TRƯỜNG ĐẠI HỌC NG LÂM HU
DÁN HỢP C VIT NAM HÀ LAN
BÀI GING
KINH DOANH NG NGHIỆP CHUYÊNU
Người bn son: Nguyễn Thin Tâm
Huế, 08/2009
1
CHƯƠNG 1. TCHỨC TIÊU THU SN PHẨM TRONG
KINH DOANH NÔNG NGHIP
1. Vai trò đặc đim của tiêu thsản phm trong kinh doanh ng nghip
1.1. Vai trò của tiêu th sn phẩm
Tiêu thsản phm là một khâu quan trọng của q trình hoạt đng sản xuất kinh
doanh. Đó chính là quá trình thc hin giá tr của sản phm, là giai đoạn làm cho sn
phm ra khi q trình sn xuất bước o lưu tng, đưa sản phm t lĩnh vc lưu
tng sang lĩnh vực tiêu dùng. Có biu hin giai đoạn tiêu thụ sn phẩm trong quá trình
sn xuất kinh doanh theo sơ đ sau:
T chức tốt và hiu quả vic tiêu th sản phm s có tác dng mạnh m đến
quá trình sản xut. Tiêu thhết và kp thời những sản phm làm ra mt tín hiu tốt
cho cơ s sản xut kinh doanh bổ sung, điều chỉnh kế hoạch sản xut cho quá trình tiếp
theo. Giá tr sn phẩm được thc hin cho phép cơ s sn xuất kinh doanh sdụng hợp
lý nguồn vốn sản xut, tránh động vn và nhanh cng thc hin quá trình i sn
xut. Thực hin tiêu th nhanh chóng và kp thi sản phm làm ra còn rút ngn đưc
thi gian lưu kho, lưu thông chu k sn xuất kinh doanh sn phm. Như vậy, tiêu
th tt sản phẩm kng đưc tiêu thlà tín hiệu xấu đòi hi các cơ sở sản xuất kinh
doanh ng nghip phải tìm ra nguyên nhân (v lưu tng hay v sản xuất) đcó bin
pháp kp thời cho phù hợp với yêu cu của thị trường.
Đi với lĩnh vực tiêu dùng, tiêu thtt sn phẩm sẽ đáp ứng kịp thi nhu cầu tiêu
dùng đồng thời còn có tác dng điu chnh hưng dẫn tiêu dùng mi, đặc bit đối
với những sn phẩm mi. Trong nền kinh tế th trường, sn xuất phải ng ti tiêu
dùng và ly tiêu dùng làm mục tiêu để hoạt động sản xuất kinh doanh. Tiêu th sản
phm đóng vai trò quan trng hàng đu trong đầu mi này. Tng qua tiêu th sn
phm mà nm bắt thị hiếu người tiêu dùng v s lưng, mu mã, chng loại mt hàng.
Tiêu thsn phẩm là mt hoạt động nằm trong lĩnh vc lưu thông, nhiệm vchuyển
ti những kết qu ca lĩnh vực sản xut sang lĩnh vực tiêu ng vì vy tiêu th sản
phm kịp hti và nhanh chóng là tin đề quan trng thực hin phân phi sản phm và
kết thúc q trình sn xuất kinh doanh nông nghip.
T những vn đề nêu trên, việc tiêu th tốt hot động tiêu thsn phẩm có ý nga
cùng quan trọng trong hot động sản xuất kinh doanh nông nghip.
c y
ếu tố
sn xut Sn xut Sn phm
Tiêu th
2
1.2. Đặc đim tiêu th sản phẩm ng nghiệp
Nhng đc đim tiêu th sản phm của các cơ s sn xut kinh doanh nông
nghip gn lin với những đc đim của sn xut ng nghip, với sn phẩm ng
nghip và th trường ng sn. Những đặc đim đó là:
- Sn phẩm ng nghip và thtrường ng sn mang tính cht vùng và khu vực.
Đặc đim này xut phát từ đc đim ca sn xuất ng nghip gắn chặt với điu kiện t
nhn mang tính cht vùng. Lợi thế so sánh và li thế uyt đối ca c vùng là yếu t
rt quan trọng trong vic la chọn ng sản xut kinh doanh của cơ s sn xuất kinh
doanh t chức hợp lý qtrình tiêu th sn phẩm. Có sn phẩm ch tch ứng vi
một vùng, thm c tiu vùng li thế tuyt đối có đưc coi nlà những đặc đim
mà c ng khác, khu vc kc không có. Đi với nhng sn phẩm loi này có th
nhưng hình thc và phương pháp tiêu th đặc bit. Đối với những loại sn phẩm khá
phbiến mà ng nào cũng có thì phi nhng hình thc tiêu thụ thích hợp.
