Chương 5

SẢN XUẤT PREMIX KHOÁNG -

VITAMIN

Nội dung chương 5

• Cơ sở xây dựng công thức premix khoáng-vitamin

• Quy trình sản xuất premix khoáng-vitamin

CƠ SỞ XÂY DỰNG CÔNG THỨC PREMIX KHOÁNG - VITAMIN

VITAMIN

VITAMIN A

• Tên gọi tùy thuộc vào nhóm chức hóa học

gắn vào C cuối cùng

Retinol

(rượu), acetate vitamin A, propionate vitamin A, palmitate vitamin A (ester), retinal (aldehyde), axit retinoic (axit)

• Chức năng

Trên võng mạc mắt có một protein thụ thể rhodopsin, khi có ánh sáng chiếu vào thì phân chia thành retinol và opsin. Trong bóng tối thì ngược lại retinol kết hợp với

opsin tạo thành rhodopsin. Chính khi

rhodopsin phân chia thành retinol và opsin

đã tạo nên một sung thần kinh báo về não

để tạo thị giác

- Chức năng liên quan đến niêm mạc

Thiếu vit. A màng niêm mạc bị khô cứng,

chết và bong tróc ra → vi khuẩn xâm nhập

→ viêm phổi, tiêu chảy, rối loạn sinh sản

Vit. A ảnh hưởng đến sự biệt phân của

tế bào mầm:

Đủ vit. A → hình thành tế bào tiết niêm

dịch → niêm mạc mềm mại và ẩm ướt

Thiếu vit. A → hình thành tế bào sừng

hóa → niêm mạc khô ráp, dễ bong tróc

VITAMIN A

- Chức năng khác + Sinh trưởng của xương và sụn + Hoạt động của các hormone tuyến

giáp, sinh dục và tuyến thượng thận

+ Hoạt động của hệ thống kháng thể: hình thành tế bào killer, tế bào lympho B và đại thực bào

+ Ngoài ra, Β – caroten là một thành phần quan trọng tế bào luteal niêm mạc buồng trứng (tỉ lệ thụ thai, tỉ lệ sống của phôi)

→ Thiếu vit. A → bò trưởng thành lông

xơ xác, da thô, tiết nhiều nước mắt, đục

giác mạc, khô kết mạc, quáng gà. Bò giống

giảm khả năng sinh sản, dễ sảy thai, dễ sát

nhau, con đẻ ra bị chết, yếu, mù, viêm ruột,

viêm phổi. Bò mẹ dễ viêm tử cung

VITAMIN A

- Có 3 dạng nguyên liệu vit A có thể lựa

chọn cho SX premix:

+ Beadlets: sử dụng công nghệ liên kết ngang (crosslinking) trong SX vit, dạng hạt không hòa tan trong nước

+ Coated: sử dụng công nghệ sấy phun có kết hợp cơ chất bao bọc vit, dạng mảnh, ovan, phân tán ít trong nước

+ Spray-dried: sử dụng công nghệ phun sấy thông thường, dạng bột, phân tán dễ dàng trong nước

Hàm lượng vit trong chế phẩm tùy theo

các nhà SX, thông thường có 2 dạng là

500.000 và 1.000.000 IU/g

Tính ổn định của vit A trong các sản

phẩm từ cao xuống thấp là Beadlets →

Coated → Spray-dried

VITAMIN D

• Tên gọi

D2 (ergocalciferol) và D3

(cholecalciferol)

• Chức năng

1,25

D2 và D3 trong TĂ → Ruột non → Máu → Gan được thủy phân thành 25 hydroxycalciferol (25.OH.D3) → Thận tiếp tục được thủy phân thành dihydroxycalciferol (1,25.OH2.D3) → Hấp thu Ca ở ruột

