Chương 1 Chương 1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI THỨC ĂN BỔ KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI THỨC ĂN BỔ SUNG VÀ PHỤ GIA SUNG VÀ PHỤ GIA

Nội dung chương 1 Nội dung chương 1

 Khái niệm thức ăn bổ sung và phụ gia

 Phân loại thức ăn bổ sung và phụ gia

 Lợi ích của việc sử dụng thức ăn bổ sung và phụ gia

 Thức ăn bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm môi

trường

Khái niệm TĂ bổ sung và phụ gia Khái niệm TĂ bổ sung và phụ gia

 Thức ăn bổ sung (supplements) = Chất bổ trợ = Chất cho

thêm = Phụ gia (additives) = …

 Church (1998): Nguyên liệu có bản chất không dinh dưỡng, có tác dụng nâng cao NS SX, FCR và có lợi cho sức khoẻ động vật

 Dominique Solner (1986): Chất vô cơ hoặc hữu cơ, nhưng không đồng thời mang năng lượng, protein hay chất khoáng và được sử dụng với liều rất nhỏ

Khái niệm TĂ bổ sung và phụ gia Khái niệm TĂ bổ sung và phụ gia

 Phân loại theo dinh dưỡng

 Phân loại theo thành phần hóa học

- Thức ăn bổ sung dinh dưỡng - Thức ăn bổ sung phi dinh dưỡng

- Thức ăn bổ sung protein - Thức ăn bổ sung khoáng - Thức ăn bổ sung vitamin - Thức ăn bổ sung khác: kháng sinh, chất kích thích, chất tạo màu, tạo mùi …

Khái niệm TĂ bổ sung và phụ gia Khái niệm TĂ bổ sung và phụ gia

 Quyết định EC số 1831/2003: Chất được thêm vào TĂ hay

nước uống để thực hiện những chức năng (1) kĩ thuật, (2)

chức năng cảm giác, (3) chức năng dinh dưỡng, (4) chức

năng chăn nuôi và (5) chức năng phòng chống bệnh

Phân loại TĂ bổ sung và phụ gia Phân loại TĂ bổ sung và phụ gia

 Phân loại (5 nhóm) - Chất phụ gia mang tính kĩ thuật/phụ gia công nghệ

(Technological additives):

+ Chất bảo quản + Chất nhũ hoá + Chất kết dính + Chất điều hoà độ axit + Chất chống ôxi hoá + Chất làm bền + Chất keo + Chất chống vón …

Phân loại TĂ bổ sung và phụ gia Phân loại TĂ bổ sung và phụ gia

- Chất phụ gia cải thiện tính chất cảm quan

(Sensory additives):

+ Chất nhuộm màu: tăng hay phục hồi màu của TĂ,

sản phẩm động vật, làm tươi màu

+ Hương liệu làm tăng mùi vị và độ ngon của TĂ

Phân loại TĂ bổ sung và phụ gia Phân loại TĂ bổ sung và phụ gia

- Chất phụ gia bổ sung dinh dưỡng (Nutritional

additives):

+ Vitamin hay provitamin + Hợp chất chứa nguyên tố vi khoáng + Axit amin + Urê và những dẫn chất của urê

Phân loại TĂ bổ sung và phụ gia Phân loại TĂ bổ sung và phụ gia

- Chất phụ gia chăn nuôi/phụ gia chăn nuôi (Zootechnical additives): chất có ảnh hưởng tốt đến NS và sức khoẻ động vật, ảnh hưởng tốt đến môi trường

+ Nâng cao khả năng tiêu hoá: Axit hữu cơ, enzyme + Cân bằng VSV đường ruột: Axit hữu cơ, probiotic, prebiotic, chất chiết thảo dược có tác dụng diệt khuẩn, nấm mốc

+ Chế phẩm có tính miễn dịch: Sữa đầu, lòng đỏ trứng giàu kháng thể, hoặc các chất kích thích miễn dịch như probiotic, nucleotid chế tạo đặc biệt

