5
1
SN XUT protein (%) dng (g/16g N)
Phun khô 96 89 8,1
Cun khô 92 82 5,9
- Nước sa: Là sn phm còn li ca sa sau khi đã sn xut phomat. Nước sa có
hàm lượng vt cht khô rt thp xp x 5%, hu hết protein và m đã được ly ra khi
nước sa. So vi sa, nước sa rt nghèo năng lượng (khong 271 kcal/kg), nghèo
vitamin hòa tan trong m, nghèo protein và Ca, P. Tuy vy, protein trong nước sa phn
ln là lactoglobulin, đây là loi protein có giá tr nên người ta thường dùng cho ln ăn t
do và thường s dng dng lng. Dng nước sa khô ít được s dng vì nó rt d hút
m và khó bo qun.
Bng 45. Mc s dng ca mt s loi thc ăn b sung trong khu phn (%)
Loài gia súc Bt tht Bt máu Bt sa kh m Bt cá
Ln tht 8-10 8 7 5-7
Ln nái 12 7 7 8
Gia cm 8-10 - 7 5-10
Bê 1-6 tháng 8 - 10 10
CHƯƠNG V. THC ĂN HN HP
I. KHÁI NIM
Thc ăn luôn là vn đề quan trng nht trong chăn nuôi vì nó quyết định trc tiếp
đến năng sut, cht lượng và giá thành ca các sn phm tht, trng sa...Trong nhng
năm gn đây, nghành sn xut thc ăn chăn nuôi nước ta phát trin khá nhanh. Mt s
nhà máy sn xut thc ăn chăn nuôi có quy mô ln quen dn vi công ngh thông tin nm
bt tình hình giá c nguyên liu trong nước và ngoài nước. Hàng loi máy móc thiết b ép
viên, sn xut thc ăn đa năng tin dng được nhp và lp đặt nhiu nhà máy phc v
cho công nghip chăn nuôi. Năm 2002 có khong 138 nhà máy sn xut thc ăn nhưng
đến tháng 5-2004 c nước hin có 197 doanh nghip sn xut thc ăn chăn nuôi. Trong
đó có 138 nhà máy thc ăn chăn nuôi công sut tư 2 tn/h tr lên và 100 cơ s sn xut
thc ăn chăn nuôi công sut 0,5- 1 tn/h.Trong vòng 10 năm t 1993 -2003 , sn lượng
thc ăn chăn nuôi tăng gp 50 ln. Năm 1993, sn lượng thc ăn hn hp đạt 68 ngàn tn,
năm 2002 đạt 3,4 triu tn. Sn lượng thc ăn hn hp cui năm 2003 đạt khong 4 triu
tn chiếm 30 % tng s thc ăn đã s dng cho chăn nuôi, so vi bình quân thế gii là 48
% , các nước phát trin t 80 -90 %.
Thc ăn hn hp là loi thc ăn đã chế biến sn, do mt s loi thc ăn phi hp
vi nhau mà to thành. Thc ăn hn hp hoc có đủ tt c các cht dinh dưỡng tha mãn
được nhu cu ca con vt hoc ch có mt s cht dinh dưỡng nht định để b sung cho
con vt.
II.VAI TRÒ CA THC ĂN HN HP
Kết qu thu được trong chăn nuôi trên thế gii và trong nước đã cho thy vic s
dng thc ăn hn hp hoàn chnh và thc ăn hn hp b sung nên đã tăng năng sut các
sn phm chăn nuôi đồng thi h thp mc chi phí thc ăn trên mt đơn v sn phm.
Chăn nuôi bng thc ăn hn hp sn xut theo các công thc được tính toán có căn c
5
2
khoa hc là đưa các thành tu và phát minh v dinh dưỡng động vt vào thc tin sn
xut mt cách nhanh nht và hiu qu nht.
- Thc ăn hn hp giúp cho con ging có đặc đim di truyn tt th hin được
tính ưu vit v phm cht ging mi.