non và điều động Ca từ xương vào

máu

Chức năng liên quan đến miễn

dịch: cung cấp đủ vit. D tăng tế bào

lympho

Điều khiển kiểu sinh trưởng và

biệt phân một số kiểu tế bào: thiếu

vit. D làm tăng mắc 4 bệnh ung thư

phổ biến: vú, tiền liệt tuyến, trực

tràng và da

→ Thiếu vit. D gây bệnh mềm

xương ở gia súc non, bệnh loãng

xương ở gia súc trưởng thành

Có 2 dạng nguyên liệu vit D là

Beadlets và Spray-dried, trong đó

phổ biến là dạng Spray-dried. Hàm

lượng vit trong chế phẩm phổ biến

là 500.000 IU/g

VITAMIN E

• Tên gọi

Có nhiều đồng phân: α, β, γ, δ - tocopherol

• Chức năng

- “Vit. chống vô sinh” nhưng chỉ có tác dụng trên chuột

Chống oxi hóa (antioxidant), nó kết hợp với một enzyme chứa Se tên là glutathione peroxidase, với một số vit., một số metalloenzyme để bảo vệ tế bào khỏi tác hại của các gốc tự do. Trong tế bào, vit. E nằm trong ti lạp thể và lưới nội sinh, nó cho gốc tự do một nguyên tử H. Số lượng vit. E trong màng tế bào thấp và phải được tái tạo nhờ kết hợp với vit. C

- Có vai trò đối với sự phát triển, hoạt động của hệ thống miễn

dịch

→ Thiếu vit. E ở bò dẫn đến bệnh cơ (myopathy) hay bệnh cơ trắng (white muscle disease) → cơ chân, cơ cổ, cơ tim yếu, có thể chết do suy tim

Có 2 dạng nguyên liệu là vit E Adsorbates, trong đó thành phần

chủ yếu là vit E acetate (DL - α - tocopheryl acetate) và chất hút

bám silica và Spray-dried, trong đó ngoài E acetate còn bổ sung

MgO và một số chất khoáng khác để tăng tính ổn định của vit E.

Hàm lượng vit E trong chế phẩm phổ biến là 50% vit E acetate

VITAMIN K

• Tên gọi

Có 3 dạng hóa học: K1 (phylloquinone), K2

(menaquinone) và K3 (menadione)

• Chức năng

Tham gia vào cơ chế đông máu

→ Thiếu vit. K → chậm đông máu, dễ xuất huyết khi

bị thương, trường hợp nặng dẫn đến chết

Có 3 dạng nguyên liệu là MSB (menadione sodium bisulphite) chứa 50% vit K, MPD (menadione pyrimidinol bisulphite) chứa 43% vit K và MNB (menadione nicotinamide bisulphite) chứa 74-96% vit K. Hàm lượng vit K trong chế phẩm phổ biến là 96% vit K dạng MNB

VITAMIN B1

• Tên gọi

Thiamine • Chức năng

Tham gia vào 4 hoạt động chuyển hóa

sau:

- Khử carboxyl oxi hóa pyruvate thành

acetyl coenzyme A

- Khử carboxyl oxi hóa ketoglutarate thành succinyl coenzyme A trong chu trình tricarboxylic acid (TCA cycle)

- Có

trong

thành phần

enzyme

transketolase tham gia vào việc hình thành

pento phosphate

- Tham gia tổng hợp axit amin chuỗi

nhánh như valin

→ Thiếu B1 → mất tính ham ăn, gầy yếu,

yếu cơ, rối loạn chức năng hệ thần kinh

Có 2 dạng nguyên

liệu

là vit B1

mononitrate và vit B1 hydrochloride ở dạng

nguyên chất. Hàm lượng vit B1 ở cả 2 dạng

chế phẩm là 98%

VITAMIN B2

• Tên gọi

Riboflavin

• Chức năng

- Tham gia cấu tạo trong các nhóm ghép của

enzyme (coenzyme)

