Giáo trình K Thut S
Ch biên Võ Thanh Ân Trang 92
CHƯƠNG 7: B NH BÁN DN
9 THUT NG
9 VN HÀNH TNG QUÁT
9 GIAO TIP VI CPU
9 CÁC LOI B NH BÁN DN
ROM
PLD
RAM
9 M RNG B NH BÁN DN
M rng độ dài t
M rng v trí nh
M rng dung lượng nh
I. GII THIU
Tính ưu vit ch yếu ca các h thng s so vi h thng tương t là kh năng
lưu tr mt lượng ln thông tin s và d liu trong nhng khong thi gian dài hay
ngn. Kh năng nh này là điu làm cho h thng s tr nên đa năng và có th thích
hp vi nhiu tình hung. Ví d, mt máy tính s, b nh trong cha nhng lnh mà
theo đó máy tính có th hoàn tt công vic ca mình vi s tham gia ít nht ca con
người.
B nh bán dn được s dng làm b nh chính trong các máy tính nh vào kh
năng tha mãn tc độ truy xut d liu ca b x lý trung tâm (CPU).
Chúng ta đã quen thuc vi các FlipFlop, đó là mt thiết b nh đin t. Chúng ta
đã thy mt nhóm các FF hp thành thanh ghi để lưu tr dch chuyn thông tin như
thế nào. Các FF chính là các phn t nh tc độ cao được dùng rt nhiu trong vic
điu hành bên trong máy tính, nơi mà d liu dch chuyn liên tc t nơi này đến nơi
khác.
D liu cũng có th được lưu tr dưới dng đin tích ca t đin, và mt loi
phn t nh rt quan trng đã dùng nguyên tc này để lưu tr d liu vi mt độ cao
nhưng tiêu th ngun đin năng rt thp.
B nh bán dn được dùng như là b nh trong chính ca máy tính, nơi mà vic
vn hành được xem như ưu tiên hàng đầu và cũng là nơi mà tt c d liu ca chương
trình lưu chuyn liên tc trong quá trình thc hin mt tác v ca CPU.
Mc dù b nh bán dn có tc độ làm vic cao, rt phù hp cho b nh trong,
nhưng giá thành tính trên mi bit lưu tr cao khiến cho nó không th là thiết b có tính
cht lưu tr khi (mass storage) – là loi có kh năng lưu tr hàng t bit mà không cn
cung cp năng lượng và được dùng như là b nh ngoài (đĩa t, băng t,
CD ROM,…). Tc độ x lý d liu ca b nh ngoài tương đối chm nên khi máy tính
làm vic thì d liu t b nh ngoài được chuyn vào b nh trong.
Băng tđĩa t là thiết b lưu tr khi mà giá thành tính trên mi bit tương đối
thp. Mt loi b nh khi mi hơn là b nh bt t (magnetic bubble memory,
MBM) là b nh đin t da trên nguyên tc t có kh n
ăng lưu tr hàng triu bit
trong mt chip. Vi tc độ tương đối chm, nó không được dùng như b nh trong.
Trong chương này, chúng ta nghiên cu cu to và t chc ca các b nh bán
dn.
T Tin Hc
Trang 93 Ch biên Võ Thanh Ân
II. THUT NG LIÊN QUAN ĐẾN B NH
Để tìm hiu cu to, hot động ca b nh, chúng ta bt đầu vi mt s thut ng
liên quan đến b nh.
Ngoài ra để thc hin bài toán cng nhiu s ta nên nh:
- Tế bào nh: là linh kin hay mt mch đin t dùng để lưu tr mt bit đơn
(0 hay 1). Ví d tế bào nh là mt FF, t được tính đin, mt đim trên băng
t hay đĩa t,…
- T nh: là mt nhóm các bit (tế bào) trong b nh dùng biu din các lnh
hay d liu dưới dng s nh phân. Ví d mt thanh ghi 8 FF là mt phn t
nh lưu trũ t 8 bit. Kích thước ca t nh trong máy tính hin đại có độ dài
t 4 đến 64 bit.
- Byte: t 8 bit, đây là kích thước thường dùng ca t nh trong các máy vi
tính.
- Dung lượng: ch s lượng bit có th lưu tr trong b nh. Ví d b nh
kh năng lưu tr 4096 t nh 20 bit, dung lượng ca nó là 4096×20, mi
1024 (1024 = 210) t nh được gi là 1K, như vy 4096×20 = 4K×20. Vi
dung lượng ln hơn ta dùng 1M (1M=210K) để ch 1048576 t nh
- Địa ch: là s nh phân dùng xác định v trí ca t nh trong b nh. Mi t
nh được lưu tr trong b nh ti mt địa ch duy nht. Địa ch luôn luôn
được biu din bi s nh phân. Tuy nhiên để d hiu người ta dùng s hex,
s bát phân, s thp phân.
- Tác v đọc: Read hay còn gi là felch, mt t nh ti mt v trí nào đó
trong b nh được truy xut và chuyn sang mt thiết b khác.
- Tác v viết: Ghi, Write hay còn gi là store, mt t mi được đặt vào mt
v trí trong b nh, khi t mi được viết thì t cũ mt đi.