+ Các chất khử mùi hôi trong phân (Deodurant), khử độc

mycotoxin

+ Hormone, chất kích thích

Phân loại TĂ bổ sung và phụ gia Phân loại TĂ bổ sung và phụ gia

- Chất phòng chống protozoa: Coccidiostats và là những chất phòng chống

histomonostats protozoa …

Khái niệm TĂ bổ sung và phụ gia Khái niệm TĂ bổ sung và phụ gia

 Những xu hướng sử dụng thức ăn bổ sung và phụ gia

(1) Sử dụng chất axit hóa đường ruột (acidifier) (2) Sử dụng vi sinh vật hữu ích (probiotic) (3) Sử dụng prebiotic (4) Sử dụng enzyme tiêu hóa (5) Sử dụng chất chiết thảo dược: nâng cao đáp ứng miễn dịch, nâng cao cơ năng gan … (6) Các chế phẩm giàu kháng thể (7) Các chất giúp giảm ô nhiễm môi trường (8) Sử dụng chất hấp phụ độc tố nấm mốc (9) Cải thiện chất lượng sản phẩm (10) Hỗ trợ chế biến và thương mại …

Lợi ích của việc sử dụng TĂ bổ sung và phụ gia Lợi ích của việc sử dụng TĂ bổ sung và phụ gia

?

1. Bổ sung những thiếu hụt do TĂ và Kp không cung cấp đủ 1. Bổ sung những thiếu hụt do TĂ và Kp không cung cấp đủ các chất DD đáp ứng nhu cầu của vật nuôi các chất DD đáp ứng nhu cầu của vật nuôi

2. Làm tăng các chức năng sinh học, tăng năng suất chăn 2. Làm tăng các chức năng sinh học, tăng năng suất chăn nuôi nuôi

 Tăng tỉ lệ tiêu hóa, hấp thu các chất DD (nhóm các enzyme thức ăn; kháng sinh; probiotic; prebiotic; một số muối kim loại; các chất axit hóa …)

 Tăng cường sinh tổng hợp Pr, giảm TL mỡ nhờ đó tăng tốc độ sinh trưởng và NS sinh sản (nhóm β Agonist)

Chất dinh dưỡng có trong thức ăn Chất dinh dưỡng có trong thức ăn nhưng vật nuôi không lợi dụng được nhưng vật nuôi không lợi dụng được

Fe2+

Tinh bột

Zn2+

Ca2+

-

Ca2+

-

Phytate ở dạng không tan

3. Tăng đáp ứng miễn dịch và phòng bệnh 3. Tăng đáp ứng miễn dịch và phòng bệnh

 Củng cố năng lực hoạt động của hệ thống miễn dịch, tăng hoạt tính của các tế bào limpho B và T

 Phòng các bệnh đường tiêu hóa, đường hô hấp và

các bệnh khác

 Tăng khối lượng và màu sắc của trứng

 Tăng tỉ lệ nạc và màu sắc của thịt

 Tăng màu vàng của da và chân ở gà, tăng

4. Cải thiện chất lượng sản phẩm 4. Cải thiện chất lượng sản phẩm

màu hồng ở thịt cá hồi …

 Giảm thải chất dinh dưỡng

 Giảm thải các chất độc hại (NH3, H2S …)

 Giảm hiệu ứng nhà kính (CH4, CO2 …)

5. Giảm ô nhiễm môi trường 5. Giảm ô nhiễm môi trường

 Chống nấm mốc  Chống ôxi hóa  Chống đóng vón  Tăng độ bền và độ bóng của viên thức ăn  Tạo màu sắc và mùi vị của thức ăn  …

6. Hỗ trợ kĩ thuật chế biến và thương mại 6. Hỗ trợ kĩ thuật chế biến và thương mại

Lợi ích của việc sử dụng TĂ bổ sung và phụ gia Lợi ích của việc sử dụng TĂ bổ sung và phụ gia

Sản lượng axit amin của thế giới Sản lượng axit amin của thế giới

Axit amin

1983

2000

(tấn/năm)

DL- Methionine

500.000-600.000

L- Lysine

70.000

500.000-600.000

30.000

L- Threonine

1.000

L- Tryptophan

Lợi ích của việc sử dụng TĂ bổ sung và phụ gia Lợi ích của việc sử dụng TĂ bổ sung và phụ gia