- Tính cht mùa vcủa sn xut nông nghip có tác đng mạnh m đến cung-cu
ca th tng nông sản và giá cng sn. sự khan hiếm dẫn đến giá cả cao vào đầu
v, cuối v và sthừa làm cho giá cgim vào chính vlà một biểu hin ca đc
đim này. Vic chế biến, bảo quản và dtr sn phẩm đ đm bảo cung cầu tương đối
n đnh là mt yêu cầu cần đưc chú ý trong q trình tchc tiêu thsn phm.
- Sn phm ng nghip rất đa dạng, phong phú và tr thành nhu cầu tối thiu
ng ngày của mi ngưi, vi th trường rt rộng ln nên vic t chc tiêu th sản
phm phải hết sức linh hoạt. Sản phẩm cồng knh, tươi sống, khó bảo quản chuyên ch
xa, vy cần tchức c ch ng tn, các ca ng lưu đng và nhiu hình thc
linh hot và thun tin cho ngưi tiêu dùng, hoặc sơ chế trưc khi tiêu th, đng thời
phi sử dng các phương tiên chuyên ng riêng khi vận chuiyn, bo quản.
- Mt b phận ln như nông sản, lương thc, thực phẩm được tiêu ng ni bộ
hoc với tư cách là tư liệu sn xuất, vì vy phải tính đến những nhu cu đó mt cách c
th để t chc tt vic tiêu th đối với ng sản được coi là ng a vượt ra ngoài
phm vi tiêu dùng ca gia đình, của cơ s sản xuất kinh doanh.
Nhng đặc điểm trên đây cn đưc tính đến trong vic t chức quá trình tiêu th
sản phẩm của các cơ s sn xut kinh doanh ng nghiệp.
2. Những nn t ảnh ng đến vic tiêu thsn phẩm của các cơ sở sản
xut kinh doanh ng nghip
Các nhân t nh ng đến t chức tiêu th sn phẩm thể pn theo c nhóm
sau đây
2.1 Nhóm nhân t thị trường
3
Hin nay c cơ s sản xuất kinh doanh nông nghip tiến hành các hot động sản
xut kinh doanh theo cơ chế thị trường có squn lý của N c. Tùy theo quy mô,
trình độ chuyên môn a, trình độ công nghệ của từng loi sở sản xuất kinh
doanh mà ảnh hưng của th tng có kc nhau. Mc dù vy, nhân tth tng có
nh hưởng rt ln chi phi quá trình sn xuất kinh doanh ca các cơ s kinh doanh
ng nghip. Có thểt trên 3 yếu tsau đây ca th trưng:
- Nhu cu th trường về ng sn. Cầu ng sản phụ thuc vào thu nhp, cơ cấu
n c vùng, các khu vc. V nguyên lý, thu nhp của dân cư tăng lên thì cầu
cũng tăng lên, song đối với sản phm nông nghip khi thu nhập dân tăng lên thì cầu
v ng sản thể din ra theo chiu hưng tăng n đi với các sản phm nhu cầu
thiết yếu hàng ngày của dân cư các sn phẩm cao cp, đồng thời gim đi vi c
sản phẩm m phẩm chất và thp cấp. Khi thu nhập của n cư tăng lên thì nhu cu đối
với ơng thc thc phm thấp cấp gim xung. Cơ cấu n cũng có nh ng đến
cu. Đối với những vùng ng thôn mà dân nông tn là chủ yếu, phần ln nhu cầu
lương thực thực phẩm được tiêu dùng cho chính h. Vì vy, nhng nhu cu tiêu thsản
phm chyếu t họ cung ng, vic tchc các chợ ng tn đtrao đổi sản phm ti
ch ý nga rt quan trng. Đối với các vùng tnh th, bao gồm các th trn, th xã,
c thành ph ln hay c khu công nghip tp trung dân phi ng nghip, ln thì
nhu cầu tiêu th ng sn hàng ngày sợng ln và cht ng cao, vic t chức
c ca hàng, c ki t trở nên cn thiết. Các cơ s sản xut kinh doanh mun tiêu th
tt ng sn phải nắm bắt những nhu cầu trên cơ sthu thp của dân.
- Nhng sản phẩm mang tính chất nguyên liu và phi thông qua chế biến, cn có
t chức tiêu th đt biệt tng qua các hợp đồng và phi t chc tốt việc bo qun
để bo đảm chất lưng sn phm.
