15
CƠNG 2. PHÂN TÍCH KINH DOANH NG NGHIP
1.M c đích,u cầu và đặc đi m của phân tích kinh doanh ng nghip
1.1. Mục đích ca phân tích kinh doanh ng nghip
Phân ch kinh doanh ng nghip nhằm các mc đích chủ yếu sau:
- Đánh giá kết quả sản xut kinh doanh và tìm ra ngun nn của.
- Giúp cho doanh nghip pt hin nhng khả ng tim tàng, nhng ngun lc
sản xuất chưa đưc sdụng hoc sdụng chưa có hiu quả để biện pháp t chức
sản xuất và qun lý tt.
Đ thực hiện mục đích trên, phân c h kinh doanh có các nhim vụ sau:
- Đánh giá toàn din tình nh y dng và thc hin kế hoạch sn xuất - kthut
tài chính và kế hoạch tiêu thsn phẩm.
- Đánh giá tình hình sn xut và hiu quả kinh doanh c ng sn phm và dch
v, tình nh sdụng các yếu t sản xut (như rung đt, lao động, vật tư k thut, tiền
vn.v.v).
- Đánh giá vic y dng và thc hin quy trình sn xuất, việc chuyển giao ng
ngh mi trong công nghip.
- Phát hin những tiềm ng và nguồn lực sn xuất chưa đưc khai thác và s
dng và đ xuất các biện pháp khai tc s dụng có hiệu qu c tim năng và
ngun lực đó.
1.2. Yêu cầu của phân tích kinh doanh nông nghip
Phân tích kinh doanh ng nghip phải đưc tiến hàng toàn din, sâu sắc, t ku
sản xuất đến khâu t chức ch đo thực hiện vad sử dụng các ng cquản , tku
cung cp vật tư đến quá trình sn xuất, tiêu thj sản phm, tvic s dng c yế t sản
xut kinh doanh đến hiu quả sn xuất từng sn phẩm và dch vụ. Không chỉ phân tích
kết quả cuối cùng mà phải pn tích ngay từ đu và phi đưc tiến hh thường xuyên,
n nếp và phi được quán trit thống nhất từ bộ máy qun kinh doanh tới các đơn
v snả xuất và ni lao đng. Phi phát huy tính quần cng trong phân tích kinh
doanh.
1.3. Đặc đim của phân tích kinh doanh ng nghip
Phân tích kinh doanh ng nghip phải c ý đầy đ đến công ngh sinh học, đến
nn công nghip ng a đến c đc đim của sản xut ng nghiệp.
Các đối tưng kinh tế thuc đối tượng pn tích kinh doanh ng nghip tng
xun biến đổi n sự phát trin của cây trồng, vật nuôi. Nhiu bộ phận, nhiu quá
tnh sn xut xen k với nhau, tác đọng qua li ln nhau, xảy ra nhiu thi đim và
chu nh hưởng của nhiu yếu tnên khi phân tích phi gắn với thời gian nhất đnh,
phi xem xét trên nhiu góc độ khác nhau. Những đc đim trên có nh ng ln đến
t qu phân tích. Nếu không chú ý đầy đ c đc đim đó thì kết qu phân ch ch
16
mang tính chung chung, hình thc, thiếu chiu u, thiếu c th, làm gim tác dng của
phân tích kinh doanh.
2. Phương pháp và ni dung phân tích kinh doanh ng nghip
2.1. Phương pp phân tích kinh doanh
rt nhiều phương pháp phân ch kinh doanh. y thuc vào ni dung đối
tượng phân tích có th la chọn và áp dụng mt trong các phương pháp cth sau:
- Pơng pháp chi tiết hóa: Đây phương pháp phân tích c th các mặt khác
nha u của đi tượng pn tích nhm bảo đảm chiều sâu, tính toàn din của vn đ
nghiên cu. Phương pp chi tiết a gồm: chi tiêu a theo đa đim, theo thời gian
chi tiết hóa theo bphn.
- Phương pháp so sánh tổng hợp: So sánh để đối chiếu kết qu của các hin tượng
kinh tế nhiu c độ. Tổng hợp cho pp tìm hiểu các nhân t trong s tng hợp
phức tạp c đnh đưc các nhân tcơ bản, nn tquyết đnh nh ng đến hiện
tượng kinh tế.