- Thi gian truy xut (access time): s đo tc độ hot động ca b nh, ký
hiu là tACC. Đó là thi gian cn để hoàn tt mt tác v đọc. Chính xác đó là
thi gian t khi b nh nhn mt địa ch mi cho ti lúc d liu kh dng
ngã ra b nh.
- B nh không vĩnh cu (volatile): b nh cn ngun đin để lưu tr thông
tin. Khi ngt đin, thông tin lưu tr b mt. Hu hết b nh bán dn là loi
không vĩnh cu, trong khi b nh t là b nh vĩnh cu (nonvolatile).
- B nh truy xut ngu nhiên (Random Access Memory, RAM): đó là b
nh mà v trí ca tế bào nh trong nó không nh hưởng đến thi gian đọc
hay viết d liu vào. Nói cách khác, thi gian truy xut như nhau đối vi
mi v trí nh. Hu hết các loi b nh bán dn là loi truy xut ngu nhiên.
- B nh truy xut tun t (Sequential Access Memory, SAM): đó là b nh
mà thi gian đọc hay viết d liu các v trí khác nhau thì khác nhau.
Nhng ví d ca loi b nh này là băng t, đĩa t, CD–ROM,… Tc độ
ca các loi b nh này thường chm so vi b nh truy xut ngu nhiên.
- B nh đọc/viết (Read/Write Memory, RWM): b nh có th viết vào và
đọc ra.
- B nh ch đọc (Read Only Memory, ROM): là b nh mà t l tác v đọc
trên tác v ghi rt ln. V mt k thut, mt ROM có th ch được ghi mt
ln nơi sn xut và sau đó thông tin ch có th đọc ra t b nh. Có loi
nh ROM có th được ghi nhiu ln nhưng tác v ghi khá phc tp hơn tác
T Tin Hc
Trang 94 Ch biên Võ Thanh Ân
v đọc. ROM thuc loi b nh vĩnh cu và d liu được lưu tr khi đã ct
ngun đin.
- B nh tĩnh (Static Memory Devices): là b nh bán dn trong đó d liu
đã lưu tr được duy trì cho đến khi nào còn ngun nuôi.
- B nh động (Dynamic Memory Devices): là b nh bán dn trong đó d
liu đã lưu tr mun tn ti phi được ghi li theo chu k. Tác v ghi li
được gi là làm tươi (refresh).
- B nh trong (Internal Memory): ch b nh chính ca máy tính nó lưu tr
các lnh và d liu mà CPU dùng thường xuyên khi hot động.
- B nh khi (Mass Memory): còn gi là b nh ph, nó cha mt lượng
thông tin rt ln bên ngoài máy tính. Tc độ truy xut ca b nh này
thường chm và nó thuc loi vĩnh cu.
III. ĐẠI CƯƠNG V VN HÀNH CA B NH
Mc dù mi loi b nh có hot động bên trong khác nhau, nhưng chúng có
chung mt nguyên tc vn hành mà chúng ta có th tìm hiu sơ lượt trước khi đi vào
nghiên cu tng loi b nh.
Mi h thng nh luôn có mt s yêu cu các ngã vào/ra để hoàn thành mt s
tác v, đó là:
- Chn địa ch trong b nh để thc hin vic đọc ra hoc viết vào.
- Chn tác v đọc hoc viết để thc hin.
- Cung cp d liu vào để lưu tr vào b nh trong trong tác v viết.
- Gi d liu ra t b nh trong tác v đọc.
- Cho phép (Enable) hay không cho phép (Disable) b nh đáp ng đối vi
lnh đọc/ghi địa ch đã gi đến.
T các tác v k trên, ta có th hình dung mi IC nh có mt s ngã vào ra, vi
nhim v tương ng như sau:
- Ngã vào địa ch: Mi v trí nh xác định bi mt địa ch duy nht, khi cn
đọc d liu ra hoc ghi d liu vào ta phi tác động vào chân địa ch ca v
trí nh đó. Mt IC có n chân địa ch s2n v trí nh. Ký hiu các chân
địa ch t A0 đến An–1. Ví d, IC có 10 chân địa ch s có 1K = 1024 (210) v
trí nh.
- Ngã vào/ra d liu: Các chân d liu là các ngã vào ra, nghĩa là d liu
luôn được x lý 2 chiu. Thường là d liu vào ra chung mt chân nên các
ngã này thuc loi ngã ra 3 trng thái. S chân địa ch và chân d liu ca
IC xác định dung lượng nh ca IC đó. Ví d, IC có 10 chân địa ch và 8
chân d liu thì dung lượng nh ca IC đó là 1K×8 = 8K bit = 1KB.
- Các ngã vào điu khin: Mi IC nh được chn hoc có yêu cu xut nhp
d liu các chân tương ng s được tác động. Ta có th k ra mt s ngã
vào điu khin như sau:
CS : Chip select – Chn chip – Khi chân này xung thp IC được
chn.
CE : Chip enable – Cho phép chip – Chc năng như chân CS .
OE : Output enable – Cho phép xut – Dùng khi đọc d liu.
