101
thúc). Thông tin ngược hướng dn hot động được hình thành trước hết bng các tín hiu cm giác t cơ quan vn động (các tín hiu cm th
bn th). Các cm giác bng mt và âm thanh cũng có ý nghĩa trong tiến trình hot động. Nhưng s thông tin này không đủ để đánh giá xem hot
động được thc hin tương ng đến mc nào so vi nhim v đề ra. Mun vy phi có s thông tin ngược v kết qu: thông tin theo giai đon và
v kết thúc. Thông tin ngược theo giai đon là mt t hp các kích thích cm giác có tác dng báo tin v s hoàn thành tng phn nào đó ca
hành vi vn động. Nếu như trong mi giai đon hot động mà không tiếp nhn được các thông tin v phn va qua được hoàn thành như thế nào
thì khó có th tiến hành tiếp đến lúc kết thúc. Thông tin như vy rt quan trng. Nếu nhim v vn động đã được gii quyết thì thông tin ngược
v kết thúc s là cơ s ca vic cng c hot động đó. Còn ngược li, chương trình hot động s phi thay đổi.
S to thành k xo vn động gn vi s hình thành định hình động lc (tính h thng vng chc) ca các quá trình thn kinh trong v đại
não. Nói mt cách khác, định hình động lc là mt trng thái ca h thng chc năng khi đã được khu trú và được cng c nh lp li động tác
nhiu ln. Lúc này s xy ra s thu hp nhng thông tin ngược đến mc ti thiu cn thiết, ch yếu bng nhng thông tin ngược phn ln t cơ
quan phân tích vn động. Vì vy, vic ra quyết định v bt đầu hot động có th xy ra trong khonh khc theo mt trong nhng tín hiu t môi
trường bên ngoài. Thí d, trong lúc chơi bóng hoc đấu quyn anh, cn căn c vào động tác ca đấu th mà kp thi làm động tác tn công hoc
phòng th.
2.3. Chuyn k xo
Trong dy hc động tác, có s tác động ln nhau, s “chuyn” ca các k xo vn động đã hình thành trước đây hoc hình thành song song.
Thí d nếu có k xo ném bóng nh s d hc ném lu đạn hơn. Đó là trường hp có s "chuyn tt". Chuyn k xo có th mang tính cht
ngược li (chuyn xu). Thí d, nếu động tác lên móc khuu chân trên xà đơn đã tr thành k xo vng chc thì nó có th là tr ngi cơ bn cho
vic tp lên chc mt chân. Vic ging dy cùng mt lúc động tác ln ngược trên không và ln sau chng tay cũng s xy ra tình trng tương t.
S chuyn k xo xy ra khi cu trúc các động tác có s ging nhau bên cnh nhng ch khác nhau. Tính cht ging nhau xác định ý nghĩa
ca s chuyn là tt hay xu. Thí d, k thut ca các động tác ném bóng, ném lu đạn và ném lao là ging nhau nhiu giai đon chính nên
gia chúng có s chuyn tt.
S chuyn k xo xu thường thy khi k thut động tác ging nhau các giai đon chun b khác nhau cơ bn các khâu ch yếu. V
mt sinh lý hc, đó là do khi xây dng mt h thng vn động mi thì h thng chc năng va xut hin s kéo theo s phi hp vn động đã có
sn. Tu theo mc độ ca s phi hp đó tương ng vi cu trúc cn thiết ca động tác ra sao mà s chuyn k xo s là tt hoc xu, đầy đủ
hoc tng phn.