- Tham gia xúc tác trong việc tổng hợp và

phân giải axit amin

- Tham gia xúc tiến tổng hợp axit uric ở loài

chim

- Tham gia xúc tác tổng hợp chất béo và β-

oxi hóa axit béo

→ Thiếu B2 → mất tính ham ăn, ỉa chảy và

có những tổn thương ở hai bên mép

Có 02 dạng nguyên liệu là Vitamin B2 chiết

xuất từ quá trình lên men và Vitamin B2 tổng

hợp, sử dụng công nghệ sấy phun thu hồi sản

phẩm. Hàm lượng Vitamin B2 trong cả 02 chế

phẩm là 80%

VITAMIN PP

• Tên gọi

Vitamin B3 hay axit nicotinic, nicotinamid, niacin

• Chức năng

Tham gia trong các coenzyme dehydrogenase quan trọng như NAD (Nicotinamid-Adenine-Dinucleotide), NADP (Nicotinamid-Adenine-Dinucleotide-Phosphate)

→ Thiếu vit. PP → có biểu hiện viêm da, sinh trưởng chậm chạp, giảm tính ngon miệng, viêm hoại tử ruột, tiêu chảy thường xuyên

Có 01 dạng nguyên liệu là vitamin B3 nguyên chất.

Hàm lượng vitamin B3 trong chế phẩm là 98%

VITAMIN B6

• Tên gọi

Vitamin B6 (pyridoxine) có 3 dạng: Pyridoxol,

Pyridoxal và Pyridoxamine

• Chức năng

Dạng hoạt động của B6

là pyridoxal- phosphate, là nhóm ghép (coenzyme) của rất nhiều loại enzyme. Nhưng chức năng sinh học phổ biến nhất là tham gia vào quá trình chuyển hóa axit amin

→ Thiếu vit. B6 → Giảm tốc độ sinh trưởng. Hoạt tính glutamic axit decarboxylase bị giảm nên axit glutamic tích lũy lại trong tế bào gây hiện tượng co giật ở động vật

Có 01 dạng nguyên liệu là Vitamin B6 nguyên

chất. Hàm lượng Vitamin B6 trong chế phẩm là

98%

VITAMIN B5

• Tên gọi

Axit pantotenic

• Chức năng

Thành phần của coenzymeA, một coenzyme quan trọng để oxi hóa axit béo, chuyển hóa axetat và tổng hợp cholesterol và steroid.

→ Thiếu vit. B5 → Giảm tốc độ sinh trưởng, ỉa chảy, rụng lông và viêm da. Nếu thiếu trầm trọng gia súc không đứng lên được

Có 02 dạng nguyên liệu là vitamin B5 nguyên chất (Calcium D- Pantothenate) với hàm lượng hoạt chất trong chế phẩm là 98% và B5 bán nguyên chất (calcium DL – Pantothenate) vơi hàm lượng hoạt chất trong chế

phẩm là 45%. Hiện nay sử dụng phổ biến là dạng D do

cải thiện khả năng tiêu hóa

VITAMIN H

• Tên gọi Biotin • Chức năng

Có trong một số enzyme xúc tác sự chuyển CO2 từ cơ chất này sang cơ chất khác. Ba enzyme phụ thuộc biotin rất quan trọng là:

- Pyruvate carboxylase

(tổng hợp

carbohydrate từ lactate)

- Acetyl Co-A carboxylase (tổng hợp

axit béo)

- Propionyl Co-A carboxylase (chuyển

propionate thành succinyl Co-A)

→ Thiếu vit. H → Giảm tốc độ sinh

trưởng, giảm năng suất sinh sản; Bong

tróc lớp tế bào niêm mạc ở da bàn chân,

viêm nhiễm trùng chỗ tiếp giáp giữa

móng và bàn chân; Gan và thận bị nhiễm

mỡ

Có 01 dạng nguyên liệu là vitamin H

nồng độ, 2% sử dụng công nghệ sấy

phun và thu hồi sản phẩm

VITAMIN B12

• Tên gọi

Cyanocobalamin

• Chức năng

- Là nhóm ghép của một số hệ enzyme quan trọng, bao gồm isomerase, dehydrase và enzyme tham gia vào sinh tổng hợp methionine từ homocystein

- Ở ĐVNL vit. B12 tham gia vào sự chuyển hóa axit propionic theo con đường axit propionic chuyển thành methylmalonyl Co-A và từ đây chuyển thành succinylCo- A rồi đi vào chu trình TCA

