Chương 1

Thực trạng ngành công nghiệp

SXTA Việt Nam và thế giới

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THỨC ĂN

CHĂN NUÔI

TS. Lê Việt Phương

I. Tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi

trên thế giới và ở Việt Nam

1.Tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi trên thế giới

Gia tăng dân số thế giới và mức tiêu thụ thịt

Nguồn: LHQ & IFIF (International Feed Industry Federation))

Mức tiêu thụ thịt năm 2006

Nguồn: FAO Nguồn: FAO

Sản lượng thức ăn hỗn hợp toàn thế giới

Nguồn: : Feed International, 2010)

Sản lượng các loại thức ăn chăn nuôi

Other 2%

Aquafeed 4%

Dairy 16%

Poultry 40%

Beef 6%

Hogs 32%

Sản lượng và tăng trưởng sản xuất TACN của 10 nước hàng đầu thế giới năm 2005

Sản lượng TACN của Mỹ trong giai đoạn 2010-2012

Sản lượng TACN (triệu tấn)

Loại vật nuôi

2010

2011

2012

Gà giống

21,17

22,53

23,09

Gà dò (Broiler) Gà Tây Bò sữa Bò thịt/cừu Lợn Các loại khác

54,78 10,33 18,28 21,84 22,35 11,25

55,83 6,38 19,04 22,84 23,02 11,37

57,22 6,54 19,51 23,41 23,59 11,65

Total

160,00

161,00

165,00

Nguồn: AFIA

Sản lượng TACN của các nước EU

Sản lượng (triệu tấn)

Loại vật nuôi

Dự kiến 2012 2011

Gà đẻ và gà thịt 51,00 51,50

Lợn 50,00 49,50

Bò 39,00 39,00

Thủy sản 1,10 1,10

Total 151,00 151,00

Nguồn: FEFAC

Sản lượng TĂCN của Trung Quốc năm 2012

Loại thức ăn

Sản lượng (triệu tấn)

Tăng/giảm (%)

Thức ăn đậm đặc

23.50

-7,6

Thức ăn bổ sung, premix

6,20

+0,5

Thức ăn cho lợn

79,00

+15,7

Thức ăn cho gà đẻ

32,00

+0,8

Thức ăn cho gà thịt

51,00

- 3,5

Thức ăn cho thủy sản

18,20

+8,0

Thức ăn cho gia súc nhai lại

8,00

+3,2

Các loại khác

3,20

+1,3

+6,0

Total

119.40

Nguồn: CFIA

Các công ty sản xuất TACN lớn nhất trên thế giới

Sản lượng TACN của các nước châu Á năm

2005 (triệu tấn/năm)

2. Phát triển của ngành công nghiệp thức ăn chăn nuôi Việt Nam

Tỷ trọng ngành chăn nuôi trong nông nghiệp giai đoạn 2001 - 2020

Tốc độ tăng trưởng của ngành chăn nuôi:

 2001 – 2006: 8.5%/năm

 2007: 4.6% /năm

 2008: 6% /năm

 2009: 5.7% (do bùng phát dịch bệnh, thời tiết

bất lợi)

Sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến

 Ngành công nghiệp sx TACN Việt Nam phát triển từ

những năm 90.

 Tốc độ tăng trưởng của ngành nhanh chóng và ổn định

 Có tiềm năng lớn và các chính sách đổi mới của Chính

phủ (khuyến khích đầu tư), nhiều doanh nghiệp trong và

ngoài nước sản xuất, kinh doanh TĂCN tại Việt Nam:

Cargill, CP, Proconco, Biomin…

thức ăn chăn nuôi Việt Nam

Ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi Việt Nam giai đoạn 2000 - 2008

Nguồn: Cục chăn nuôi (2007), Nguyễn (2009)

 Tổng số nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi có đăng kí ở Việt

Nam là 241;

 33 công ty nước ngoài

10 công ty liên doanh

198 doanh nghiệp nội địa.

 Tổng sản lượng thức ăn chăn nuôi (bao gồm cả thức ăn quy

hỗn hợp và thức ăn bổ sung) năm 2006 là 6612,4 nghìn tấn,

chiếm khoảng 75% công suất thiết kế 8803,9 nghìn tấn

Theo số liệu của Cục chăn nuôi năm 2006:

Số lượng doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi, tổng sản lượng

thức ăn chăn nuôi công nghiệp theo khu vực năm 2006

 Tổng số nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi có đăng kí ở

Việt Nam là 225 ↓

 42 công ty nước ngoài ↑

 12 công ty liên doanh ↑

 171 doanh nghiệp nội địa ↓

 Khu vực đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ vẫn là

hai vùng sản xuất thức ăn chăn nuôi lớn nhất cả nước

 Khu vực đồng bằng sông Hồng: 45,8% tổng số các nhàmáy sản

xuất thức ăn chăn nuôi trong cả nước

 + Khu vực Đông Nam Bộ: 28.9%

Theo số liệu của Cục chăn nuôi năm 2008:

 Sự phát triển của nghành công nghiệp sản xuất

thức ăn chăn nuôi đã làm thay đổi phương thức

chăn nuôi gia súc và gia cầm truyền thống trong

 Không còn sử dụng nguyên liệu thô tự túc để chăn nuôi.

