Chương 1
KHÁI NIM KHOA HC VÀ NGHIÊN CU
KHOA HC
1.1. Khoa hc
Khoa hc là quá trình nghiên cu nhm khám phá ra nhng kiến thc mi,
hc thuyết mi, … v t nhiên và xã hi. Nhng kiến thc hay hc thuyết mi ny,
tt hơn, có th thay thế dn nhng cái cũ, không còn phù hp. Thí d: Quan nim
thc vt là vt th không có cm giác được thay thế bng quan nim thc vt có
cm nhn.
Như vy, khoa hc bao gm mt h thng tri thc v qui lut ca vt cht và
s vn động ca vt cht, nhng qui lut ca t nhiên, xã hi, và tư duy. H thng
tri thc này hình thành trong lch s và không ngng phát trin trên cơ s thc tin
xã hi. Phân bit ra 2 h thng tri thc: tri thc kinh nghim và tri thc khoa hc.
- Tri thc kinh nghim: là nhng hiu biết được tích lũy qua hot động sng
hàng ngày trong mi quan h gia con người vi con người và gia con người vi
thiên nhiên. Quá trình ny giúp con người hiu biết v s vt, v cách qun lý thiên
nhiên và hình thành mi quan h gia nhng con người trong xã hi. Tri thc kinh
nghim được con người không ngng s dng và phát trin trong hot động thc tế.
Tuy nhiên, tri thc kinh nghim chưa tht s đi sâu vào bn cht, chưa thy được
hết các thuc tính ca s vt và mi quan h bên trong gia s vt và con người. Vì
vy, tri thc kinh nghim ch phát trin đến mt hiu biết gii hn nht định, nhưng
tri thc kinh nghim là cơ s cho s hình thành tri thc khoa hc.
- Tri thc khoa hc: là nhng hiu biết được tích lũy mt cách có h thng
nh hot động NCKH, các hat động ny có mc tiêu xác định và s dng phương
pháp khoa hc. Không ging như tri thc kinh nghim, tri thc khoa hc da trên
kết qu quan sát, thu thp được qua nhng thí nghim và qua các s kin xy ra
ngu nhiên trong hot động xã hi, trong t nhiên. Tri thc khoa hc được t chc
trong khuôn kh các ngành và b môn khoa hc (discipline) như: triết hc, s hc,
kinh tế hc, toán hc, sinh hc,…
1.2. Nghiên cu khoa hc
Nghiên cu khoa hc là mt hat động tìm kiếm, xem xét, điu tra, hoc th
nghim. Da trên nhng s liu, tài liu, kiến thc,… đạt được t các thí nghim
NCKH để phát hin ra nhng cái mi v bn cht s vt, v thế gii t nhiên và xã
hi, và để sáng to phương pháp và phương tin k thut mi cao hơn, giá tr hơn.
Con người mun làm NCKH phi có kiến thc nht định v lãnh vc nghiên cu và
cái chính là phi rèn luyn cách làm vic t lc, có phương pháp t lúc ngi trên
ghế nhà trường.
2
1.3. Đề tài nghiên cu khoa hc
1.3.1. Khái nim đề tài
Đề tài là mt hình thc t chc NCKH do mt người hoc mt nhóm người
thc hin. Mt s hình thc t chc nghiên cu khác không hoàn toàn mang tính
cht nghiên cu khoa hoc, chng hn như: Chương trình, d án, đề án. S khác bit
gia các hình thc NCKH ny như sau:
* Đề tài: được thc hin để tr li nhng câu hi mang tính hc thut, có th chưa
để ý đến vic ng dng trong hot động thc tế.
* D án: được thc hin nhm vào mc đích ng dng, có xác định c th hiu qu
v kinh tế và xã hi. D án có tính ng dng cao, có ràng buc thi gian và ngun
lc.
* Đề án: là loi văn kin, được xây dng để trình cp qun lý cao hơn, hoc gi
cho mt cơ quan tài tr để xin thc hin mt công vic nào đó như: thành lp mt t
chc; tài tr cho mt hot động xã hi, ... Sau khi đề án được phê chun, s hình
thành nhng d án, chương trình, đề tài theo yêu cu ca đề án.
* Chương trình: là mt nhóm đề tài hoc d án được tp hp theo mt mc đích
xác định. Gia chúng có tính độc lp tương đối cao. Tiến độ thc hin đề tài, d án
trong chương trình không nht thiết phi ging nhau, nhưng ni dung ca chương
trình thì phi đồng b.
1.3.2. Đối tượng nghiên cu và phm vi nghiên cu
* Đối tượng nghiên cu: là bn cht ca s vt hay hin tượng cn xem xét và làm
rõ trong nhim v nghiên cu.
* Phm vi nghiên cu: đối tượng nghiên cu được kho sát trong trong phm vi
nht định v mt thi gian, không gian và lãnh vc nghiên cu.
1.3.3. Mc đích và mc tiêu nghiên cu
Khi viết đề cương nghiên cu, mt điu rt quan trng là làm sao th hin
được mc tiêu và mc đích nghiên cu mà không có s trùng lp ln nhau. Vì vy,
cn thiết để phân bit s khác nhau gia mc đích và mc tiêu.
* Mc đích: là hướng đến mt điu gì hay mt công vic nào đó trong nghiên cu
mà người nghiên cu mong mun để hoàn thành, nhưng thường thì mc đích khó có
th đo lường hay định lượng. Nói cách khác, mc đích là s sp đặt công vic hay
điu gì đó được đưa ra trong nghiên cu. Mc đích tr li câu hi “nhm vào vic
gì?”, hoc “để phc v cho điu gì?” và mang ý nghĩa thc tin ca nghiên cu,
nhm đến đối tượng phc v sn xut, nghiên cu.