WR /: Read/Write – Đọc/Viết – Cho phép đọc d liu khi chân
này mc cao, ghi d liu khi chân này mc thp.
T Tin Hc
Trang 95 Ch biên Võ Thanh Ân
RASCAS : Column Address Strobe – Row Address Strobe –
Cht địa ch ct – Cht địa ch hàng. Ch nhng IC nhđịa
ch hàng và ct mi có chân này.
Hình dưới đây cho thy cách v nhóm chân các IC nh, m chân địa ch, n chân
d liu. Cách v các chân địa ch và d liu dưới dng BUS.
Hình: Cách v nhóm chân IC nh.
IV. GIAO TIP GIA IC NH VÀ B X LÝ TRUNG TÂM
Trong mi hot động có liên quan đến IC nh đều do b x lý trung tâm (Central
Proccessing Unit, CPU) qun lý. Giao tiếp gia IC nh và CPU mô t như hình dưới
đây.
Hình: Giao tiếp gia IC nh và CPU.
Mt tác v liên quan đến b nh được CPU thc hin theo các bước:
- Đặt địa ch quan h lên BUS địa ch.
- Đặt tín hiu điu khin lên BUS điu khin.
- D liu kh dng xut hin trên BUS d liu, sn sàng phc v.
Dĩ nhiên, các bước trên phi tuân th gin đồ thi gian ca tng IC nh (s đề
cp đến khi xét các loi b nh).
V. CÁC LOI B NH BÁN DN
1. Gii thiu
Có 3 loi b nh bán dn:
- B nh bán dn ch đọc (Read Only Memory, ROM).
- B nh truy xut ngu nhiên (Random Access Memory, RAM).
Tht ra ROM và RAM đều là loi b nh truy xut ngu nhiên. Nhưng RAM
được gi tên gi này có l vì lý do lch s ra đời ca các chng loi khác nhau. Để
phân bit chính xác ROM và RAM ta có th gi ROM là b nh chết (nonvolatile) và
RAM là b nh sng (volatile) hoc nếu coi ROM là b nh ch đọc thì RAM là b
nh đọc được, viết được (Read Write Memory).
A0
A1
Am–1
D0
D1
Dn–1
CS OE
WR /
A0…Am–1
CS OE
WR /
m
D0…Dn–1
n
CS OE
WR /
A0…A
m
1 D0…Dn
1
CPU IC nh IC nh
Bus địa ch
Bus d liu
Bus điu khin
T Tin Hc
Trang 96 Ch biên Võ Thanh Ân
- Thiết b logic lp trình đưc (Programmable Logic Devices, PLD): có th
nói đim khác bit gia PLD vi ROM và RAM là qui mô tích hp ca
PLD thường không ln như ROM và RAM và các tác v ca PLD thì có
phn hn chế.
2. ROM
a. Gii thiu
Các tế bào nh hoc t nh trong ROM được sp xếp theo dng ma trn mà mi
phn t chiếm mt v trí xác định bi mt địa ch c th và ni vi ngã ra ca mt
mch gii mã địa ch bên trong IC. Nếu mi v trí cha mt tế bào nh ta nói ROM có
t chc bit và mi v trí là mt t nh ta có t chc t. Ngoài ra, để gim mc độ cng
knh ca mch gii mã, mi v trí nh có th được xác định bi 2 đưng địa ch:
đường địa ch hàng và đường địa ch ct và trong b nh có 2 mch gii mã nhưng
mi mch có s ngã vào bng ½ s đường địa ch ca c b nh.
b. ROM mt n (Mask Programmed ROM, MROM)
Đây là loi ROM được chế to để thc hin mt công vic c th như các bng
tính, bng lượng giác, bng logarit,… ngay sau khi xut xưởng. Nói cách khác, các tế
bào nh trong ma trn nh đã được to ra theo mt chương trình xác định trước bng
phương pháp mt n: đưa vào các linh kin đin t ni t đường t qua đường bit để
to ra mt giá tr bit và để trng cho giá tr bit ngược li.
Dưới đây là mô hình ca mt MROM trong đó các ô vuông là nơi cha (hay
không cha) mt linh kin (diod, transistor BJT, MOSFET) để to bit. Mi ngã ra ca
mch gii mã địa ch gi là đường tđường ni tế bào nh ra ngoài gi là đường
bit. Khi đường t lên mc cao thì tế bào nh được chn. Khi nhiu tế bào nh được
chn cùng lúc ta nói b nh có t chc t.
Hình: Mô hình ca MROM.
Nếu tế bào nh là Diod hay BJT thì s hin din ca linh kin tương ng vi bit
1 còn v trí trng tương ng vi bit 0. Đối vi linh kin MOSFET thì ngược li (mun
có kết qu như BJT thì thêm ngã ra các cng đệm đảo).
Gii
địa
ch
A0
A1
Am–1
Địa
ch
CE
OE
ĐK logic Đệm ngã ra
Đường t
Đường bit
D liu
Đường t
Đường bit
Logic 0
R
Đường t
Đường bit
Logic 1
R
Đường t
VCC
Đường bit
Logic 1
R Đường t
Đường bit
Logic 0
VDD