→ Thiếu vit. B12 → Giảm tốc độ sinh trưởng, tỉ lệ chết

cao

Có 02 dạng nguyên liệu là vitamin B12 nồng độ 0,1%

và nồng độ 1%, trong đó sử dụng calcium carbonate là

chất mang

AXIT FOLIC

• Tên gọi

Pteroylmono glutamic axit

• Chức năng

- Trong

tế bào axit

folic chuyển hóa

thành tetrahydrofolic axit mà hoạt động như một coenzyme trong việc huy động và lợi dụng các nhóm carbon đơn (formyl, methyl) → Thiếu axit folic gây rối loạn chuyển hóa histidine, serine, glycine, methionine và purin

- Axit folic cũng tham gia vào tổng hợp RNA, DNA và

các chất dẫn truyền thần kinh

→ Thiếu axit folic → Giảm tốc độ sinh trưởng, giảm tỉ lệ ấp nở. Gia súc, gia cầm thiếu máu do thiếu tế bào máu trắng

Có 02 dạng nguyên liệu là vitamin B9 nguyên chất

nồng độ 95% và nồng độ 80%, trong đó loại nồng độ 80%

được dung phiir biến hơn do giảm độ bụi khhi sử dụng

CHOLIN

• Tên gọi

Có 2 dạng là cholin tự nhiên (cholin hydroxyde) và dạng

tổng hợp (cholin cloride)

• Chức năng

- Giữ vai trò chủ yếu là chất cho nhóm methyl, rất cần

thiết trong việc hình thành những chất quan trọng

- Tham gia vào quá trình chuyển hóa mỡ. Carnitine là chất mang axit béo qua màng ti thể, chất này giàu methyl được tạo nên từ cholin, betaine và methionine

→ Thiếu cholin → Ở gia cầm bị bệnh perosis, sinh trưởng chậm, gan nhiễm mỡ, sản lượng trứng, khối lượng trứng, tỉ lệ ấp nở giảm. Ở lợn gây sinh trưởng chậm, chân biến dạng, thần kinh thoái hóa, giảm năng suất sinh sản

VITAMIN C

• Tên gọi

Ascorbic axit

• Chức năng

- Tham gia vào cơ chế oxi hóa khử trong tế bào,

tham gia vào vận chuyển ion sắt

- Giữ vai trò của một chất chống oxi hóa, chống lại

tác hại của gốc tự do

→ Thiếu vit. C →

CHẤT KHOÁNG

Ca và P

• Chức năng của Ca và P

- Tham gia cấu tạo xương

- Ca++ trong huyết thanh (hoạt hóa enzyme, kích

thích cơ thần kinh …)

• Thiếu Ca và P

- Sinh trưởng giảm

- Xương và răng không bình thường

- Rối loạn sinh sản

- Giảm sản lượng sữa

- Giảm sản lượng trứng và chất lượng trứng

K, Na và Cl

• Chức năng của K

• Thiếu K

Con vật gầy yếu, giảm ăn và có tai biến về cơ. Tuy

nhiên ít khi thiếu K

• Chức năng của Na và Cl

• Thiếu Na và Cl

- Giảm tính ham ăn

- Sút cân, gầy yếu

- Giảm sức sản xuất

- Có thể chết nếu thiếu kéo dài

Mg

• Chức năng của Mg

- Tham gia vào cấu tạo xương

- Tham gia vào một số phản ứng của cơ thể

• Thiếu Mg

- Ảnh hưởng xấu đến xương hóa

- Co giật đồng cỏ

Fe

• Chức năng

- Tổng hợp hemoglobin (còn có Cu, B12, axit folic

tham gia)

- Photphorin oxi hóa, truyền điện tử (xitocrom

oxidase), hoạt hóa peroxidase

• Thiếu Fe

Thiếu máu

Cu

• Chức năng

Có mặt trong nhiều enzyme và hệ thống enzyme nên tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể

• Thiếu Cu

- Thiếu máu

- Giảm sinh trưởng

- Rối loạn xương

- Rối loạn thần kinh

- Biến màu lông

Co

• Chức năng

VSV dạ cỏ sử dụng Co để tổng hợp vit. B12 (yếu tố sinh trưởng của VSV dạ cỏ). Vit. B12 cần để chuyển axit methylmalonic thành axit succinic trong chu trình TCA

• Thiếu Co

- Không chuyển hóa được, gây độc cho cơ thể

- Ở ĐVNL giảm tính thèm ăn, chậm sinh trưởng, gầy

yếu, thiếu máu

Zn

• Chức năng

- Có trong DNA polymeraza

- Cần thiết cho sự chuyển hóa Ca

- Tham gia thành phần của enzyme keratinase và carbonic anhydrase cần cho sự hình thành màng và vỏ trứng gia cầm

- Trực tiếp hoặc gián tiếp can thiệp vào trung tâm

kích thích tính thèm ăn

• Thiếu Zn

Giảm tính thèm ăn, rối loạn xương, giảm NS và CL

trứng gia cầm, viêm da, giảm sinh sản …

Mn

• Chức năng

- Mn là một cofactor của một vài enzyme tạo sụn và

collagen của xương

- Mn superoxide dismutase cùng với các chất chống oxi hóa khác làm giảm tối đa sự tích lũy các dạng oxi hoạt động

• Thiếu Mn

- Biến dạng xương, đặc trưng perosis ở gia cầm

- Sinh sản giảm

I

• Chức năng

Thành phần của hormone thyroxin (điều hòa trao đổi

gluxit, lipit, protein)

• Thiếu I

Se

• Chức năng

Có vai trò quan trọng trong decarboxylation oxi hóa các chất chuyển hóa trung gian của TCA, từ đó liên quan đến trao đổi năng lượng của tế bào cơ

Thành phần của glutation peroxidase (bảo vệ mô

chống lại gốc tự do)