Nhu cầu lysine tiêu hoá của gà mái đẻ Nhu cầu lysine tiêu hoá của gà mái đẻ

Tiến triển

trong 30 1971 1981 1991 2000

năm

mg/ngày 650 720 760 800 + 23%

% trong 0,48 0,58 0,63 0,70 + 46%

thức ăn

Ô nhiễm không khí

N thải tiết 61

Thức ăn truyền thống 100

Amonia thoát ra

Tích luỹ nitơ 39

N vào đất

N thải tiết 44

Thức ăn thấp protein + axit amin 83

Ô nhiễm nước

Dạ dày 10 l, ruột già 10 l Dạ dày 10 l, ruột già 10 l

TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm môi trường nhiễm môi trường

tiết

 Hormone và chất kích thích dùng trong chăn nuôi - BST (Bovine Somatotropin) do thuỳ trước tuyến ra. US Food and Drug yên của bò Administration (FDA) cho phép sử dụng từ 1994, Hội đồng Marketing Sữa của Anh cũng cho phép sử dụng Sữa tăng 16-41%, bò cái tơ tăng trọng cao hơn 10%

- rBGH (recombinant Bovine Growth Hormone. FDA

cho phép sử dụng, còn Canada và EU cấm

- PST (Porcine Somatotropin) do thuỳ trước tuyến yên của lợn tiết ra. Tiêm PST làm lợn nái tiết nhiều sữa hơn, lợn con cai sữa nặng cân hơn, lợn vỗ béo lớn nhanh hơn

TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm môi trường nhiễm môi trường

- Ảnh hưởng xấu của các hormon này:

+ Gây ung thư tuyến vú, tiền liệt, buồng trứng, tử cung.

Tỉ lệ ung thư vú giảm dần từ Bắc Mĩ→châu

Âu→Trung và Nam Mĩ→châu Á→châu Phi

+ Suy giảm hệ thống miễn dịch

+ Phát dục sớm

EU cấm nhập thịt bò xử lí hormone từ 1988. Hàng năm

có khoảng 24 tr. bò thịt (2/3 số bò thịt ở Mĩ) được xử

lí hormone.

TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm môi trường nhiễm môi trường

- Các hoá chất thuộc nhóm pheethanolamine như

ractopamine, clenbuterol, sabutamol, cimaterol,

zilpaterol … cũng đã được sử dụng.

+ Nhóm này có tác dụng phân phối lại, hướng chất

dd vào PT mô cơ mà không PT mô mỡ →

+ Người sử dụng: run rẩy, tim đập nhanh, đau đầu,

chóng mặt, buồn nôn, bệnh tim mạch, bệnh cơ

+ Nước ta và nhiều nước trên thế giới đã cấm

Chất phụ gia và vấn đề ATTP Chất phụ gia và vấn đề ATTP

 Kết quả năm 2014 kiểm soát chất cấm trong TĂCN tại 6

tỉnh trọng điểm (Đồng Nai, Hà Nội, Hưng Yên, Thanh Hóa,

 - Đối với mẫu thức ăn chăn nuôi: 13/250 mẫu dương tính

Vĩnh Long và TP. Hồ Chí Minh):

 - Đối với mẫu nước tiểu lợn: 12/311 mẫu dương tính (2,8%)

 - Đối với mẫu thịt và mẫu gan: không có mẫu nào dương

với chất Salbutamol (5,2%)

tính

Chất phụ gia và vấn đề ATTP Chất phụ gia và vấn đề ATTP

 - Báo cáo kết quả kiểm tra (10 tháng đầu năm 2015) chất cấm trong TĂCN của 12 tỉnh, TP: An Giang, Bắc Giang, Đà Nẵng, Đăk Nông, Đồng Nai, Đồng Tháp, TP. HCM, Kiên Giang, Ninh Bình, Ninh Thuận, Quảng Bình, Tây Ninh, Tiền Giang:

 - Kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: 1/19

 - Kết quả kiểm tra tại cơ sở chăn nuôi lợn thịt:

 1/28 mẫu TĂ dương tính với Salbutamol (3,6%), 29/263 mẫu

mẫu TĂ dương tính với chất Salbutamol (5,3%)

 - Kết quả kiểm tra tại cơ sở giết mổ

 106/587 mẫu nước tiểu dương tính với Salbutamol (18,1%)

nước tiểu dương tính với Salbutamol (11,0%)

Kết quả tác động của hormone và chất kích Kết quả tác động của hormone và chất kích thích sinh trưởng thích sinh trưởng

Ngon không?

TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm môi trường nhiễm môi trường

 Kháng sinh bổ sung vào TĂ chăn nuôi

- Những năm 50-60 của thế kỉ 20 bắt đầu sử dụng,

tăng trọng đạt cao hơn 15-20% ở gà, sau này do kĩ

thuật chăn nuôi PT, vệ sinh tốt, hiệu quả sử dụng

kháng sinh giảm rõ rệt (chỉ còn 4-5% vượt trội).

Hiện nay sản xuất thực phẩm dư thừa nên sức ép

tăng năng suất gia súc giảm

- Hiện nay tránh sử dụng những loại kháng sinh

dùng cho người, EU đã cấm sử dụng vào năm 2006

TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm môi trường nhiễm môi trường

- Có 3 tác hại chính:

+ Tồn dư kháng sinh trong sản phẩm động vật

* Gây phản ứng dị ứng ở người nhạy cảm

(penicillin)

* Gây rối loạn cho sự phát triển của xương và

răng của thai nhi và trẻ nhỏ (tetracillin)

* Gây ung thư cho người (KS tổng hợp như

olaquidox và carbadox, thuộc nhóm quinolon)

TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm môi trường nhiễm môi trường

+ Kháng kháng sinh:

* Đề kháng nhiễm sắc thể: VK thay đổi cấu trúc gen để

thích ứng với KS. Cơ chế này tiến hành tương đối chậm.

* Đề kháng yếu tố R: VK truyền thông tin qua plasmid,

trước hết plasmid kháng thuốc nhân đôi, một plasmid giữ

lại và một plasmid truyền sang VK khác chưa có tính

kháng thuốc qua 1 ống gọi là pilus. VK có thể truyền cho

cùng loài và khác loài.

* Cơ chế đề kháng chéo: Plasmid chứa nhiều đoạn gen

kháng các loại KS khác nhau

TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm môi trường nhiễm môi trường

Kháng sinh

Năm bắt đầu sử dụng Năm xuất hiện kháng

thuốc

Penicillin

1943

1946

Streptomycin

1945

1959

Tetracyclin

1948

1953

Erythromycin

1952

1988

Vancomycin

1956

1988

Methicillin

1960

1961

Ampicillin

1961

1973

TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm môi trường nhiễm môi trường

 Làm rối loạn chu trình chuyển hóa vật chất  Giảm độ phì của đất  Tăng ô nhiễm môi trường

 Sự tồn tại và luân chuyển của nguồn gen kháng

+ Phá vỡ hệ sinh thái vi khuẩn đất

kháng sinh trong môi trường

TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm môi trường nhiễm môi trường

Vi khuẩn kháng kháng sinh sẽ PT rất mạnh dưới

- Các vi khuẩn bệnh như Salmonella, E. coli,

sự bảo vệ của kháng sinh

Campilobacter, Clostridium perfingens thải ra

nhiều trong phân, gây nguy cơ bùng phát dịch

Ở VN một số lô hàng thịt và thuỷ sản XK đã phải

trả về vì tồn dư kháng sinh, mới đây nhất là thuỷ

sản XK vào Nhật

Các quan điểm về sử dụng kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi

 Sử dụng hạn chế, có

 Cấm hoàn toàn

kiểm soát

Quan điểm của WHO và Quyết định của EU Quan điểm của WHO và Quyết định của EU

 WHO đã cảnh báo những hiểm họa mà loài người có thể phải đối mặt do sự kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh gây ra

 WHO đang thúc đẩy một chương trình khuyến cáo tất cả các nước tiến tới cấm hoàn toàn việc sử dụng kháng sinh như chất kích thích sinh trưởng

 EU cấm sử dụng kháng sinh như chất kích thích sinh trưởng trong thức ăn chăn nuôi (01/01/2006)

Có cần không một lệnh cấm sử dụng kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi?