 Ở các tỉnh phía Nam: sử dụng thức ăn công nghiệp

 Ở các tỉnh miền Bắc: trộn thức ăn công nghiệp với thức

ăn thô để chăn nuôi

các hộ ở Việt Nam.

 Quy mô và phân bố của các doanh nghiệp sản xuất

 Doanh nghiệp lớn: 60.000 tấn/năm trở lên,

 Doanh nghiệp quy mô trung bình : 10.000 đến dưới 60.000

tấn/năm,

 Doanh nghiệp sản xuất nhỏ: dưới 10.000 tấn/năm.

thức ăn:

Quy mô sản xuất thức ăn ở miền Nam có xu

hướng lớn hơn ở so với miền Bắc.

 ½ số cơ sở sản xuất ở miền Bắc có quy mô

nhỏ (ở phía Nam là 27%).

 Tỷ lệ doanh nghiệp trung bình và lớn ở khu

vực phía Nam cao hơn khu vực phía Bắc.

 45% doanh nghiệp TACN ở miền Nam có

quy mô trung bình (ở miền Bắc là 27%).

2. Những thử thách của nghành công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam

2.1 Hạn chế về nguồn nguyên liệu

 Nguồn cung nguyên liệu nội địa, đặc biệt là các

nguyên liệu giàu protein, còn hạn chế so với nhu cầu

trong nước.

 Chưa sản xuất được nguyên liệu để sản xuất thức ăn

bổ sung và chất phụ gia.

 Doanh nghiệp phải nhập khẩu để bù đắp vào lượng

thiếu hụt.

 10 trong tổng số 22 loại nguyên liệu các doanh nghiệp

sản xuất thức ăn phải nhập khẩu.

Lượng nguyên liệu nhập khẩu năm 2006 – 2009

(nghìn tấn)

Sản lượng các nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn

nuôi (nghìn tấn)

Kim ngạch nhập khẩu nguyên liệu và thức ăn chăn

nuôi giai đoạn 2001 đến 2008

Những thách thức của ngành công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam

2.2 Giá nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi tăng cao

 Giá của nhiều loại nguyên liệu thô sử dụng trong sản xuất thức ăn chăn

nuôi đã tăng mạnh.

 Giá ngô trong nước tăng cùng với xu hướng tăng giá thế do sản xuất

ethanol đang tăng lên.

 Giá khô dầu đậu tương tăng lên gấp đôi từ mức dưới 5.000 đồng/kg lên

khoảng 10.000 đồng/kg trong thời gian từ tháng 3-2007 đến tháng 9-

2008.

 Giá nguyên liệu Mono Calcium Phosphate (MCP) cũng tăng đều đặn

trong thời gian này

 Giá bột cá có xu hướng giảm trong năm 2007 nhưng sau đó bắt đầu tăng

mạnh trở lại từ đầu năm 2008

Giá nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi giai đoạn

2007 - 2008

Giá nguyên liệu thô và thức ăn hỗn hợp cho lợn của Công ty

Proconco năm 2007 (đồng/kg, chưa bao gồm thuế VAT)

Những khó khăn của ngành công nghiệp sản xuất

thức ăn chăn nuôi ở Việt Nam

Kiểm soát chất lượng sản phẩm.

 Đối với các chứng chỉ chính thức, không có sự khác biệt lớn giữa doanh

nghiệp trong nước và nước ngoài (70.5 vs. 82.4%)

 Các tiêu chuẩn quốc tế tiên tiến về kiểm soát chất lượng chỉ được các

doanh nghiệp nước ngoài và liên doanh áp dụng.

 7% doanh nghiệp nước ngoài áp dụng chứng chỉ HACC/ Không có doanh

nghiệp nội địa nào có chứng chỉ này.

 Hazard Analysis Critical Control Points (HACCP) là hệ thống kiểm tra độ an toàn của

sản phẩm được sản xuất hơn là kiểm tra các vấn đề khi đã sản xuất thành phẩm

 50% các doanh nghiệp nước ngoài có chứng chỉ ISO so với 23% doanh nghiệp

trong nước

Tỉ lệ doanh nghiệp có chứng chỉ chính thức

Tỷ lệ doanh nghiệp có phòng kiểm soát chất lượng

Số nhà máy TĂCN & sản lượng TĂ CN

Trong nước

Liên doanh và 100% vốn nước ngoài

Năm

Số nhà máy

Tổng sản lượng (nghìn tấn)

Sản lượng (nghìn tấn)

Tỷ lệ (%)

Sản lượng (nghìn tấn)

Tỷ lệ (%)

