Giáo trình K Thut S
Ch biên Võ Thanh Ân Trang 24
CHƯƠNG 3: CNG LOGIC
9 CÁC KHÁI NIM LIÊN QUAN
9 CÁC CNG LOGIC CƠ BN
9 CÁC THÔNG S K THUT
9 H TTL
Cng cơ bn
Các kiu ngã ra
9 H MOS
NMOS
CMOS
9 GIAO TIP GIA CÁC H IC S
TTL thúc CMOS
CMOS thúc TTL
I. KHÁI NIM LIÊN QUAN
1. Gii thiu
Cng logic là tên chung ca các mch đin t thc hin các hàm logic. Cng
logic có th được chế to bng các công ngh khác nhau (lưỡng cc, MOS), có th
được t hp bng các linh kin ri nhưng thường được chế to bi các công ngh tích
hp IC (Intergrated circuit).
Chương này gii thiu các loi cng cơ bn, các h IC s, các tính năng k thut
và giao tiếp gia chúng.
2. Tính hiu tương t và tính hiu s
Tính hiu tương t là tín hiu có biên độ biến thiên liên tc theo thi gian. Nó
thường do các hin tượng t nhiên sinh ra.
Tín hiu s là tín hiu có dng xung, gián đon v thi gian và biên độ, ch có 2
mc rõ rt là mc cao và mc thp. Tín hiu s ch được phát sinh bi các mch đin
tích hp.
3. Mch tương t và mch s
Mch đin t x lý các tín hiu tương t gi là mch tương t, x lý các tín hiu
s gi là mch s. Mt cách tng quát, mch s có nhiu ưu đim hơn mch tương t:
- Ít b nh hưỡng ca nhiu.
- D chế to thành mch tích hp.
- D thiết kế và phân tích. Vic phân tích thiết kế da trên tính năng ca IC
và khi mch ch không da trên tng linh kin ri.
- Thun tin trong điu khin t động, tính toán, lưu tr d liu và liên kết
vi máy tính.
4. Biu din trng thái logic 0 và 1
Trong h thng mch logic, các trng thái logic được biu din bi các mc đin
thế. Vi qui ước logic dương là đin thế cao (mc logic 1), đin thế thp là biu din
mc logic thp (lgoic 0). Vic qui ước này có th được đặt ngược li. Trong thc tế,
mc logic 1 và logic 0 tương ng vi mt khong đin thế xác định và mt khong
chuyn tiếp gia mc cao và mc thp, ta gi là khong không xác định.
T Tin Hc
Trang 25 Ch biên Võ Thanh Ân
5v
2,4v Mc 1
Không xác định
v
v
7,0
0Mc 0
II. CÁC CNG LOGIC CƠ BN
1. Cng NOT
Còn gi là cng đảo (Inventer), dùng để thc hin hàm: A
Y
=
Ký hiu mũi tên là chiu dòng đin, vòng trong là ký hiu đảo. Trong nhng
trường hp không gây nhm ln, ta b du mũi tên.
A
A
Y
=
0 1
1 0
Bng s tht
2. Cng AND
Dùng thc hin hàm AND ca 2 hay nhiu biến.
Cng AND có s ngã vào tu thuc vào s biến và có mt ngã ra. Ngã ra cng là
hàm AND ca các biến ngã vào.
Dưới đây là ký hiu và bng s tht ca cng AND 2 ngã vào.
A B Y=A.B
Hoc
A B Y=A.B
0 0 0 ×0 0
0 1 0 0 1 0
1 0 0 1 1 1
1 1 1
Đọc gi t cho nhn xét v cng AND.
3. Cng OR
Dùng thc hin hàm OR ca 2 hay nhiu biến.
Cng OR có s ngã vào tu thuc vào s biến và có mt ngã ra. Ngã ra cng là
hàm OR ca các biến ngã vào.
Dưới đây là ký hiu và bng s tht ca cng OR 2 ngã vào.
A
Y=
A
A
BY = A.B A
B = 0
Y = 0 AY = A
B = 1
A
BY = A + B A
B = 0
Y = A AY = 1
B = 1
Giáo trình K Thut S
Ch biên Võ Thanh Ân Trang 26
A B Y=A + B
Hoc
A B Y=A + B
0 0 0 ×1 1
0 1 1 0 0 0
1 0 1 1 0 1
1 1 1
Đọc gi t cho nhn xét v cng OR.
4. Cng BUFFER
Còn gi là cng đệm, có 1 ngã vào và 1 ngã ra. Tính hiu s qua cng BUFFER
không đổi trng thái logic. Cng BUFFER dùng trong các mc đích sau:
- Sa dng tín hiu.
- Đưa đin thế ca tín hiu v đúng chun các mc logic.
- Nâng kh năng cp dòng cho mch.
Ký hiu cng BUFFER như sau:
5. Cng NAND
Là kết hp gia cng AND và cng NOT, thc hin hàm BAY .= (đây là trường
hp 2 ngã vào, trường hp nhiu ngã vào, đọc gi t suy ra).
Dưới đây là ký hiu và bng s tht ca cng NAND 2 ngã vào.