- Phương pháp phân tích cn biên là phương pp phân tích để tìm ra nhng quyết
đnh tối utong mi quan hệ của c yếu t sn xuất. Mc đích kinh doanh của bt k
cơ skinh doanh ng nghip o đu là ti đa a li nhun. Quy tắc ti đa a lợi
nhun là cơ s kinh doanh sẽ tăng sn lượng cho ti chừng nào mà doanh thu cận biên
(MR) n vưt chi phí cận biên (MC). Chi p cn biên (MC) là chi p tăng thêm khi
sản xuất thêm mt đơn vị sn phẩm. Doanh thu cn biên (MR) doanh thu tăng thêm
khi bán thêm mt đơn vị sn phẩm. s kinh doanh ng nghiệp s đạt được lợi
nhun ti đa mc sn lượng mà ti đó chi p cận biên bng doanh thu cận biên. Khi
lựa chọn s dng các yếu tđu vào các cơ s kinh doanh nông nghip phải tn theo
ngun tc là ch s dng thêm yếu tđầu vào khi sản phẩm doanh thu cn biên (MRP)
ca yếu tố đó lớn n hoặc bằng chi phí cận biên MC của việc sdụng yếu tố đầu vào
đó là hiu quả s đạt ti đa khi MRP = MC của yếu t đu vào.
Ngoài các pơng pp trên còn một s pơng pháp khác như phương pháp
phân t, phương pp thay thế liên hoàn v.v…Tùy theo mục đích, đối tưng và hiện
tượng kinh tế cần phân tích đ la chọn phươnh pp o là ch yếu, phương pháp nào
là phụ tr hoc bổ sung.
2. 2. Ni dung phân tích kinh doanh ng nghiệp
Phân ch kinh doanh ng nghip có c nội dung c thể sau:
- Pn tích kh năng tài chính của cơ s kinh doanh nông nghip.
- Pn tích công tác qun lý s kinh doanh nông nghiệp.
- Pn tích tình hình c định và lựa chn phương hướng sản xuất kinh doanh.
- Pn tích chiến lưc và kế hoch kinh doanh ca cơ sở kinh doanh ng nghip.
- Pn tích công ngh kết hợp c yếu tố đầu vào kết qu đầu ra.
17
- Pn tích tình hình pt trin sn xut kinh doanh từng sản phm và dc h vụ.
- Pn tích th trường và tình hình tiêu thsản phm.
- Phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh ca cơ s kinh doanh ng nghip.
Phân tích kinh doanh nông nghiệp thường dùng các ch tiêu s lưng và cht
lượng, ch tiêu tuyt đối và tương đối, ch tiêu kết qu và hiu qu, ch tiêu tng hợp và
ch tiêu bình quân, ch tiêu toàn b và ch tiêu b phận v.v… Mi loại chỉ tiêu có ý
nghĩa kinh tế và tác dụng riêng ca nó. Tùy theo mc đích ca phân ch mà la chọn
ch tiêu pn tích cho phù hợp. các ch tiêu y đưc tính tn, xử lý và đưa o biểu
để pn tích.
Khi phân tích phi xem xét tình hình din biết qua nhiều m, so nh c ch tiêu
cơ bản với vic đánh giá tình hình tnhiên, kinh tế, xã hi đó, so sánh ch tiêu thc
tế với ch tiêu kế hoạch. Trong mi nội dung phân tích cn nghiên cứu các biện pháp
ng cao hiu qu sản xut kinh doanh, sử dụng trit đc ngun lc sẵn có của cơ s
kinh doanh đ tìm ra những tim ng và xây dng những phương án sn xuất kinh
doanh ti ưu.
a. Pn tích khng tài chính của cơ sở kinh doanhng nghip
Đây là vic đánh giá tim lực tài chính ca cơ s kinh doanh trưc khi đưa ra
quyết định la chọn phương án sản xut kinh doanh hoặc thay đổi cơ cu và quy mô
sản xuất kinh doanh. Việc phân tích này dựa ch yếu vào mt sch tiêu sau:
- Tng số vn tự có ca s kinh doanh nông nghiệp.