3
* Mc tiêu: là thc hin điu gì hoc hot động nào đó c th, rõ ràng mà người
nghiên cu s hoàn thành theo kế hoch đã đặt ra trong nghiên cu. Mc tiêu có th
đo lường hay định lượng được. Nói cách khác, mc tiêu là nn tng hot động ca
đề tài và làm cơ s cho vic đánh giá kế hoch nghiên cu đã đưa ra, và là điu mà
kết qu phi đạt được. Mc tiêu tr li câu hi “làm cái gì?”.
Thí d: phân bit gia mc đích và mc tiêu ca đề tài sau đây.
Đề tài: “nh hưởng ca phân N đến năng sut lúa Hè thu trng trên đất phù sa ven
sông Đồng Bng Sông Cu Long”.
Mc đích ca đề tài: Để tăng thu nhp cho người nông dân trng lúa.
Mc tiêu ca đề tài:
1. Tìm ra được liu lượng bón phân N ti ho cho lúa Hè thu.
2. Xác định được thi đim và cách bón phân N thích hp cho lúa Hè thu.
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP KHOA HC
2.1. Thế nào là “khái nim”
“Khái nim” là quá trình nhn thc hay tư duy ca con người bt đầu t
nhng tri giác hay bng nhng quan sát s vt hin thc tác động vào giác quan.
Như vy, “khái nim” có th hiu là hình thc tư duy ca con người v nhng thuc
tính, bn cht ca s vt và mi liên h ca nhng đặc tính đó vi nhau. Người
NCKH hình thành các “khái nim” để tìm hiu mi quan h gia các khái nim vi
nhau, để phân bit s vt này vi s vt khác và để đo lường thuc tính bn cht ca
s vt hay hình thành khái nim nhm mc đích xây dng cơ s lý lun.
2.2. Phán đoán
Trong nghiên cu, người ta thường vn dng các khái nim để phán đoán
hay tiên đoán. Phán đoán là vn dng các khái nim để phân bit, so sánh nhng
đặc tính, bn cht ca s vt và tìm mi liên h gia đặc tính chung và đặc tính
riêng ca các s vt đó.
2.3. Suy lun
Có 2 cách suy lun: suy lun “suy din” và suy lun “qui np"
2.3.1. Cách suy lun suy din
Theo Aristotle, kiến thc đạt được nh s suy lun. Mun suy lun phi có
tin đề và tin đề đó đã được chp nhn. Vì vy, mt tin đề có mi quan h vi kết
lun rt rõ ràng.
Suy lun suy din theo Aristotle là suy lun đi t cái chung ti cái riêng, v
mi quan h đặc bit. Thí d v suy lun suy din ca Aristotle trong Bng 2.1.
Bng 2.1 Thí d v suy lun suy din
Tin đề chính: Tt c sinh viên đi hc đều đặn
Tin đề ph: Nam là sinh viên
Kết lun: Nam đi hc đều đặn
2.3.2. Suy lun qui np
Vào đầu nhng năm 1600s, Francis Bacon đã đưa ra mt phương pháp tiếp
cn khác v kiến thc, khác vi Aristotle. Ông ta cho rng, để đạt được kiến thc
mi phi đi t thông tin riêng để đến kết lun chung, phương pháp này gi là
phương pháp qui np. Phương pháp ny cho phép chúng ta dùng nhng tin đề
5
riêng, là nhng kiến thc đã được chp nhn, như là phương tin để đạt được kiến
thc mi. Thí d v suy lun qui np trong Bng 2.2.
Bng 2.2 Thí d v suy lun qui np
Tin đề riêng: Nam, Bc, Đông và Tây tham d lp đều đặn
Tin đề riêng: Nam, Bc, Đông và Tây đạt được đim cao
Kết lun: Sinh viên tham d lp đều đặn thì đạt được đim cao
Ngày nay, các nhà nghiên cu đã kết hp hai phương pháp trên hay còn gi
là “phương pháp khoa hc” (Bng 2.3). Phương pháp khoa hc cn phi xác định
tin đề chính (gi là gi thuyết) và sau đó phân tích các kiến thc có được (nghiên
cu riêng) mt cách logic để kết lun gi thuyết.
Bng 2.3 Thí d v phương pháp khoa hc
* Tin đề chính (gi thuyết): Sinh viên tham d lp đều đặn thì đạt được đim cao
* Tham d lp
(nguyên nhân còn nghi ng):
Nhóm 1: Nam, Bc, Đông và Tây tham d lp
đều đặn
Nhóm 2: Lan, Anh, Kiu và Vân không tham d
lp đều đặn
* Đim
(nh hưởng còn nghi ng):
Nhóm 1: Nam, Bc, Đông và Tây đạt được đim 9
và 10
Nhóm 2: Lan, Anh, Kiu và Vân đạt được đim 5
và 6
* Kết lun: Sinh viên tham d lp đều đặn thì đạt được đim cao
so vi không tham d lp đều đặn (Vì vy, tin đề
chính hoc gi thiết được công nhn là đúng)
2.4. Cu trúc ca phương pháp lun nghiên cu khoa
hc
Nghiên cu khoa hc phi s dng PPKH: bao gm chn phương pháp thích
hp (lun chng) để chng minh mi quan h gia các lun c và gia toàn b lun
c vi lun đề; cách đặt gi thuyết hay phán đn s dng các lun c và phương
pháp thu thp thông tin và x lý thông tin (lun c) để xây dng lun đề.
2.4.1. Lun đề
Lun đề tr li câu hi “cn chng minh điu gì?” trong nghiên cu. Lun đề
là mt “phán đoán” hay mt “gi thuyết” cn được chng minh. Thí d: Lúa được
bón quá nhiu phân N s b đỗ ngã.