CHƯƠNG 2

Nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp

TS. Lê Việt Phương

Nguồn gốc các nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi

THỨC ĂN

Khoáng

Vi sinh vật

Động vật

Tổng hợp hóa học

Thực vật

Phân loại nguyên, vật liệu

Có 6 nhóm nguyên liệu:

v Nhóm nguyên liệu giàu tinh bột;

v Nhóm nguyên liệu giàu protein;

Ø Gốc động vật;

Ø Gốc thực vật;

v Nhóm nguyên liệu giàu chất xơ;

v Nhóm nguyên liệu giàu chất khoáng;

v Nhóm thức ăn bổ sung và chất bổ trợ;

v Nhóm nguyên liệu đặc biệt (nguyên liệu lỏng);

I. Nhóm nguyên liệu giàu năng lượng

1. Hạt hòa thảo

v Là nguồn cung cấp chủ yếu năng lượng cho gia

súc dạ dày đơn, gia cầm;

v Chiếm tỷ lệ cao nhất trong thức ăn hỗn hợp (40- 70%), gồm các loại hạt như thóc, ngô, lúa mì, cao lương, đại mạch, tiểu mạch…

v Là loại thức ăn giàu tinh bột (70 - 80%), năng lượng cao (3200-3400 kcal ME/kg) và tỷ lệ xơ thấp (% xơ ở ngô là 1,5 - 3,5%; ở thóc bỏ trấu là 4 - 8%).

v Hàm lượng protein thô khoảng 7-12%. 85-90% hợp chất chứa nitơ trong hạt là protein. Protein chứa nhiều trong phôi hạt và lớp vỏ ngoài bao bọc phần nội nhũ.

v Hạt hòa thảo sau khi phơi / sấy khô thường có

ẩm độ 10-15%.

1. 1. Ngô

v Có nhiều giống ngô với màu sắc hạt vàng, đỏ,

trắng.

v Ngô chứa nhiều caroten và các sắc chất.

v Hàm lượng tinh bột trong VCK ngô: 72-80%;

v Hàm lượng xơ thấp;

v Giá trị năng lượng cao (ở gia cầm và gia súc dạ

dày đơn ME của ngô từ 3100 - 3400 kcal/kg)

v Hàm lượng protein thô trong ngô từ 8-12%.

v Tỷ lệ chất béo trong hạt ngô tương đối cao ( 4 -

6%), chủ yếu tập trung trong mầm ngô.

v Bột ngô bảo quản khó hơn hạt vì chất béo dễ bị

oxy hoá.

v Là thức ăn dễ tiêu hóa (tỷ lệ tiêu hoá xấp xỉ

90%).

v Nghèo các axit amin

thiết yếu: Lysine,

tryptophan, leucin.

v Hàm lượng các nguyên tố khoáng thấp (Ca: 0,01%; K: 0,45%; Mn: 7,3 ppm; Cu: 5,4 ppm.

1. 2. Thóc

v Hàm lượng protein trung bình của thóc là 6– 8,7%; xơ

từ 9,0 – 12,0% (do thóc có 20% vỏ trấu).

v Vỏ trấu giàu silic; các mảnh trấu sắc, nhọn dễ làm tổn

thương thành ruột.

1.3. Gạo

v Gạo có giá trị dinh dưỡng cao hơn thóc; hàm lượng xơ thấp (0,5 – 1,15%) → gia súc tiêu hoá và hấp thu tốt hơn.

v Hàm lượng lysine, acginin, tryptophan trong gạo cao hơn ngô. Nhưng hàm lượng các nguyên tố khoáng ở gạo lại thấp (Ca: 0,03 - 0,11%; Photpho: 0,05 – 0,2%).