- Cung cấp sn phẩm nông nghip là một yếu tố quan trọng trong cơ chế th
trường. các cơ sở sn xuất kinh doanh phải tìm hiu khả ng sn xuất loại sn phẩm
mà nh sản xut, tc là phi tìm hiu nắm bt c đối thcạnh tranh. Sn phẩm ng
nghip có tính đa dạng c v chủng loi, s lượng, v phẩm cấp, v đối tưng tiêu
dùng, vì vy tính không hoàn ho của thị trưng nông nghiệp thể hiện đặc trưng của
sản phẩm nông nghiệp. Khi số lưng cung tăng lên làm cho giá sản phm gim xung
ngược lại. Để tchc tốt việc tiêu thsản phẩm, c s sn xuất kinh doanh phi
hiu rõ đưc đi thủ cạnh tranh ca mình v mt slưng, cht lượng snả phẩm đối
tượng khách hàng.
Khi nghiên cu về cung cu sn phẩm, các cơ s sản xuất kinh doanh mt mt
phi xem xét li khả ng sản xuất kinh doanh của mình đi với sn phẩm, mặt kc
phi tìm hiu k các khả ng sn xuất của các loại sn phẩm mà nh sản xut trên
th trưng. Đặc bit cần chú ý đến ci tiến và ng cao cht lượng, mu mã chng loi
sản phẩm. Khi xem xét cung sn phẩm nhiều phải chú ý đến my yếu tnh ng đến
4
cung sn phm sau đây: giá cả sn phẩm bao gồm giá c sn phẩm đang sản xut, sản
phm thay thế bổ sung và cgiá cả các đầu vào; trình độ k thuật và ng dụng công
ngh vào sn xut, môi tờng tự nhiên cơ chế chính sách đang đưc thực hin,
đồng thi phi chú ý đến c nhng áp lc ca cầu.
- Giá c là mt yếu tquan trng, là tớc đo s cân bằng cung - cầu trong nn
kinh tế thị trưng. Giá ctăng cho thấy sn phẩm đó đang khan hiếm, cầu ln hơn cung
ngược lại. Tuy nhiên khi xem xét yếu tgiá cả cn c ý đến các loại sn phẩm:
+ Loi sn phẩm cao cp tng thường giá ctăng lên t cu li gim.
+ Loi sản phẩm thay thế: khi giá ccủa loi sn phẩm y tăng lên thì cu của
sản phẩm thay thế thể tăng lên.
Ví dụ, khi giá tht tăng lên t cu về (và những sn phm có ththay thế tht)
tăng lên.
+ Loi sn phẩm b sung là nhng sản phẩm mà khi sdụng một sn phẩm này
phi s dng kèm theo loi sản phm kc. Ví dkhi nhu cầu về cà phê tăng lên thì
nhu cầu về đưng cũng tăng lên.
Khi xem xét yếu tgiá ccn đặc biệt lưu ý:
+ H s co giãn của cu. Hệ snày biu hin mi quan hệ gia sthay đổi mức
cu của sn phẩm i khi giá cả sn phẩm khác có thể thay thế hoc bsung sn phẩm i
thay đổi.
+ Hsco gin thu nhập của mc cầu. Hệ số này biu hin mi quan hệ gia s
thay đổi thu nhp của dân vi sự thay đổi mức cu của sn phẩm.
+ T giá: là quan hso sánh gía c ca các sn phẩm này với giá ccủa các sản
phm khác. Tỷ l này có ý nghĩa rất quan trng, nó hướng ngưi tiêu dùng v mt
ngưi n, về mt loi sn phm, to ra t suất li nhun tương đối của mi ngành,
mi loại sản phẩm. Tgiá phụ thuc vào áp lc của cầu và chi phí. T giá cho biết sự
hiếm hoi ca mặt ng o đó trong một thời đim nào đó.
+ Ch s giá là mt tiêu thc quan trọng để bghiên cu và xem xét s vn hàng
ca giá c và ca sn phẩm. Ngoài ra khi xem xét u cu sn phẩm cũng phi tính đến
nhng thhiếu, tp quán và thói quen tiêu dùng của cư dân.
2.2. Nhóm nn t v cơ s vt cht k thut và công nghcủa sn xuất và tu
th sn phẩm
- c nhân t v cơ s vt cht k thuật bao gồm hệ thống cơ s h tầng như
đường sá giao tng, phương tin vận ti, hệ thng bến cảng kho bãi, h thống tng
tin ln lc H thống này đóng vai trò quan trng trong việc u tng nhanh cng
kp thời, đm bảo an toàn cho vic tiêu thsản phm.