 Cân nhắc giữa lợi và

hại

 Căn cứ vào trình độ phát triển của ngành chăn nuôi

 Căn cứ vào những kết quả nghiên cứu & thực nghiệm

Những kinh nghiệm của Đan Mạch và Thụy Điển Những kinh nghiệm của Đan Mạch và Thụy Điển

 Năm 1986 Thụy Điển áp dụng lệnh cấm sử dụng kháng sinh như chất kích thích sinh trưởng trong thức ăn chăn nuôi

 Năm 1998 người chăn nuôi ở Đan Mạch đã tự nguyện không sử dụng tất cả các dạng kháng sinh như chất kích thích sinh trưởng

Những kinh nghiệm của Đan Mạch và Thụy Điển Những kinh nghiệm của Đan Mạch và Thụy Điển

– Nhanh chóng thích

Những trở ngại ban đầu: Những kết quả:

ứng

– Tỉ lệ chết ở gia súc, gia cầm, đặc biệt đối với gia súc non tăng

– Năng suất chăn

nuôi cao

– Chi phí điều trị và chi

phí thức ăn tăng

– An toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường

Những bài học Những bài học

 Tìm nguồn thay thế: Enzyme, probiotic, prebiotic

 Thay đổi các yếu tố khẩu phần: Giảm hàm lượng protein, tăng tỉ lệ xơ thô trong thức ăn cho lợn con sau cai sữa, sử dụng nguồn thức ăn giàu protein dễ tiêu hóa và hấp thu

 Cải tiến chế độ nuôi dưỡng: Áp dụng chế độ cho ăn

hạn chế

 Cải tiến phương thức nuôi: Thực hiện tốt vệ sinh chuồng trại, áp dụng triệt để chế độ cùng vào, cùng ra (all in-all out)

Kháng sinh đồ đối với kháng sinh Chlotetracyline Kháng sinh đồ đối với kháng sinh Chlotetracyline

Trung gian (%) Kháng (%)

Vi khuẩn

E.coli Salmonella Staphylococcus Streptococcus

Số mẫu 18 18 18 18

Nhạy (%) 0 11,1 0 0

22,2 22,2 50 0

77,8 66,7 50 100

(Nguồn: Phạm Tất Thắng và cộng sự, 2007)

Kháng sinh đồ đối với kháng sinh Norfloxacin Kháng sinh đồ đối với kháng sinh Norfloxacin

Trung gian (%) Kháng (%)

Vi khuẩn

E.coli Salmonella Staphylococcus Streptococcus

Số mẫu 18 18 18 18

Nhạy (%) 100 100 100 77,8

0 0 0 0

0 0 0 22,2

(Nguồn: Phạm Tất Thắng và cộng sự, 2007)

Kháng sinh đồ đối với kháng sinh Gentamycine Kháng sinh đồ đối với kháng sinh Gentamycine

Trung gian (%) Kháng (%)

Vi khuẩn Staphylococcus Streptococcus

Số mẫu 18 18

Nhạy (%) 66,7 0

22,2 0

11,1 100

(Nguồn: Phạm Tất Thắng và cộng sự, 2007)

TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm môi trường nhiễm môi trường

 Một số kim loại như đồng, kẽm, selen, molibden

… do sử dụng khoáng quá mức hoặc sản xuất

premix từ khoáng chưa được tinh chế. Không

những gây hại cho sức khoẻ con người mà còn

 Một số khoáng khác như kali, phôtpho … cũng

gây ô nhiễm môi trường

gây ô nhiễm môi trường

TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm môi trường nhiễm môi trường

 Độc Cu mãn tính làm cho gan hoại tử vàng, mất tính

 Độc Se cấp tính: gan và thận bị tổn hại, xuất huyết ở

ham ăn và có thể chết

 Độc Se mãn tính: gầy yếu, rụng lông, viêm móng

 Độc Mo: thiếu máu, ỉa chảy mạnh, giảm sinh trưởng

 Độc F (flo): hỏng men răng, khớp xương sưng

phổi, viêm ruột và mù

TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm môi trường nhiễm môi trường