• Thiếu Se

- Vô sinh, sinh trưởng chậm

- Bệnh cơ trắng ở cừu con và bê

- Sót nhau và viêm vú ở bò sữa …

Bảng: Các nguồn cung cấp khoáng vi lượng

Nguồn cung cấp Công thức

Nguyên tố % hoạt chất Tính hữu dụng

Cobalt Carbontate CoCO3 Trung bình 46

Cobalt Cobalt Sulfate (monohydrate) CoSO4.H2O 33 Cao

Cobalt Sulfate (heptahydrate) CoSO4.7H2O 21 Cao

Ferrous Carbonate FeCO3 Trung bình 40

Iron Ferrous Sulfate (monohydrate) FeSO4.H2O 30 Cao

Ferrous (heptahydrate) FeSO4.7H2O 21 Cao

Zinc Zinc Oxide ZnO 72 Khá

Zinc Sulfate ZnSO4.H2O 36 Cao

Selenium Sodium Selenite Na2SeO2 45 Cao

Bảng: Các nguồn cung cấp khoáng vi lượng

Nguyên tố

Nguồn cung cấp

Công thức % hoạt

Cuppric Oxide

chất 75

Tính hữu dụng Trung bình

CuO

Copper Copper Sulfate (Centrahydrate) Cao 25

CuSO45H2 O

Copper Carbonate Khá 55 CuCO3

Calcium Iodate Cao 64 CaIO3

Iodine Ethylenediamine Dihydroiodide EDDI Khá 79

Potassium Iodate Cao 69 KI

Manganes Manganes Oxide 60 Trung bình MnO

Manganes Sulfate (Monohydrate) MnSO4H2O 28,5 Cao

Ghi chú: Trung bình 65%, Khá 75%, Cao 95-100%

Bảng: Các nguồn cung cấp khoáng đại lượng

Nguồn cung cấp Công thức

Nguyê n tố % Nguyên tố khác Tính hữu dụng % Hoạt chất

Ca Calcium Carbonate CaCO3 Cao 37-39,5

Oyster Shells CaCO3 TB 37

Magnesium Oxide MgO 50,5-52 TB

Magnesium Sulfate MgSO4.7H2O 13S TB 10 Mg

Magnesium Chloride MgCl2.6H2O 35Cl TB 12

Magnesium Hydroxide Mg(OH)2 36-38 TB

Magnesium Phosphate MgHPO4nH2 24-28 13-15P TB

O

Marine Salt NaCl TB 39,2

Vacuum dried Salt NaCl TB 38,9-39,2 Na

Rock Salt NaCl TB 36,4

Sodium Bicarbonate NaHCO3 TB 27

32 Sodium Sulfate Na2SO4 22S Khá

QUY TRÌNH SẢN XUẤT PREMIX KHOÁNG - VITAMIN

• Bước 1: Lựa chọn nguyên liệu

- Lựa chọn nguyên liệu cung cấp vitamin

+ Yêu cầu chất lượng

Tiêu chuẩn Yêu cầu chất lượng

Nồng độ hoạt chất Đảm bảo hàm lượng khuyến cáo của nhà SX

Tính ổn định hoạt chất

Hao hụt ≤ 5% trong quá trình chế biến và bảo quản tới 6 tháng

Tính hữu dụng hoạt chất 95-100%

Độ chảy Không vón cục, có khả năng chảy tự do

Tính hiện diện Màu sắc và dạng hiện diện đặc trưng của SP

Độ bụi Thấp hoặc không tạo bụi

Kích cỡ hạt Đặc trưng của SP

Tính hòa lẫn nhau Hòa lẫn tốt khi trộn

+ Yêu cầu nguồn gốc: Có chứng chỉ chất lượng CA (Certificate of

Analysis)

• Bước 1: Lựa chọn nguyên liệu

- Lựa chọn nguyên liệu cung cấp vi khoáng

+ Yêu cầu chất lượng

Tiêu chuẩn Yêu cầu chất lượng

Nồng độ hoạt chất Đảm bảo hàm lượng khuyến cáo của nhà SX

Tính ổn định hoạt chất

Hao hụt ≤ 10% trong quá trình chế biến và bảo quản tới 6 tháng

Tính hữu dụng hoạt chất 75-100%

Độ chảy Không vón cục, có khả năng chảy tự do

Tính hiện diện Màu sắc và dạng hiện diện đặc trưng của SP

Độ bụi Trung bình hoặc thấp

Kích cỡ hạt Đặc trưng của SP

Tính hòa lẫn nhau Hòa lẫn tốt khi trộn

+ Yêu cầu nguồn gốc: Có chứng chỉ chất lượng CA (Certificate of

Analysis)

• Bước 2: Dự trữ, bảo quản nguyên liệu

- Chỉ nhập và dự trữ những nguyên liệu có đầy đủ thông tin trên nhãn mác về chủng loại, khối lượng, chất lượng, thời hạn sử dụng, nhà SX phân phối

- Nguyên liệu dạng nguyên bao gói, trạng thái bao gói trong

đk bình thường từ nhà SX

- Nguyên liệu khi mở bao gói nhưng chưa sử dụng hết phải

cột chặt và đưa về trạng thái bảo quản ban đầu

- Bao hoặc thùng chứa nguyên liệu phải được bảo quản trong đk khô ráo, trên giá cách nhau tối thiểu 25cm

- Đảm bảo kho không có chuột, dán hay các côn trùng khác, thông thoáng, sạch sẽ, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp

- Nhiệt độ bảo quản vitamin 18-220C, vi khoáng nhiệt độ

phòng

• Bước 3: Lấy mẫu phân tích

Theo TCVN 4325-2007

• Bước 4: Chế biến nguyên liệu

- Sàng để loại bỏ dị vật và các hạt có kích cỡ lớn. Mắt sàng: 2 và 3mm

- Nghiền mịn để qua mắt sàng

• Bước 5: Xây dựng công thức

- Xác định những yếu tố đầu vào trước khi sản xuất:

+ Nhu cầu khoáng, vitamin cho vật nuôi theo từng giai đoạn SX

+ tỉ lệ premix sử dụng trong công thức TĂ/khẩu phần ăn

+ Nguồn nguyên liệu khoáng, vitamin sẵn có để đưa vào công thức premix

+ Hàm lượng hoạt chất trong nguyên liệu

+ Hao hụt hoạt chất trong quá trình SX, bảo quản SP

- Lựa chọn chất mang

+ Loại chất mang: Hữu cơ, vô cơ hay hỗn hợp

+ Yêu cầu chất mang

- Xây dựng công thức premix

Sử dụng bảng tính Excel hoặc Brill Formulation, gồm 7 bước:

(i) Xác định nhu cầu hoạt chất/kg TĂHH, VD: Fe 100mg/kg TĂHH

(ii) Xác định tỉ lệ sử dụng premix trong TĂHH (0,25%)

(iii) Xác định đặc tính nguyên liệu khoáng sử dụng trog công thức: loại nguyên liệu, công thức hóa học, độ ẩm, nồng độ hoạt chất trong nguyên liệu, tỉ lệ tiêu hóa. VD: dùng FeSO4.H2O có CK 90%, nồng độ Fe 30% (300mg/g nguyên liệu), tiêu hóa 100%

(iv) Tính toán hàm lượng nguyên liệu có trong 2,5kg premix. VD: FeSO4.H2O (mg/kg) = [1 x (100mg Fe/kg TĂHH x 1000kg TĂHH) ]/300 = 334g

(v) Tính toán hàm lượng nguyên liệu/kg premix. VD: FeSO4.H2O (mg/kg) = 334/2,5 = 133,6g

(vi) Tính tương tự cho các nguyên liệu khoáng, vitamin khác

(vii) Bổ sung chất mang vừa đủ cho 1kg premix khoáng-vitamin

• Bước 6: Cân nguyên liệu

- Bộ cân

- Sai số không vượt quá 0,1%

- Hiệu chỉnh cân hàng ngày

- Vệ sinh cân sạch sẽ trước và sau khi sử dụng

- Bảo trì cân định kì, 2 lần/năm

• Bước 7: Trộn nguyên liệu

- Tuân thủ 2 bước trộn vi lượng (micro mixing) và đại lượng (macro mixing)

+ Trộn vi lượng cho những nguyên liệu có khối lượng < 1% công suất máy trộn, trộn bằng máy riêng sau đó mới đưa vào máy trộn chính

+ Trộn đại lượng sử dụng để hỗn hợp các vi lượng đã trộn trước đó và chất mang để tạo premix hoàn chỉnh

- Yêu cầu của máy trộn:

+ Trộn đồng đều

+ Thời gian trộn ngắn (5-15 phút)

+ Hoàn toàn trống rỗng sau mỗi mẻ trộn (máy trộn ngang)

+ Không sinh nhiệt (inox chuyên dụng)

• Bước 8: Đóng gói sản phẩm

- Lựa chọn bao bì phù hợp, đảm bảo ngăn cản ánh sáng, ẩm, mùi, oxy hóa (PE tráng nhôm)

- Sử dụng máy chuyên dụng đóng gói SP

• Bước 9: Dán nhãn sản phẩm

- Tên SP premix

- Thành phần

- Hướng dẫn sử dụng

- Khối lượng tịnh

- Ngày tháng năm SX

- Hạn sử dụng

- Mã số mẻ trộn

- Điều kiện bảo quản

- Tên, địa chỉ, logo nhà SX

Câu hỏi ôn tập chương 5

• Vai trò của các vit và nguồn nguyên liệu cung cấp vit để xây

dựng công thức premix khoáng-vitamin?

• Vai trò của các nguyên tố khoáng vi lượng và nguồn nguyên liệu cung cấp khoáng vi lượng để xây dựng công thức premix khoáng-vitamin?

• Vai trò của các nguyên tố khoáng đại lượng và nguồn nguyên liệu cung cấp khoáng đại lượng để xây dựng công thức premix khoáng-vitamin?

• Khái niệm chất mang, phân loại chất mang và yêu cầu của chất

mang trong premix khoáng-vitamin?

• Quy trình sản xuất premix khoáng-vitamin?