Thành phần hóa học của một số loại hạt hòa thảo (VCN 2001)

Tên thức ăn

VCK (%)

CP (%)

DXKN (%)

Khoáng TS (%)

TDN (%)

Lipit thô (%)

Xơ thô (%)

ME (kcal/ kg)

87.40 10.10

2.70

2.70

69.80

2.10

69.50

2514

Hạt cao lương

88.70 10.80

2.30

2.90

70.90

1.80

70.20

2536

Hạt đại mạch

87.28

8.38

1.50

0.60

75.80

1.00

70.50

2550

Hạt gạo tẻ

89.10 10.00

2.30

13.10

59.80

3.90

64.10

2316

Hạt kê cả vỏ

87.00 13.20

2.20

2.70

67.10

1.80

68.20

2467

Hạt mì

88.10

9.28

4.21

3.05

70.06

1.50

71.50

2586

Hạt ngô đỏ

86.70

8.88

4.20

2.32

69.99

1.31

70.90

2565

Hạt ngô trắng

87.30

8.90

4.40

2.70

69.90

1.40

71.30

2579

Hạt ngô vàng

88.24

7.41

2.20

10.49

63.05

5.09

64.80

2344

Hạt thóc tẻ

1.3. Lúa mì

v Năng lượng trao đổi 3240 kcal/kg

v Hàm lượng protein thô khá cao: 13,2-14,5% nhưng

lysine và threonine là hai axit amin hạn chế

v Hàm lượng xơ dao động trong khoảng 2,4-2,7%;

v DXKN khoảng 67%

v Hàm lượng chất béo khá thấp – 2,2%

v Khoáng tổng số thấp: 1,8% trong đó hàm lượng

canxi rất thấp khoảng 0,04-0,16% .

Hạt lúa mì

2. Bột sắn

v Năng

lượng

trao đổi:

3000-3050 kcal/kg;

v Nghèo protein và chất

béo: lần lượt là 1,7-3,3%

và 0,3%;

v DXKN khoảng 78-80%;

v Hàm lượng xơ thô: 2,78-

4,37%;

v Khoáng TS: 2,1-2,7%

trong đó canxi và

photpho : 0,12-0,18%

3. Các phụ phẩm công nghiệp chế biến Cám gạo:

v Gồm vỏ nội nhũ, mầm phôi của hạt và một phần

từ tấm.

v Hàm lượng protein trong vật chất khô từ 12- 14

%.

v Hàm lượng chất béo khá cao: 14-18% nhưng chất béo rất dễ bị oxy hoá → không nên dự trữ lâu;

v Có hàm lượng axit phytic cao (5,1%), với loài dạ đơn nên sử dụng men phytase trộn trong thức ăn để tăng khả năng sử dụng photpho.

4. Chất béo

v Dầu thực vật và mỡ động vật có năng lượng cao

(8000-9000 kcal ME/kg);

v Chứa các axit béo quan trọng.

Giá trị năng lượng trao đổi (ME) của một số loại lipit trên gà

Nguồn Lipit

ME (kcal/kg)

Dầu ngô

9220

Dầu hướng dương

8690

Dầu đỗ tương

9220

Mỡ động vật

8500

Mỡ lợn

8400

Mỡ gà

9000

Mỡ cá

9000

Hàm lượng một số axit béo cơ bản trong một số loại lipit

Hàm lượng các axit béo (% trong VCK)

Nguồn chất béo

Linolenic Linoleic Oleic Palmitic Stearic

Mỡ lợn

0,5

11,3

44,5

22,2

13,3

Mỡ bò

0,5

2,2

32,9

27,4

22,6

Dầu hướng dương

0,2

58,8

28,4

7,7

4,5

Dầu đỗ tương

6,9

49,7

27,3

11,5

4,3

5. Rỉ mật đường

v Chứa chủ yếu là đường dễ lên men,

v Ngoài ra còn có 1 lượng đáng kể các hợp chất

chứa N, vitamin và các hợp chất vô cơ và một

số chất keo.

v VCK chiếm khoảng 70-75%, trong đó đường

tổng số khoảng 50%.