- S dng thc ăn hn hp tn dng hết hiu qu đầu tư trong chăn nuôi.
- S dng thc ăn hn hp thun tin, gim chi phí sn xut trong các khâu cho
ăn, chế biến, bo qun và gim lao động, s dng ít thc ăn nhưng cho năng sut cao
đem li hiu qu kinh tế cao trong chăn nuôi.
- Chế biến thc ăn hn hp cho gia súc, gia cm s liên quan đến nhiu ngành
(sn xut nguyên liu, chế to cơ khí, động lc, đin...). Vì vy, phát trin thc ăn hn
hp s kéo theo s phát trin đa nghành, to ra s phân công lao động, gii quyết công ăn
vic làm cho nhiu người.
- Thc ăn hn hp có giá tr dinh dưỡng phù hp vi tui gia súc, phù hp vi
hướng sn xut ca gia súc, gia cm tho mãn các yêu cu v qun lý và kinh tế chăn
nuôi góp phn thay đổi cơ cu nông nghip, hin đại hoá nn sn xut nông nghip.
III. PHÂN LOI THC ĂN HN HP
Hin nay có ba nhóm loi thc ăn hn hp: hn hp hoàn chnh, hn hp đậm đặc
và hn hp b sung (thc ăn hn hp đậm đặc).
Thc ăn hn hp hoàn chnh (còn gi là thc ăn tinh hn hp hoc thc ăn hn hp -
xem ví d 1) là hn hp thc ăn hoàn toàn cân đối các cht dinh dưỡng cho gia súc, gia
cm; nó duy trì được s sng và sc sn xut ca con vt mà không cn thêm mt loi
thc ăn nào khác
(tr nước ung).
Thc ăn hn hp
hoàn chnh sn
xut dưới hai
dng: Thc ăn
hn hp dng bt
và dng viên.
Hin ti nước
ta có hơn 50 nhà
máy sn xut
thc ăn hn hp
vi quy mô khác
nhau.
Thc ăn hn
hp đậm đặc
gm 3 nhóm
chính: protein (ví
d 2), khoáng,
vitamin, ngoài ra
còn có thuc
phòng bnh.
Thc ăn hn hp
d
1: Thc ăn hn hp hoàn ch
nh dng bt
do công ty VINA (Biên hoà- Đ
ng Nai) sn
xut mã s 6 dùng cho ln t 30 kg -60 kg
vi đặc đim dinh dưỡng như sau:.
- Độ m (max): 14 %
- Protein thô (min) 15 %
- Xơ thô ( max) 6 %
- Lysine (min)
0,95 %
- Met + Cys (min) 0,57
%
- Threonine (min) 0,63
%
- P (min)
0,5 %
- NaCl (min- max) 0,6
- 0,8 %
- Ca (min- max) 0,7
- 0,9 %
- Kháng sinh : Không có
- Hormon
Không
-
Năng lư
ng trao đổi ME (min):
3300
5
3
đậm đặc nhm b sung vào khu phn các cht dinh dưỡng thường thiếu như đã đề cp
trên.
Thc ăn đậm đặc, theo hướng dn ghi nhãn hàng hóa, người chăn nuôi có th
đem phi hp vi các ngun thc ăn giàu năng lượng (tinh bt) thành thc ăn hn hp
hoàn chnh. Thc ăn đậm đặc rt tin li cho vic s dng, vn chuyn và chế biến th
công quy mô chăn nuôi gia đình hay trang tri nh nhm tn dng ngun thc ăn ti
ch để h giá thành.