- Đồng cỏ bón phân lợn có thể làm cho cừu chết do

độc đồng Bổ sung Mo

- Mo trong cỏ cao gia súc ỉa chảy mạnh Cho bò ăn 2g (gia súc trưởng thành) hoặc 1g (gia súc non) CuSO4/ngày

- Cơ chế: sulfide được VSV dạ cỏ tạo nên từ các muối sulfate trong TĂ kết hợp với molipdate để hình thành đồng thiomolipdate (CuMoS4) không tan, không hấp thu dẫn đến Mo và Cu thừa thải ra ngoài theo phân

- Tỉ lệ Cu/Mo thích hợp là 2/1 - Tồn dư kim loại nặng trong Sp chăn nuôi và ô

nhiễm môi trường

TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm môi trường

 Theo quan điểm vật lí: “Kim loại nặng là các kim

loại có  khối lượng riêng lớn hơn 5g/cm3”

 Bao gồm: Hg, Cd, Pb, As, Sb, Cr, Cu, Zn, Mn, Co,

Se, v.v...

 Trong đó một số rất cần thiết cho sự sống của

các sinh vật

TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm môi trường môi trường

 Để đánh giá vai trò của kim loại nặng, Schwart dùng thuật ngữ “Concentration windown” – “cửa sổ nồng độ”:

 Nồng độ nhỏ hơn mức cần thiết của cơ thể - thiếu hụt →

 Nồng độ cần thiết để duy trì, đảm bảo sự sống

 Nồng độ cao hơn cần thiết → gây tác động phụ và nhiễm

gây các rối loạn chuyển hóa của cơ thể

độc

TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm môi trường môi trường

 Nguyên nhân nhiễm độc kim loại nặng trong chăn

nuôi:

- Ô nhiễm môi trường: nước, không khí, đất;

- Trong phân bón cây trồng, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp;

- Lẫn vào trong quá trình bảo quản, chế biến thức ăn;

- Có trong các nguyên liệu sử dụng để sản xuất thức ăn chăn nuôi (trong các loại khoáng...): Bột nhẹ và bột đá nặng/hay bột đá nghiền (Chì và Cadimi)

TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm môi trường

 Tác hại của kim loại nặng với chăn nuôi:

- Làm hư hỏng, giảm chất lượng thức ăn chăn nuôi;

- Gây ngộ độc với vật nuôi:

+ Cấp tính

+ Mãn tính

Cadimi (Cd) Cadimi (Cd)

 Là kim loại mềm trắng-xanh, màu trọng lượng riêng: 8,65 g/cm3;

Tính chất hóa học giống kẽm, thủy ngân; thường ở dạng oxit Cd2+; Chlorit, Sulfate, Sulfite

1. Sự ô nhiễm Cd 1. Sự ô nhiễm Cd

 Nhiều trong các mỏ clinker → dễ ô nhiễm ra môi

 Dễ ô nhiễm từ nước thải các nhà máy;

trường khi khai thác clinker;

 Khói các nhà máy luyện kim (Zn) → khói bay xa → ô nhiễm trên diện rộng → ô nhiễm vào đất canh tác → ô nhiễm các loại rau, quả, lương thực;

 Cd có mặt trong phân hóa học sử dụng trong nông nghiệp (trong phân lân có thể chứa đến 100mg Cd/kg);

 Có chứa trong thuốc trị kí sinh trùng đường tiêu

 Bột đá nghiền sử dụng trong thức ăn chăn nuôi,

hóa (ở dạng oxit);

premix khoáng-vitamin

Sự ô nhiễm Cd từ các hoạt động công nghiệp nặng

2. Qui định hàm lượng Cd cho phép 2. Qui định hàm lượng Cd cho phép

 Hàm lượng cho phép trong nước sinh hoạt cho người:

 Nồng độ Cd cho phép trong không khí: 0,1mg/m3;

 Hàm lượng cho phép trong nước uống cho gia cầm:

0,003mg/lít. (Tiêu chuẩn của Bộ Y tế)

 Trong thức ăn hỗn hợp: tối đa cho phép 1,0mg/kg

0,01mg/lít.(V.I. Fisinin và cs., 2002);

(QCVN 2009/BNNPTNT).

