể tạo ra của cải vật chất sáng tạo ra những giá trị
tinh thần, ảnh hưởng rất lớn đến sự thay đổi phát triển của thế giới xung
quanh. Ngược lại cũng chính hành vi con người cũng có thể hủy hoại chính thế giới
mà họ đang tồn tại.
vậy, hành vi con người luôn được các nhà khoa học, các nhà tâm nghiên
cứu nghiêm túc nhằm giải mối quan hệ giữa hành vi con người với môi trường
xã hội, môi trường thiên nhiên. Đây cònmối quan tâm của toàn xã hội nói chung
và ngành công tác xã hội nói riêng.
Cuốn giáo trình “Hành vi con người môi trường hội” được biên soạn
dựa trên nguồn tài liệu trong nước ngoài nước để đáp ứng nhu cầu giảng dạy
học tập ngành Công tác xã hội của thầy và trò trường Cao đẳng Nghề Cơ Giới Ninh
Bình. Nội dung cuốn giáo trình này hoàn thành và gồm có 3 chương:
Chương I: Một số vấn đề cơ bản về con người và môi trường
Chương II: Hành vi con người
Chương III: Ảnh hưởng của môi trường xã hội đến hành vi của con người
Trong quá trình biên soạn, bên cạnh khó khăn về nguồn i liệu tham khảo
đây ngành còn mới trong nước mặc đã cố gắng nhưng không thể tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong được ý kiến đóng góp của các thầy bạn đọc
nhằm hoàn thiện nội dung của giáo trình hơn nữa.
Ninh Bình, ngày…....tháng…..... năm 2021
Tham gia biên soạn
1. Phạm Thu Phương
2. Nguyễn Thị Lành
3. Đinh Trung Kiên
3
MỤC LỤC
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
Môn học: Hành vi con người và môi trường
Mã môn học: MH13
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:
- Vị trí: Hành vi con ngườimôi trường là môn học chuyên môn nghề quan trọng
của chương trình đạo tạo nghề Công tác xã hội.
- Tính chất: Là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc.
- Ý nghĩa vai trò của môn học: môn học thuyết chuyên môn nghề của
chương trình đào tạo nghề Công táchội liên quan tới việc cung cấp dịch vuụ trợ
giúp các đối tượng.
Mục tiêu của môn học:
- Về kiến thức:
+ Tnh bày được những nội dung bản về hành vi con người yếu tố môi
trường xã hội có ảnh hưởng đến con người (thân chủ);
+ Nêu được vai trò của hành vi trong cải tạo và hoàn thiện môi trường.
- Về kỹ năng:
+ Vận dụng kiến thức để ứng dụng vào thực tế, hỗ trợ, vận động đối tượng
trong việc cải tạo và giữ gìn môi trường sống;
+ c đng nhm thay đi hành vi ca cá nhân, nhóm, gia đình hoặc cộng đồng.
- Về năng lực tự chủ trách nhiệm : quan điểm cảm thông, chia sẻ với đối
tượng sống trong môi trường gia đình và xã hội khác nhau.
Nội dung của môn học:
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CON NGƯỜI
VÀ MÔI TRƯỜNG
Mã chương: MH13_CH01
Giới thiệu:
Chương này cung cấp những kiến thức nền tảng bản về: con người
như tính sinh học hội của con người, môi trường. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự
phát triển của con người cũng như mối quan hệ giữa con người với môi trường tự
nhiên hội. Từ đó giúp cho sinh viên những kiến thức để thực hành nghề
nghiệp sau khi ra trường.
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Trình bày được các đặc tính sinh học và xã hội của con người;
+ tả được mối quan hệ giữa con người môi trường, đặc biệt môi
trường xã hội;
4
+ Phân tích được những yếu tố tác động đến sự phát triển nhân vai trò
của cán bộ xã hội, sự thích nghi của con người với môi trường.
- Kỹ năng: Xây dựng kế hoạch phát triển môi trường tự nhiên hội phù
hợp với con người.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính tích cực trong việc bảo vệ i tự nhiên cuộc sống mọi
người;
+ Tham gia cùng cộng đồngy dựng môi trường hội lành mạnh tạo điều
kiện cho con người sống và phát triển.
Nội dung chính:
1. Con người
1.1. Tính sinh học – xã hội của cá thể người
1.1.1. Tính sinh học của thngười
Để hiểu biết cặn kẽ về hành vi con người, cần nắm vững kiến thức về cấu tạo não
và tế bào thần kinh:
+ Não b
o bộ của con người nặng khoảng 1.3kg. các mô nh thần kinh xốp,
mềm, màu hồng,m, trong đó chứa hàng tỷ nơron thần kinh. Cấu trúc của não o
sau, não giữa và o tớc.
o được chia m hai phần: bán cầu não trái bán cầu não phải. Chúng được
nối với nhau bằng một bó lớn các dây thần kinh, gọi là Callosum.
Chức ng của n cầu não phải: xúc giác trái – tư duy sáng tạo, óc tưởng tượng,
cảm nhận hội họa, cảm nhận âm nhạc, xây dựng c nh ợng không gian.
Chức ng của bán cầu o trái: Xúc giác phải lời nói, kh ng viết, duy
logic, tư duy toán học, khoa học nn ngữ.
Ba đường rãnh sâu phân chia đại não thành các thùy. Các rãnh có tên là rãnh dọc
chia đôi hai bán cầu đạio; rãnh bên; rãnh trung tâm. Nhng rãnh này chia mỗin
cầu o thành 4 thùy. Phần vỏ o nằm phía trước nh Ralando và phía trên nh
Silvius tạo tnh thùy tn, tiếp nhận xung động cảm giác sau khi đã nhận được các
thùy khác xử và gửi các mệnh lệnh tới các đ thực hin c cử động. Thùy
chẩm thùy nằm phía sau ng. tiếp nhận các xung động thị giác đến từ mắt.
Ty đỉnh nằm giữa rãnh trung tâm và thùy chẩm. Nó có phản xạ với sự tiếp xúc, đau
đớn nhiệt độ. Cuối ng ty thái dương nằm phía ới nh Silvius và trước
thùy chẩm. Nó tiếp nhận các xung động về âm thanh và mùi v, đồng thời n cả
trung m kiểm soát lời nói.
Cấu trúc nối não bộ với các phần còn lại của cơ thể là tủy sống, nó còn là một bó
dây thần kinh dài chạy từ cuống não xuống dọc theo xương sống tới ơng cùng cụt.
c nowrron thần kinh hay n gọi c thần kinh của o bộ tủy sống, cấu
tạo n hệ thần kinh trung ương. Tất cả c thần kinh khác gọi là hệ thần kinh
ngoại vi. Hai hệ thần kinh y phối hợp i a thì các chức ng trong thể hoạt
động n bằng, thuận lợi.
5