102
Trong dy hc động tác, s chuyn tt các k xo được s dng rng rãi. Căn c vào các quy lut ca s chuyn k xo mà người ta xác định
trình t dy hc các động tác sao cho vic tiếp thu mt s động tác này s to tin đề thun li cho vic tiếp thu các động tác khác. Dĩ nhiên, ni
dung hc tp càng đa dng thì kh năng xut hin càng ln. Trong trình t dy, nếu vn dng được tt mi liên h ln nhau gia các k xo thì
các động tác s được h thng hóa thành các nhóm ging nhau v cu trúc còn trong mi nhóm li được phân chia theo mc độ phc tp. Mi
động tác đã tiếp thu được s là cơ s chun b cho động tác tiếp theo. Hình 29 là thí d mt s nh v các yếu lĩnh động tác th dc mà k thut
ca chúng có s ging nhau các khâu ch yếu. Trong nhiu trường hp tt hơn, không phi lúc đầu hc động tác đơn gin và d nht trong mt
nhóm cu trúc, mà là hc động tác nào có tính đại din nht cho mi động tác trong nhóm đó.
Khi hoàn thin sâu đối vi nhng động tác riêng l, có th dùng các bài tp dn dt để chuyn tt ca các k xo riêng l. Thông thường, các
bài tp dn dt là nhng động tác tương đối hoàn chnh và có th dùng chúng để to nên chính xác mt s giai đon trong k thut ca động tác
cn tp. Chng hn, khi dy ném đĩa thì h thng các bài tp dn dt có th bao gm:m ti ch, ném có quay người 1/4 vòng, ném có quay
người 1/2 vòng. Người ta cũng s dng các động tác bt chước khác nhau để làm cơ s cho hin tượng chuyn k xo.
Để tránh s chuyn xu các k xo, tt nht nên lp kế hoch dy hc sao cho có th loi tr s hình thành đồng thi các k xo "cnh tranh"
nhau và chn trình t dy hc nào mà s chuyn xu ch mc ti thiu. Trong trường hp chuyn mt chiu (khi mt k xo ch nh hưởng đến
k xo khác mà không có nh hưởng ngược li) thì trước hết cn hình thành chính k xo có th b k xo kia tác động. Tiếp theo, tu mc độ cng
cc k xo mà s xut hin kh năng khc phc nh hưởng xu ln nhau mi khi chúng va chm vi nhau khi thc hin kế tiếp nhau. Qua đó s
hình thành s phi hp vn động chính xác.
103
II. QUÁ TRÌNH DY HC ĐỘNG TÁC
1. Các tin đề và các giai đon ca quá trình dy hc
1.1. S sn sàng tiếp thu động tác là mt tin đề ca dy hc trong giáo dc th cht
Trước khi dy mt động tác nào đó phi xem người tp đã sn sàng để tiếp thu chưa, và nếu chưa thì phi chun b sơ b. Có th phát hin s
sn sàng đó bng các bài tp kim tra (th nghim), các thông tin v kinh nghim vn động trước đây ca người tp, các bài tp chun b, đặc
bit là các bài tp dn dt. S chun b thường biu hin theo ba yếu t: mc độ phát trin các t cht th lc (s sn sàng v th lc), kinh
nghim vn động (k c s sn sàng v phi hp vn động) và yếu t tâm lý (s sn sàng v tâm lý).
Ch có th thc hin có kết qu mt động tác mi ngay t ln đầu nếu nó có cu trúc tương đối đơn gin. Còn nếu cu trúc phc tp hơn thì
tc độnh thành k năng vn động mi ch yếu ph thuc vào kinh nghim vn động ca người tp. Kinh nghim càng đa dng và phong phú
thì tin đề để tiếp thu có kết qu động tác mi trên cơ s chuyn các k năng và k xo đã hình thành trước đây càng ln. Điu đó cho thy vai
trò quan trng ca các bài tp nhm m rng vn k năng và k xo vn động để bo đảm s sn sàng tiếp thu các động tác mi. Thông thường,
thành phn ca các bài tp chun b bao gm các nhim v có liên quan đến s phân bit chính xác các thông s riêng l ca động tác (thí d,
nhim v phân bit biên độ vn động trong các bài tp th dc hoc các đặc tính không gian, các quãng thi gian khác...).