IV. QUI TRÌNG CÔNG NGH SN XUT THC ĂN HN HP
4.1. Quy trình công ngh sn xut thc ăn hn hp
Thc ăn hn hp được sn xut các xí nghip công nghip hoc có th được sn
xut trc tiếp ti các tri chăn nuôi nhà nước hoc tư nhân. Thi gian gn đây rt nhiu
cơ s chăn nuôi t sn xut ly thc ăn hn hp, nht là thc ăn hn hp cho gà nuôi
công nghip và ln.
d
3: Thc ăn hn hp đậm đặc cho ln tht dng bt
do công ty VINA sn xut mã s 101 dùng cho ln t 5 kg
- xut chung có đặc đim dinh dưỡng
+ Thành phn dinh dưỡng
- Độ m (max): 12 %; - Protein
thô (min) 44 %
- Xơ thô ( max) 4,5 %; - Lysine
(min) 3,4 %
- Met + CyS ( 2,0 %; -
Threonine (min) 0,63 %
- P (min) 1,5 %; - NaCl
(min- max) 2,8 - 3 %
- Ca (min- max) 3,5 - 3,7%; - Kháng
sinh : Không có
- Hormon Không có
- Năng lượng trao đổi ME (min) : 2600 Kcal/kg
+ Nguyên liu: Bt cá, bt tht, bt đậu tương, bt
xương, thuc kích thích tăng trng. Hn s dng 90 ngày.
Hướng dn pha trn: 5 kg đậm đặc 101 phi hp vi (kg):
Loi ln Bp Tm Cám go, cám
m
5
30 k
5
3
Ví d 2. Thc ăn hn hp đậm đặc dng bt do công ty VINA sn
xut mã s 109 dùng cho ln nái hu b, ln nái ch phi, nái
cha, nái nuôi con và ln đực ging .
+ Thành phn dinh dưỡng
- Độ m (max): 12 %
- Protein thô (min): 38 %
- Xơ thô ( max): 6,0 %
- Lysine (min): 2,8 %
- Met + Cys (min): 1,3 %
- Threonine (min): 1,5 %
- P (min): 1,2 %
- NaCl (min- max): 2,3 - 2,5 %
- Ca (min- max): 3,5 - 3,7 %
- Kháng sinh: Không
- Hormon: Không có
-Năng lượng trao đổi ME (min) : 3000 Kcal/kg
+ Nguyên liu: Bt cá, bt tht, bt đậu tương, bt xương,
thuc kích thích tiết sa, premix vitamin, khoáng cht, men
tiêu hoá. Hn s dng 90 ngày.
+ Hướng dn pha trn (tính bng kg):
ln VINA 109 Bp Tm Cám go, cám
m
Hu b, nái ch phi 15 15 20 50
Ln nái cha 18 15 15 52
Ln nái nuôi con
Đực ging
20 20 15 45
5
4
Quy trình công ngh sn xut thc ăn hn hp cho gà, ln khác vi tôm, cá. Quy
trình sn xut thc ăn cho tôm, cá phc tp hơn vì thêm mt s công đon nhm làm ni
và tăng độ cng... Tuy nhiên, sn xut thc ăn hn hp dng bt cho vt nuôi gm 3 công
đon chính như sau (Sơ đồ 7):
- Nghin nguyên liu đạt
độ mn theo tiêu chun.
- Phi trn các loi nguyên
liu theo tng công thc
đã chun b sn.
- Ra bao, đóng gói và in
nhãn mác. Kim tra cht
lượng.
các xí nghip,
thc ăn hn hp sn xut
theo mt dây chuyn khép
kín, tt c các khâu np
nguyên liu, nghin nh,
cân, trn, ra bao đều được
cơ gii hóa, nhiu xí
nghip còn được t động
hóa.
Công đon nghin
nguyên liu:
Tt c các loi
nguyên liu chế biến thc
ăn hn hp sau khi làm
sch các tp cht đều đưa
vào máy nghin nh riêng
tng loi. Độ mn ca
nguyên liu khi nghin có
th điu chnh bng cách
thay đổi mt sàng trong
máy nghin. Căn c vào
kích c bt ht nghin
người ta chia làm 3 loi:
- Bt có đường kính ht
sau khi nghin t 0,6 - 0,8
mm
- Bt mn trung bình là bt có đường kính ht sau khi nghin t 0,8 - 0,9 mm
- Bt thô là bt có đường kính ht sau khi nghin ln hơn 1 mm.