2006

241

6.600

4.292

65,0

2.308

35,0

2007

214

7.776

4.953

64,5

2.728

35,5

2008

225

8.534

6.194

73,0

2.342

27,0

2009

241

9.503

5.591

58,8

3.913

41,2

2010

240

10.200

6.403

62,8

3.795

38,2

THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

 Là nước nông nghiệp, năm 2010 xuất khẩu 6,8

 Công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi phụ

triệu tấn gạo

 Các nguyên liệu sản xuất TĂCN phải nhập khẩu

thuộc vào nhập khẩu nguyên liệu;

là ngô, đỗ tương, khô dầu, cám mì, bột cá, bột

xương, premix khoáng vitamin

 Năm 2009 giá trị nhập khẩu nguyên liệu TĂ

 Năm 2010 sản xuất được khoảng 10,25 triệu

CN khoảng 2,1 tỷ USD

tấn TĂCN chủ yếu là thức ăn cho lợn và gia

 Thức ăn CN công nghiệp chỉ mới chiếm

cầm.

khoảng 47-48% tổng lượng thức ăn chăn nuôi.

Tiềm năng

Theo Chiến lược phát triển chăn nuôi của Bộ

NNPTNT đến năm 2020:

 Mục tiêu tăng tỷ trọng chăn nuôi trong nông

nghiệp đạt hơn 42%;

 Tăng trưởng chăn nuôi bình quân 6-7%/năm

 Tổng đàn lợn cả nước đạt khoảng 35 triệu con

trong đó đàn lợn nái gần 5 triệu con với 28,9%

nái ngoại;

 Đàn gia cầm tăng đến khoảng 400 triệu với

sản lượng thịt khoảng hơn 1,15 triệu tấn và

gần 14,5 tỷ quả trứng ;

 Đàn bò gần 13 triệu con năm 2020, trong đó

bò sữa khoảng nửa triệu con, sản xuất

khoảng một triệu tấn sữa.

 Tăng tỷ lệ sử dụng thức ăn qua chế biến

công nghiệp lên 67% vào năm 2015 và 70%

vào năm 2020.

Tiềm năng của ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp

 Đến năm 2015 nhu cầu ước đạt 18–20 triệu tấn;

 Đến năm 2020 nhu cầu ước đạt 25-30 triệu tấn;

II. Một số thuật ngữ thường dùng (theo

Nghị định 08/2010/NĐ-CP)

 Sản xuất thức ăn chăn nuôi là việc thực hiện

một, một số hoặc tất cả các hoạt động sản xuất,

chế biến, bao gói, bảo quản, vận chuyển thức ăn

chăn nuôi.

 Kinh doanh thức ăn chăn nuôi là các hoạt

động buôn bán các loại thức ăn chăn nuôi.

 Gia công thức ăn chăn nuôi là quá trình thực

hiện một hoặc toàn bộ các công đoạn sản xuất

thức ăn chăn nuôi để tạo ra sản phẩm theo yêu

cầu của bên đặt hàng.

 Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi là tổ chức,

cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi nhằm mục

đích thương mại.

 Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh là hỗn hợp của

nhiều nguyên liệu thức ăn được phối chế theo

công thức nhằm đảm bảo có đủ các chất dinh

dưỡng để duy trì đời sống và khả năng sản xuất

của vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng hoặc

chu kỳ sản xuất mà không cần thêm bất kỳ loại

thức ăn nào khác ngoài nước uống.

 Thức ăn đậm đặc là hỗn hợp các nguyên liệu

thức ăn chăn nuôi có hàm lượng các chất dinh

dưỡng cao hơn nhu cầu vật nuôi và dùng để

pha trộn với các nguyên liệu khác tạo thành

thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh.

 Premix là loại thức ăn bổ sung gồm hỗn hợp

của một hay nhiều hoạt chất cùng với chất

mang.

 Hoạt chất là chất vi dinh dưỡng hoặc chất kích

thích sinh trưởng, kích thích sinh sản hoặc chất

có chức năng sinh học khác được đưa vào cơ

thể vật nuôi bằng thức ăn hay nước uống;

 Chất mang là chất vật nuôi ăn được dùng để

trộn với hoạt chất trong premix nhưng không

ảnh hưởng đến sức khoẻ vật nuôi.

 Thức ăn bổ sung là nguyên liệu đơn hay hỗn

hợp của nhiều nguyên liệu cho thêm vào khẩu

phần ăn để cân đối các chất dinh dưỡng cần

thiết cho cơ thể vật nuôi.

 Phụ gia thức ăn chăn nuôi là chất có hoặc

không có giá trị dinh dưỡng được bổ sung vào

thức ăn chăn nuôi trong quá trình chế biến, xử lý

nhằm duy trì hoặc cải thiện đặc tính nào đó của

thức ăn chăn nuôi.

 Nguyên liệu thức ăn là thành phần cấu thành

của bất cứ hỗn hợp hay sự pha trộn nào tạo

2008a).

nên sản phẩm thức ăn công nghiệp (AAFCO,

 Nguyên liệu thức ăn chăn nuôi hay thức ăn

đơn là thức ăn dùng để cung cấp một hoặc

nhiều chất dinh dưỡng trong khẩu phần ăn cho

vật nuôi.