Thành phần hóa học của rỉ mật đường

Nguồn: Wolfrom và Binkley (1953)

Thành phần hóa học và giá trị DD của rỉ mật đường

Chỉ tiêu

Hàm lượng

73,5 4,5 0 0 46,5 10,7

VCK (%) Protein thô (%) Lipit thô (%) Xơ thô (%) Đường Khoáng TS (%) Năng lượng (MJ/kg) DE (lợn) NE (lợn) ME gà thịt ME gà đẻ ME (GSNL)

9,8 6,3 6,6 7,5 9,0

Nguồn: R & H Hall (1996) dẫn theo NX Trạch

Rỉ mật đường

II. Nguyên liệu giàu protein

1. Nguồn gốc thực vật - Hạt cây họ đậu:

Đặc điểm:

v Giàu protein và các axit amin thiết yếu (lysine) cho gia

súc, gia cầm.

v Là thức ăn dễ tiêu hoá và hấp thu, giá trị sinh học của

protein đậu đỗ cao (đạt 72 - 75%).

v Các nguyên tố khoáng như Ca, Mg, Zn, Mn, Cu trong đậu đỗ cao hơn so với hạt hoà thảo, nhưng nghèo phốt pho và kali hơn.

v Phần lớn hạt đậu đỗ chứa độc tố hoặc các chất kháng tiêu hoá như chất kháng trypsin, kháng Chymotrypsin trong đỗ tương.

1.1. Đậu tương:

v Là thức ăn thực vật có trị dinh dưỡng giá cao, giàu năng lượng - 3900 (ME: 3300 Kcal/kg), giàu protein (37- 38%), và giàu chất béo (16-18%).

v Giá trị sinh học của tương protein đậu cao, gần với protein động vật.

Hạt đậu tương

v Đậu tương giàu axit amin không thay thế nhất là

lysine, tryptophan là những axit amin thường bị

thiếu trong thức ăn có nguồn gốc thực vật.

v Khi sử dụng hạt đậu tương làm thức ăn gia súc

cần phải xử lý nhiệt để khử các chất kháng dinh

dưỡng, tăng giá trị sinh học của protein

VCK CL CP CF Ca P

Hàm lượng các chất dinh dưỡng của một số giống đỗ tương (%) Tro thô

Giống đỗ tương

90.20 37.90 15.10 DXK N 25.70 6.40 5.10 0.27 0.13 Cúc Lục Ngạn

86.44 32.06 16.26 10.20 22.93 4.98 0.29 0.46 DH 84

94.23 39.08 17.96 22.84 9.17 5.18 0.32 0.45 DT 94

91.30 37.20 18.30 21.30 9.40 5.10 0.43 0.57 DH 4

92.40 37.30 16.70 24.40 9.30 4.70 0.31 0.36 MTĐ 10

91.30 33.70 18.90 26.00 8.00 4.70 0.45 0.36 MTĐ 13

88.80 39.00 15.00 23.90 5.90 5.00 0.19 0.15 V 74

Nguồn: VCN 2001

v Đậu tương được sử dụng để ép/chiết dầu, sản phẩm phụ là khô dầu - nguồn thức ăn giàu protein (41- 45%CP%).

v Khi ép dầu đậu tương đã được xử lý nhiệt, hầu hết các chất kháng dinh dưỡng đã bị khử.

Khô dầu đậu tương

v Khô dầu chiết ly thường có hàm lượng protein cao hơn, hàm lượng chất béo thấp hơn so với loại ép cơ học.

Khô dầu hướng dương

Thành phần hóa học của một số loại khô dầu (%)

Tên thức ăn VCK CP DXKN Béo thô Xơ thô Tro thô

Khô cải dầu ép 90.40 30.50 8.70 14.60 29.00 7.60

Khô dầu đậu tương chiết ly 89.00 44.70 1.50 5.10 31.20 6.50

Khô dầu đậu tương ép máy 86.45 42.57 7.40 5.86 24.65 5.97

Khô dầu lạc nhân chiết ly 90.80 51.10 1.00 5.80 27.20 5.70

Khô dầu lạc nhân ép máy 90.19 45.54 6.96 5.25 26.70 5.74

Khô hướng dương chiết ly 90.90 39.40 1.50 19.60 24.20 6.20

Khô dầu hướng dương ép 90.30 34.90 5.00 15.60 28.50 6.30

Các phụ phẩm từ ngô: gluten ngô, DDGS

Gluten ngô

DDGS (Dried Distillers Grains with Solubles)

Thành phần dinh dưỡng một số phụ phẩm từ ngô (US Grains Council), %.

