B GIAO THÔNG VN TI
CC ĐƯNG THY NỘI ĐỊA VIT NAM
GIÁO TRÌNH
B TÚC CP GCNKNCM MÁY TRƯNG HNG NHT
MÔN KINH T VN TI
Năm 2015
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. 2
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 3
CỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM ................................................... 3
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 4
Chương 1: VỊ TRÍ, VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM NGÀNH VẬN TẢI THỦY NỘI
ĐỊA ........................................................................................................................ 5
1.1. V trí, vai trò ngành vn ti thy nội đa .................................................... 5
1.2. Đặc điểm ngành vn ti thy nội địa .......................................................... 6
Chương 2: NHỮNG HÌNH THỨC CÔNG TÁC CỦA ĐOÀN TÀU .................. 8
2.1. Hình thc chuyến đi đơn giản (simple voyage): ........................................ 8
2.2. Hình thc chuyến đi vòng tròn (round voyage) ......................................... 9
Chương 3: CÁC CHỈ TIÊU VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA HÀNH KHÁCH
............................................................................................................................. 10
3.1. Các ch tiêu vn chuyn hàng hóa ............................................................ 10
3.2. Các ch tiêu vn chuyn hành khách ........................................................ 14
Chương 4: NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ NĂNG SUẤT PHƯƠNG TIỆN ... 17
4.1. Khái nim .................................................................................................. 17
4.2. Cách tính năng suất lao động ca vn ti thy nội địa ............................. 17
Chương 5: GIÁ THÀNH VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA ............. 19
5.1. Khái quát v giá thành vn chuyn ........................................................... 19
5.2. Cu to ca giá thành vn tải đường thy nội địa ................................... 20
5.3. Bin pháp h giá thành vn chuyn .......................................................... 23
Chương 6: CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG HÓA ...................... 24
6.1. Giao nhn theo s ng bao, kin, container: ......................................... 24
6.2. Giao nhn nguyên hm, cp c................................................................ 25
6.3. Giao nhn theo trọng lượng (cân toàn b hoặc cân giám định theo t l),
theo khi lượng (đo mét khối hoặc đong đếm bng lít) .................................. 25
6.4. Giao nhận hàng hóa theo mơn nước phương tiện ..................................... 25
3
LỜI GIỚI THIỆU
Thc hiện chương trình đổi mi nâng cao chất lượng đào to thuyn viên,
người lái phương tiện thy nội địa quy định ti Thông tư số 57/2014/TT-BGTVT
ngày 24 tháng 10 năm 2014 ca B trưởng B Giao thông vn ti.
Để từng bước hoàn thin giáo trình đào tạo thuyền viên, người lái phương
tin thy nội địa, cp nht nhng kiến thc k năng mới. Cục Đường thy
nội địa Vit Nam t chc biên son Giáo trình kinh tế vn ti.
Đây tài liệu cn thiết cho cán b, giáo viên hc viên nghiên cu,
ging dy, hc tp.
Trong q trình bn son không tnh khi nhng thiếu sót, Cc Đưng thy
nội địa Vit Nam mong nhận được ý kiến đóng góp của Quý bạn đọc để hoàn
thin nội dung giáo trình đáp ứng đòi hỏi ca thc tiễn đối với công tác đào to
thuyền viên, người lái phương tiện thy nội địa.
CỤC ĐƯỜNG THY NỘI ĐỊA VIT NAM
4
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam là một quốc gia nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, dọc
theo bBiển Đông, kéo dài từ 8o5 đến 23o5 độ bắc với 3260 Km bờ biển.
Lịch sử phát triển tự nhiên lâu dài trong điều kiện mưa nhiều đã tạo ra một số
lượng sông, suối, kênh rạch rất lớn lên tới khoảng 2.360 con sông, kênh lớn
nhỏ. Chính điều kiện tự nhiên cùng thuận lợi đó đã tạo ra mạng lưới vận tải
đường sông rất phát triển. Từ điều kiện địa tự nhiên rất thuận lợi cho việc
phát triển vận tải thủy ngoại thương bằng đường thủy. Kinh tế Vận tải thủy
nghiên cứu hoạt động sản xuất giao thông vận tải thủy đề ra phương pháp tổ
chức, khai thác và kinh doanh hiệu quả nhằm mang lại lợi nhuận và ngoại tệ cho
đất nước.