- T l vn tự trên tng vốn đu tư cần thiết (nếu t lnày bng 2/3 cơ s
thtiến hành thc hin phương án la chọn).
- Hs vốn tcó so với tng nguồn vốn kinh doanh (nếu tl này >= 40% - 50%
thì hoạt động ca cơ slà tương đối an toàn v mt tài chính).
Các ch tiêu y i lê n tim lc tài cnh của s kinh doanh nông nghip khi
thực hin mt phương án snả xut kinh doanh mi. nếu các ch tiêu y đt mc n
trong ngoc thì tim lc tài chính của s thun li cho vic thực hin phương án đã
chn. Đi với c cơ s kinh doanh nông nghip đang hot động thì việc phân tích kh
ng tài chính còn s dụng thêm mt số ch tiêu sau:
- T lệ gia tài sn u động có so với tài sn lưu động nợ (t l này tt nhất là
bng 2/1)
- Tlệ gia vốn lưu động và nngn hạn (Tl này >= 1).
- T lệ giữa tng thu nhập thun và khu hao so với nợ ngn hạn phải tr(T l
y phi >= 1 thì cơ sở kinh doanh có kh năng tr n đúng hạn).
Các ch tiêu trên cho thy khả ng bo đm thanh tn các nghĩa vụ tài chính của
cơ s kinh doanh ng nghip.
b. Pn tích kết quả và hiu quả hot động của b máy quản trị cơ s kinh doanh
ng nghip
18
Phân tích kết quvà hiu quả hot đng ca b máy quản tr cần sử dụng c ch
tiêu sau:
c ch tiêu v kết quả sản xuất kinh doanh chung:
- Tng sản phẩm, giá tr tng sản phẩm mà cơ s kinh doanh to ra trong kỳ phân
tích.
- Sn phẩm hàng a, giá trsn phm hàng a.
- Mc độ s dụng các giá tri sn xuất: Lao động, đất đai và các tài sn cố đnh.
- Li nhuận.
Ch tiêu v hiệu qu hot động của b máy quản tr:
- Tng sản phẩm, giá tr tng sn phm trên mt lao động quản tr.
- Sn phẩm hàng a, giá trtng sn phẩm hàng a trên mt lao đng quản tr.
- Li nhuận thu được trên mt lao đng quản tr.
- Các ch tiêu giá tr tng sn phẩm, giá tr sn phẩm hàng hóa và lợi nhuận tính
trên 1 đơn vị chi phí lao động và chi p vt chất dùng trong qun tr.
- T trng chi phí qun trtrong tổng giá thành sn phm.
- Ttrọng tin công ca bộ máy qun tr trong tnh quỹ tin công (tin lương).
Khi s dụng các ch tiêu trên cn lưu ý tính toán các ch tiê u của tng m pn
tích. Tđó thấy rõ nhng ưu, nhược đim của công tác quản tr, đc bit trong trưng
hp có những thay đổi về tchc quản lý trong cơ s kinh doanh ng nghiệp. Trong
một m, mt kỳ có thđánh g trên s so nh với c đnh mc hoc với các cơ
s kinh doanh khác điều kin sản xut tương tự.
c. Pn tích tình hình c định và la chọn phương hướng kinh doanh
Khi phân tích tình hình xác định và la chọn phương ng kinh doanh của cơ s
kinh doanh ng nghip tng dùng c ch tiêu đã đưc trình bày trên. Tuy nhiên
cn lưu ý phương hướng kinh doanh hợp lý của cơ s kinh doanh ng nghip ngoài
việc đánh giá theo từng ch tiêu đó còn phi đánh giá mtch tng hợp với yêu cu:
- Pơng hướng kinh doanh phải khai thác trit đ các li thế so sánh và c
ngun lực của cơ sở kinh doanh ng nghip.
- Hiu quả sn xut kinh doanh của tng loi sn phẩm, dch vụ trong phương
hướng kinh doanh phải cao. Trong đó cn lưu ý đặc biệt ti hiu qu sn xuất kinh
doanh sn phm chuyên môn hóa sn phẩm chính của cơ s kinh doanh nông nghip.