Người ta kim tra độ mn ca bt nghin bng các loi rây chuyên dng. Có 3 loi
rây tương ng vi 3 độ mn nói trên. Không để bt quá mn vì d bay bi gây ra hao ht
trong quá trình np nguyên liu hoc trút d, bc xếp.
Công đon trn:
Thc ăn hn hp trn bng máy trn và vi quy mô nh ít vn đầu tư có th trn
bng tay nhưng nht thiết phi đảm bo độ đồng đều.
SƠ ĐỒ 7 . QUY TRÌNH SN XUT THC ĂN
CHO VT NUÔI
Nguyên liu
Làm sch/Nghin/Định lượng
Thêm thc ăn b
sung
Trn
Hơi nước
Thc ăn dng bt Làm chín sơ b
Đóng bao Ép viên
Hơi nước
Làm chín
Sy khô
Làm ngui
B vn
Phân loi
Cân/Đóng bao
5
5
Định lượng và cân sn khi lượng ca tng nguyên liu theo công thc chế biến
thành các m trn để theo dõi trong quá trình np nguyên liu vào máy trn (nếu trn
bng tay cũng phi làm như vy). Vic làm này rt cn thiết để tránh nhm ln hoc quên
không np nguyên liu nào đó, hoc np hai ln.
Nhng loi nguyên liu trn vào thc ăn vi s lượng ít như: Premix khoáng -
vitamin, các axit amin: lysine, methionine, và thuc phòng bnh... Nếu cho vào máy trn
ngay nhng nguyên liu trên vi khi lượng nh thì s rt khó trn đều. Vì vy, để đảm
bo đồng đều thì phi trn và nhân ra (pha loãng) vi ngô, đỗ tương.... Các nguyên liu
này được ly t nguyên liu dùng trong m trn. Mun trn đều phi dùng ti thiu 2 - 3
kg nguyên liu pha loãng.
Trình t np nguyên liu vào máy trn như sau:
Cho chy máy trn. Đầu tiên np mt na nguyên liu chính như ngô, cám, tm...,
tiếp theo np toàn b nguyên liu premix, thc ăn b sung để trn pha loãng trước. Sau
đó tiếp tc cho các loi thc ăn b sung protein (khô lc, đỗ tương, bt cá...), cui cùng
cho nt s còn còn li. Thi gian trn kéo dài 15 phút t lúc np nguyên liu ln cui
cùng. Không nên np quá đầy vào máy vì s làm gim năng sut máy và b ngưng giưã
chng do quá ti. Nếu trn th công không nên trn m quá ln (trên 50 kg) và cũng theo
trình t như trên.
Đóng bao và dán nhãn:
Thc ăn hn hp sau khi trn xong được đóng vào bao. Thường nên dùng bao
giy xi măng (giy kraff) nhiu lp. Loi giy này dai, ít b rách v, chng m tt. Theo
quy định mi bao thc ăn đều có nhãn hiu khâu lin vi mép bao, trong nhãn ghi:
Tên thương phm:..............
hàng:.............
Đối tượng s dng:..........
Cơ sđịa ch sn xut:...........
Các ch tiêu k thut, ví d:
Năng lượng trao đổi (ME kcal/kg hay MJ/kg):
Protein thô (%):
Lysine (%):
Methionine + Cystine (%):
Ca (%):
P (%):
......................
Thành phn nguyên liu (không cn ghi rõ s lượng c th):......
Khi lượng tnh:.........
Thi hn s dng:........
Ngày sn xut:.........
S lô hàng:.......
Ngày sn xut:.....
Lô hàng s:......
4.2. Các ch tiêu cht lượng ca thc ăn hn hp:
+ Hình dng, màu sc, mùi v:
Thc ăn hn hp hình dng bên ngoài phi đồng nht, không có hin tượng nhim
sâu, mt. Màu sc phi phù hp thành phn nguyên liu chế biến, phi có màu sáng. Mùi