Cùng vi s phát trin của đất nước thì ngày càng nhiu mt hàng giá
tr đưc vn chuyn bằng đường thy. Cho nên vic cp nhật, đào tạo kiến thc
v chuyên môn nghip v cho đội ngũ cán bộ, thuyn viên tr đã và đang là một
vấn đề rt cn thiết.
Để đáp ng yêu cầu đó chúng tôi biên son cuốn giáo trình KINH T
VN TInhằm mục đích xây dựng tài liu cho giáo viên biên son bài ging,
phc v trong công tác ging dạy cũng như làm tài liệu tham kho cho hc viên.
B giáo trình gm 6 chương:
Chương I: Vị trí, vai trò đặc đim ca ngành vn tải đường thy nội đa
Chương II: Những hình thc công tác của đoàn tàu
Chương III: Các chỉ tiêu vn chuyn hàng hoá và hành khách
Chương IV: Năng suất lao động năng suất phương tin trong vn ti
thy nội địa
Chương V: Giá thành vận chuyển đường thy nội địa
Chương VI: Các phương thức giao nhn hàng hóa
5
Chương 1: VỊ TRÍ, VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM NGÀNH VẬN TẢI THỦY
NỘI ĐỊA
1.1. Vị trí, vai trò ngành vận tải thủy nội địa
- Giao thông vận tải tham gia vào việc cung ứng vật thuật, nguyên liệu,
năng lượng cho các cơ sở sản xuất và sản phẩm đến thị trường tiêu thụ, giúp cho
các quá trình sản xuất hội diễn ra liên tục bình thường. Giao thông vận tải
phục vụ nhu cầu đi lại của nhân n, giúp cho các hoạt động sinh hoạt được
thuận tiện.
- Các mối liên hệ kinh tế, hội giữa các địa phương được thực hiện nhờ mạng
lưới giao thông vận tải. Vì thế, những nơi gần các tuyến vận tải lớn, các đầu mối
giao thông vận tải cũng là nơi tập trung các ngành sản xuất, dịch vụ và dân cư.
- Giao thông vn tải đường thy nội địa vai trò quan trọng đối vi s phát
trin kinh tế - xã hôi, bảo đm an ninh, quc phòng và góp phần giao thương vi
mt s quc gia lân cận, đồng thi ngành tính cht hi hóa cao, nhiu
thành phn kinh tế đều tham gia kinh doanh vn ti thy nội địa. Năm 1967 địch
bn phá ác lit min bắc nước ta, ngành vn tải đường thy gánh vác nhim v
vn chuyn càng lớn lao hơn và càng phát huy mnh m với ưu đim của đường
sông trong thi chiến, th hin qua t trng các ngành vn ti trong tng khi
ng vn chuyn là:
Vn tải đường sông chiếm 48,7%.
Vn tải đường st chiếm 26,8%.
Vn tải đường ô tô chiếm 21,7%.
Vn tải đường bin chiếm 0,2%.
- Đảng Nhà c ta rất quan tâm đến phát trin giao thông vn ti nói chung
và vn ti sông nói riêng.
- Trong ngh quyết đại hi ln th IV Đng cng sn Việt Nam đã nêu: “Đường
sông phải được s dng rng rãi phù hp với điu kiện sông nước ta. C gng
khí hóa nhanh vn tải đường sông, đẩy mnh sn xut nhiu loại phương tin
vn ti, chú trng xây dng các cảng sông có trình đ khí hóa cao, mức
xếp d lớn”.
- Trong vic thc hiện bình đẳng và đoàn kết gia các dân tc, giao thông vn
tải đã làm cho người tr nên gần gũi hơn, đng thi nó công c để thc hin
tt chính sách này.
- Vn ti yếu t cn thiết đối vi tt c các giai đon ca q tnh sn xut.