- Hiu quả s phi hợp sn xut kinh doanh c loi sn phẩm và dch vụ th hin
hiu quả chung của cơ sở theo hướng kinh doanh đã được c đnh và la chọn. Hiệu
quvề mt xã hi gắn lin với các yếu tkinh tế phải tương xứng.
d. Pn tích chiến lược và kế hoch kinh doanh nông nghip
Ni dung phân tích chiến lưc và kế hoch kinh doanh những điểm khác vi
phân tích tình hình thc hin kế hoch. Trước hết, pn tích chiến lược và kế hoch
kinh doanh là phân tích vai trò, v tcủa nó trong vic thc hin nhim vụ của cơ s
kinh doanh ng nghip nhm tìm ra nhng ưu, nhưc đim của các hot đng xây
19
dựng chiến c và kế hoch kinh doanh. Trong khi đó, pn tích tình hình thực hiện
kế hoạch vi mục đích phân tích kết qu của hot động kinh doanh. Tsự khác bit
trên dẫn đến nội dung của pn tích cũng có những đim kc nhau.
Phân tích tình hình thc hin kế hoch là so nh gia thực tế đạt được với kế
hoch đã đ ra đ rút ra nhng kết lun về quá trình sản xut kinh doanh.
Phân ch chiến lưc và kế hoạch kinh doanh ca cơ sở kinh doanh, sự nhanh nhạy
trong quá trình điu chnh chiến lược và kế hoạch kinh doanh khi pt hin ra những
bt hợp lý, hay khi các điu kin gn với cng thay đi.
Phân tích chiến c kinh doanh phi xem xét chiến lưc y dựng có gắn bó mt
thiết với th trưng hay không, có pt huy đưc các li thế của svà khai thác ti
đa các thuận li, các ngun lc sn xuất sẵn có để sn xut ra c sn phm với số
lượng và cht lượng, thời hn thích hợp hay kng. Chiến lưc kinh doanh có bản tính
an toàn, hn chế rủi ro ti mức ti đa hay không và nó có thhin đưc sự kết hợp hài
a giữa chiến lưc kinh doanh chung của cơ s và chiến lược kinh doanh bộ phận
(như chiến lược sản phẩm, giá cả, tiếp thị v.v) hay kng.
Bản chiến lưc kinh doanh không thể là mt bản thuyết trình chung chung mà
phi th hin bằng nhng mục tiêu cth, tính khả thi vi mục đích đt hiu quả sản
xut kinh doanh cao nhất.
Như vy phân ch chiến lưc kinh doanh chưa đđể bảo đm cho sự thành công
ca nếu thiếu các chương trình, kế hoch trin khai cụ thể. Vì vy, pn tích chiến
lược và phân tích chiến lược kinh doanh ln đi kèm vi nhau. Việc pn tích kế hoch
là cn thiết và là nội dung quan trng trong phân tích chiến lưc và kế hoch kinh
doanh.
e. Pn tích công ngh kết hợp các yếu t đầu vào kết quả đầu ra
Đây là nội dung hết sức phong phú và phức tp của pn tích kinh doanh, bi vì
để sản xuất mt loi sn phẩm o đó, cơ s kinh doanh nông nghip cn rt nhiu yếu
tđu vào. Mi quan hệ kỹ thut gia đu ra và các yếu t đầu vào trong quá trình sản
xut được khái quát a trong hàm sn xuất đơn gin như sau:
Q = F (K,L)
Trong đó Q là slượng sản phẩm đưc sn xuất ra bng việc sử dụng đầu o tư
bn (K) lao đng (L).
Cobb Douglass đã đưa ra m sn xut mang tính thuyết đnói lên mối quan
h gia vic sử dụng các yếu tđầu vào hiu xut của quy mô sản xut:
Q = A
L
K
Trong m sn xuất của Cobb Douglass các h s
thường nhỏ n 1,
điều này i lên sn phẩm cn biên ca tt ccác yếu tđu o đu gim xuống khi
tăng lượng đầu o đưc sdụng. Hệ s
cho ta biết hiu sut của quy mô, nếu
=1 t m sn xuất có hiu suất kng đi của quy mô, nếu
>1 t m