3. Độc tính 3. Độc tính

 Với gia cầm:

 Qua đường tiêu hóa LD50: 165-188mg/kg thể

trọng

 LD100: 216mg/kg thể trọng

 Với lợn:

Liều gây độc: 300mg/kg

4. Cơ chế tác động 4. Cơ chế tác động

 Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa:

 Sau đó, phân bố rộng trong các cơ quan nội quan (nhiều ở vỏ thận, lách, gan), ở gia cầm thấy nhiều ở phổi, cơ…

 → ảnh hưởng đến hoạt động của thận → ↑ thải trừ

Ca, P → bệnh ở xương

 Cạnh tranh vị trí nhóm chức với kẽm trong các metalloenzyme → rối loạn trao đổi chất trong cơ thể (carbohydrate, khoáng, protein)

5. Triệu chứng ngộ độc 5. Triệu chứng ngộ độc

5.1. Cấp tính  Con vật bị nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng;

 Hoạt động thần kinh bị rối loạn;

 Thận bị tổn thương → con vật chết do bí tiểu;

 Con vật kém ăn, sút cân;

 Thiếu máu, suy tim;

 Teo cơ quan sinh dục;

 Tổn thương thận.

Bệnh nhân bệnh Itai-Itai

Nguồn: Klaassen et al., Chap. 19, Philp,

Chap. 6

6. Phòng, trị 6. Phòng, trị

 Sử dụng nguồn thức ăn, nước uống được kiểm

 Dùng Natri–EDTA

soát mức Cd trong giới hạn cho phép;

(Ethylene Diamine Tetra

 Bổ sung kẽm trong khẩu phần ăn;

 Dùng các loại thuốc trị triệu chứng.

Acetate) truyền tĩnh mạch;

Chì (Pb) Chì (Pb)

 Là kim

loại mềm, trắng xám, khối lượng riêng

11,34g/cm3

 Trong tự nhiên tồn tại trong các mỏ ở các dạng Sulfide (PbS), carbonate (PbCO3), sulfate(PbSO4), oxit (PbO), ít ô nhiễm

 Sự ô nhiễm thường là do các hoạt động của con người

(khai thác mỏ, công nghiệp, giao thông vận tải…)

chì 1. Sự ô nhiễm chì 1. Sự ô nhiễm

 Do hoạt động địa chất, núi lửa (hàng năm khoảng

 Khai thác mỏ, tinh luyện chì (khoảng 126.000

19.000 tấn được thải vào khí quyển);

tấn/năm được thải vào khí quyển);

 Sử dụng trong công nghiệp: sản xuất pin-ắc qui, hóa chất, luyện kim, cáp... Hàng năm thải ra môi trường khoảng 320.000 tấn;

 Sử dụng động cơ nhiên liệu xăng pha chì → gây

 Sử dụng thức ăn, nước uống bị ô nhiễm chì;

 Các thiết bị, dụng cụ sử dụng trong chăn nuôi

ô nhiễm đất, nước, không khí...

 Bột đá nghiền sử dụng trong thức ăn chăn nuôi,

chứa chì → ô nhiễm vào thức ăn, nước uống;

premix khoáng-vitamin

2. Qui định hàm lượng Pb cho 2. Qui định hàm lượng Pb cho phépphép

 Hàm lượng Pb cho phép trong nước sinh hoạt cho

 Hàm lượng Pb cho phép trong nước cho gia cầm:

người: 0,01 mg/lít. (Tiêu chuẩn của Bộ Y tế)

 Trong thức ăn hỗn hợp: tối đa cho phép 5,0 mg/kg

0,1 mg/lít.(V.I. Fisinin và cs, 2002)

(QCVN 2009/BNNPTNT)

3. Độc tính 3. Độc tính

 Độc tính đối với động vật phụ thuộc vào nhiều yếu

tố:

 Dạng hợp chất: Ở chuột cống trắng, LD50 khi

 Chì axetate là 150mg/kg thể trọng

 Chì oxit là 400mg/kg thể trọng

 Chì tetraetyl là 10mg/kg thể trọng

uống:

 Ngựa: 500-700 g/con

 Bò: 50-100 g/con

 Dê, cừu: 20-25 g/con

 Lợn: 10-25 g/con

 Gà: 0,32 g/kg thể trọng

 Loài vật nuôi: liều gây độc của chì axetate ở:

4. Cơ chế tác động 4. Cơ chế tác động

 Tác động đến trao đổi chất: tác động đặc biệt đến

sự tổng hợp nhóm Hem → thiếu máu

 Tác động đến hệ thần kinh: làm rối loạn dẫn truyền xung động thần kinh ngoại vi → có biểu hiện thần kinh

 Tác động đến hệ thống cơ quan khác: gây tác động tại đường tiêu hóa khi cho ăn thức ăn, nước uống chứa chì. Tích luỹ nhiều trong gan, thận, tủy xương → phá hủy tủy xương → thiếu máu

 Chì được thải ra qua dịch mật xuống tá tràng → lại hấp thu trở lại, không thải ra ngoài → tồn lâu trong cơ thể

 Ảnh hưởng tới hình thành khối u trong phổi, thận → nguy hại nếu tồn dư trong các sản phẩm chăn nuôi

5. Triệu chứng 5. Triệu chứng

Cấp tính:

 Chảy nhiều nước bọt, suy kiệt, nôn,

đau bụng, tiêu chảy;

 Run rẩy toàn thân, co giật, trụy tim mạch, hoạt động não rối loạn → rối loạn vận động, co giật, hôn mê → liệt hô hấp → chết.

Mãn tính:

 Con vật gầy, yếu, ăn uống kém;

 Các triệu chứng thần kinh rõ: tê liệt, co

giật;

 Cơ bắp teo, thiếu máu;

 Chức năng gan, thận giảm;

 Cơ quan sinh sản teo.

6. Điều trị 6. Điều trị

 Cho uống dung dịch Na2SO4 hoặc MgO, và

than hoạt tính;

 Khi chì đã vào máu: tiêm Ca-EDTA 2-20%:

 Ngựa: 66 mg/kg thể trọng;

 Trâu, bò: 110mg/kg thể trọng.

Kết hợp dùng thuốc trị rối loạn vận động: thuốc an thần, Vitamin.

TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô TĂ bổ sung và phụ gia, vấn đề ATTP và ô nhiễm môi trường nhiễm môi trường

 Chất tạo màu trong thức ăn chăn nuôi

 2 mục đích

Tạo màu TĂ

Tạo màu SPCN

 2 phương pháp

Nhuộm màu

 Tác hại: ???

Trộn vào TĂ

Năng suất và chất lượng sữa của bò thí nghiệm Năng suất và chất lượng sữa của bò thí nghiệm

Chỉ tiêu

Lô 1 (100% khoáng vi lượng vô cơ)

Lô 2 (50% khoáng vi lượng hữu cơ)

Lô 3 (75% khoáng vi lượng hữu cơ)

Lô 4 (100% khoáng vi lượng hữu cơ)

12,656a 3,86 3,59 5,08a 9,13a

12,832a 3,82 3,58 5,09a 9,29b

14,282b 3,73 3,50 5,22b 9,32b

14,560b 3,87 3,56 5,21b 9,33b

NS sữa (kg) Mỡ sữa (%) Protein sữa (%) Lactose (%) Chất rắn không mỡ (%)

(Nguồn: Trần Quốc Việt và cộng sự, 2009)

Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập

 Khái niệm thức ăn bổ sung và phụ gia?

 Phân loại thức ăn bổ sung và phụ gia?

 Lợi ích của việc sử dụng thức ăn bổ sung và phụ

 Hormone và các chất kích thích sinh trưởng bổ

gia?

 Kháng sinh bổ sung vào thức ăn và vấn đề ATTP?

 Chất khoáng bổ sung vào thức ăn và vấn đề ATTP,

sung vào thức ăn và vấn đề ATTP?

ô nhiễm môi trường?