Hình 30: Biên độ góc phóng lao thích hp theo hình nón chiếu
104
Vic giáo dc các t cht th lc bng các bài tp chun b chung và chuyên môn có vai trò quyết định để bo đảm s sn sàng dy hc
nhng động tác đòi hi các t cht biu hin mc cao. Còn khi dy hc các động tác có liên quan đến s mo him d b chn thương, s hãi
hay các cm xúc xu khác thì phi hình thành sơ b mt tâm thế tích cc, to được ngun kích thích mnh, đủ t tin cn thiết để vượt qua nhng
khó khăn tâm lý (đặc bit là như các bài tp thc hin trong các điu kin gim nh).
Mun chun b dy hc tt các động tác phc tp, nói chung phi da trên cơ s biết thc hin khéo léo các nguyên tc thích hp và cá bit
hóa, h thng và tăng t t yêu cu. Có nhiu trin vng mi trong vic gii quyết hp lý vn đề này nh vn dng vào lý lun và thc tin giáo
dc th cht nhng phương pháp chương trình hóa hin đại. Thí d, trong th dc đã vch ra nhng chương trình ging dy k thut các động tác
trên dng c vi s tính toán đến tính cht chung v cu trúc ca các động tác và đến trình t hp lý trong tiếp thu các yếu t cơ bn và b tr
hp thành các động tác đó (các động tác lên và quay vòng trên các dng c, các động tác lăng đà, các động tác gp – dui ...). Như vy s cho
phép bo đảm tính kế tha ti ưu trong quá trình dy hc.
1.2. Đặc tính chung v cu trúc ca quá trình dy hc động tác
S phân đon quá trình dy hc mi động tác riêng l cn phi da trên các giai đon tương ng ca quá trình hình thành các k năng và k
xo vn động. Mun hc thành k xo tương đối hoàn thin thì phi tri qua 3 giai đon tiêu biu khác nhau c v nhim v sư phm ln phương
pháp ging dy. Giai đon th nht là dy hc ban đầu v động tác. Nó tương ng vi giai đon thc hin k thut động tác mc chung còn
“thô thin”. Giai đon th 2 th hin tiêu biu s dy hc sâu và chi tiết hóa. Kết qu là k năng vn động được chính xác hóa và mt phn
được chuyn thành k xo. Giai đon th 3 bo đảm cng c và tiếp tc hoàn thin động tác mà kết qu là hình thành k xo vng chc. giai
đon này đã có nhng t cht cho phép s dng hp lý k xo trong các điu kin vn động khác nhau.
Dĩ nhiên đây ch là sơ đồ chung nht ca quá trình dy hc trên. Thc tế, cu trúc ca quá trình này còn được c th hóa thêm, căn c vào xu
hướng các bui tp, đặc đim ca động tác cn tp và c vào đặc đim ca tng loi đối tượng người tp. Chng hn, mc tp luyn chung
trong đông đảo qun chúng, vic dy hc thường ch yếu giai đon th nht và giai đon th hai k c khi dy hc các động tác để sau này s
dng ch yếu làm nhng bài tp dn dt. Còn trong các trường hp khác, đặc bit vi hun luyn th thao đỉnh cao, t giai đon th ba li có ý
nghĩa đặc bit. Hình 30 gii thiu mt phương án phân tích k thut phóng lao vi vn động viên cao cp.
2. Giai đon dy hc ban đầu
2.1. Xu hướng và các nhim v riêng
Mc đích ca giai đon này là dy hc các nguyên lý k thut ca động tác, hình thành k năng thc hin nó, mc dù còn dưới dng “thô
thin”. Các nhim v để đạt mc đích trên thường là:.
a) To khái nim chung v động tác và tâm thế tt để tiếp thu động tác đó;
b) Hc tng phn (tng giai đon hay yếu lĩnh) ca k thut động tác mà trước đây chưa biết;
c) Ngăn nga hoc loi tr nhng c động không cn thiết và nhng sai phm ln trong k thut động tác;
105
d) Hình thành nhp điu chung ca động tác.