A B BAY .=
0 0 1
0 1 1
1 0 1
1 1 0
6. Cng NOR
Là kết hp gia cng OR và cng NOT, thc hin hàm
B
A
Y
+
=
(đây là trường
hp 2 ngã vào, trường hp nhiu ngã vào, đọc gi t suy ra).
Dưới đây là ký hiu và bng s tht ca cng NOR 2 ngã vào.
A B BAY .=
0 0 1
0 1 1
1 0 1
1 1 0
A
Y=
A
A
B = 0
Y = 1
A
BBAY .=A
B = 1
Y
=
A
A
Y
=
B
A
B = 0
Y
=
A
B
A
Y+= A
A
Y
=
A
B = 1
Y = 0
T Tin Hc
Trang 27 Ch biên Võ Thanh Ân
7. Cng EX-OR
Dùng để thc hin hàm EX-OR. BABABAY +== .
Cng EX-OR 2 ngã vào và 1 ngã ra.
A B BAY
=
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 0
8. Cng EX-NOR
Dùng để thc hin hàm EX-NOR. BAY = .
Cng EX-NOR 2 ngã vào và 1 ngã ra.
A B BAY =
0 0 1
0 1 0
1 0 0
1 1 1
9. Cng phc AOI (And – Or – Inverter)
ng dng các kết qu ca Đại s Boole, người ta có th ni nhiu cng khác
nhau trên 1 chip IC để thc hin mt hàm logic phc tp nào đó. Cng AOI là mt loi
cng kết hp 3 loi cng AND, OR và NOT. Ví d, để thc hin hàm logic
EDCBAY ... += , ta có cng phc sau:
10. Biến đổi qua li gia các cng logic
Trong chương Hàm Logic chúng ta đã thy tt c các hàm logic có th được thay
thế bi 2 hàm logic là AND (hoc OR) và NOT. Các cng logic có chc năng thc
hin hàm logic, ta ch cn dùng hàm AND (hoc OR) và NOT để thc hin các hàm
logic này. Tuy nhiên, vì cng NOT cũng có th thc hin bng cng NAND (hoc
NOR). Như vy tt c các hàm logic đều có th được thc hin bi 1 cng duy nht đó
là cng NAND (hoc NOR). Hàm ý này, cũng cho phép chúng ta biến đổi qua li gia
các cng vi nhau.
B
A
BAY =
B
A
BAY =
A
EDBCAY .. +=
B
C
D
E
Giáo trình K Thut S
Ch biên Võ Thanh Ân Trang 28
Quan sát định lý De Morgan, chúng ta rút ra qui tc biến đổi qua li gia các
cng AND, NOT và OR, NOT như sau: Ch cn thên các cng đảo t ngã vào và ngã
ra khi biến đổi t AND sang OR và ngược li, nếu các ngã này đã có cng đảo ri thì
cng đảo này s biến mt.
Ví d: Hai mch dưới đây là tương đương nhau.
III. THÔNG S K THUT CA IC S
1. Các đại lượng đin đặc trưng
Để s dng tt IC, ta nên biết các thut ng, đặt tính ca IC, sơ đồ chân ca IC.
- Vcc: Đin thế ngun (power supply). Đây là khong đin thế cp cho IC để
nó hot động tt.
- VIH: Đin thế ngã vào mc cao (high level input voltage). Đây là đin thế
ngã vào nh nht được xem là mc 1.
- VIL: Đin thế ngã vào mc thp (low level input voltage). Đây là đin thế
ngã vào ln nht được xem là mc 0.
- VOH: Đin thế ngã ra mc cao (high level output voltage). Đây là đin thế
ngã ra nh nht được xem là mc cao.
- VOL: Đin thế ngã ra mc thp (low level output voltage). Đây là đin thế
ngã ra ln nht được xem là mc thp.
- IIH: Dòng đin ngã vào mc cao (high level input current). Đây là dòng đin
ln nht vào ngã vào ca IC mc cao.
- IIL: Dòng đin ngã vào mc thp (low level input current). Đây là dòng đin
ra khi IC khi mc thp.
- IOH: Dòng đin ngã ra mc cao (high level output current). Đây là dòng đin
ln nht ngã ra có th cp cho ti khi nó mc cao.
- IOL: Dòng đin ngã ra mc thp (low level output current). Đây là dòng đin
ln nht ngã ra có th nhn khi mc thp.
- ICCH, ICCL: Dòng đin chy qua IC khi ngã ra ln lượt mc cao và thp.
Ngoài ra, IC còn mt s thut ng khác, chúng ta s đề cp khi nói v tính cht
ca IC.
2. Công sut tiêu tán (power requirement)
Mi khi IC hot động, s tiêu th mt công sut t ngun cung cp VCC (hoc
VDD). Công sut tiêu tán này xác định bi hiu đin thế ngun và dòng đin qua IC.
Do khi hot động, dòng đin trong IC thường thay đổi mc cao và mc thp, nên
công sut được tính t dòng đin trung bình qua IC.
A
EDBCAY .. +=
B
C
D
E
A
B
C
D
E