2.2. To khái nim vàm thế
Vic dy hc động tác thường được bt đầu t hình thành khái nim chung v các cách thc thc hin hp lý động tác đó và hình thành tâm thế
tt để tiếp thu cách thc thc hin. Trước hết thường dùng phương pháp s dng li nói (k chuyn có gii thích, hướng dn có tính cht khêu gi)
cũng như các phương pháp làm mu động tác. Các phương pháp đó phi bo đảm to nhn thc đúng v mc đích và nhim v cn hc động tác,
kích thích hng thú hc động tác, t đó hình thành tâm thế vng chc đối vi vic tiếp thu k thut động tác đó. Ni dung ging gii có th bao
gm nhng thông tin v s ra đời và tiến hóa ca động tác, ý nghĩa thc dng ca nó và c các thành tích cao nht mà người ta đã đạt được động
tác này, cũng như các kh năng gn nht cùng trin vng ca vic áp dng (đạt tiêu chun RLTT, đạt cp bc VĐV). Trước khi mô t bng li cn
làm mu mt ln hoàn chnh. Làm chính xác, đẹp s gây hng thú ham mun hc động tác. Ni dung gii thích v k thut động tác cn được trình
bày hp lý thng nht vi làm mu hay trình bày bng giáo c trc quan. Không nên gii thích đầu tiên quá rng v k thut động tác mà ch nhm
vào nhng yếu t ch yếu nht, nhng nét chung nht. Lúc này, thông tin chi tiết chưa cn và chưa có tác dng. Người tp chưa th tiếp thu được
thông tin đó. Còn khi làm mu bng người tht thì có th kết hp gia nhp độ thường vi nhp độ chm, tng phn hoc hoàn chnh; có chú trng
ti mt góc nhìn ti ưu.
Ngh thut sư phm đây chính là ch to nên cho người tp s liên tưởng gia các nhim v vn động trước mt vi kinh nghim vn
động sn có ca mình. S so sánh, đối chiếu, đặc bit là so sánh, đối chiếu có tính cht hình tượng, là rt quan trng. K.D.Usinxki đã nói: "Tt c
nhng gì trên thế gii này mà ta biết được đều không phi bng cách nào khác ngoài vic thông qua so sánh". S hình dung có hình nh v động
tác, nếu được da trên kinh nghim ca cá nhân, s to nên nhng hình thc tái hin nhng động tác đó (phn x vn động bng tư duy), do đó
giúp hình thành s sn sàng thc hin động tác mi . Ch th hình dung đầy đủ v mt động tác mi sau khi đã làm quen thc s vi nó bng
c nhng cm giác sơ b.
Để gim nh cho nhng ln đầu tiên thc hin mt động tác phc tp, có th đơn gin hóa bng cách chia nh ra nhiu phn hay tách các
khâu riêng l ra và s dng các dng c b tr để gây cm giác sơ b đúng hướng, đồng thi có s giúp sc t bên ngoài. Nếu nhng ln làm th
đạt thì v cơ bn lúc này coi như kết thúc giai đon dy hc ln th nht.
Nhng ln làm th động tác đầu tiên có mt ý nghĩa giáo dc quan trng ngay c khi không thành công. Trong trường hp này, nhng ln
làm đó vn giúp cho người tp đánh giá thc tế kh năng ca mình. Còn vi giáo viên, nó s giúp h có nhng thông tin sát hơn v ni dung dy
hc sp ti và cho phép cá bit hóa v phương pháp.
2.3. Đặc đim dy hc động tác phc tp
Không th thc hin được mt động tác phc tp ngay t nhng ln đầu, thường là do thiếu kinh nghim s dng kh năng phi hp vn
động đã có mà lúc này cn cho động tác mi. Các động tác đó nếu được phân tách ra thì s d, tiết kim và thun li hơn là thc hin toàn vn
ngay. Như vy phương pháp tp luyn phân chia ri kết hp là phương pháp chính trong dy hc ban đầu. Ri dn theo mc độ tiếp thu các phn
ca động tác mà ghép chúng vào thành cu trúc chung. Lúc đó mi dùng phương pháp tp luyn hoàn chnh.