Các phụ phẩm

Thành phần dinh dưỡng

Gluten ngô Bột gluten ngô DDGS

Protein thô

21,00 60,00 27,00

Lipid

2,00 2,00 8,00

Xơ thô

10,00 2,50 8,50

Khoáng toàn phần

7,80 1,50 4,50

Calcium

0,20 0,02 0,35

Phospho tổng số

0,90 0,50 0,95

Phospho dễ tiêu

0,22 0,18 0,14

ME Kcal/kg

1.750 3.740 2.585

Acid linoleic

1,00 1,20 3,90

Xantophyll, ppm

30,00 275,00 10,00

2. Nguồn gốc động vật

v Đặc điểm:

Ø Giàu protein có chất lượng cao, đủ axit amin

không thay thế, các nguyên tố khoáng cần thiết và

một số vitamin quan trọng như B12, K, A, D, E...

Ø Không chứa hoặc chứa ít xơ;

Ø Chứa rất ít gluxit

Ø Tỷ lệ tiêu hoá và hấp thu các chất dinh dưỡng

trong thức ăn động vật rất cao.

Bột cá:

v Có giá trị dinh dưỡng cao nhất, được chế biến từ cá tươi hoặc từ sản phẩm phụ công nghiệp chế biến cá; chất lượng biến động lớn, phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu.

v Có đầy đủ axit amin không thay thế: Lysine 7,5%;

methionin: 3%; izoleucine: 4,8%...

v Bột cá sản xuất ở nước ta có hàm lượng Protein 35 - 60%; khoáng tổng số biến động từ 19,6% - 34,5% trong đó muối: 0,5 - 10%, canxi 5,5 - 8,7%; phốt pho 3,5 - 4,8%,

v Tỷ lệ tiêu hoá và hấp thu các chất hữu cơ trong bột cá

của gia súc, gia cầm cao: 85 - 90%.

v Do giá thành bột cá cao, nên thường chỉ dùng với số lượng hạn chế trong khẩu phần cho gà, lợn sinh sản và lợn thịt.

Thành phần hóa học của một số loại bột cá

% theo VCK

Loại bột cá

Nước (%)

CP

DXKN

Lipit thô

Xơ thô

Tro thô

8,50 61,77 11,03 0,81 2,86 23,53

8,29 75,21 5,68 0,58 0,85 17,68

9,23 66,18 6,74 0,66 0,04 26,38

5,29 73,33 5,71 2,05 0,63 18,28

11,42 56,29 7,75 2,71 1,70 31,53

Bình Thuận Cá con Kiên Giang Cá con Nha Trang Cá con Vũng Tàu Kiên Giang Nghệ An

9,94 58,64 9,99 0,78 4,21 26,38

Peru

9,95 67,70 6,90 0,91 7,40 17,15

Nguồn: Nguyễn Thị Mai và cs, 2008

Bột thịt – bột thịt xương

v Được sản xuất từ xác súc vật, phụ phẩm lò mổ

(phần không làm thực phẩm cho người);

v Thành phần dinh dưỡng không ổn định (phụ thuộc

vào nguyên liệu đầu vào);

v Hàm lượng protein từ 30-50%, hàm lượng khoáng từ

12-35%, lipit từ 8-15%;

v Giá trị sinh học của protein biến động lớn, phụ thuộc

vào nguyên liệu.

Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng một số loại bột thịt xương (VCN 2001)

Hàm lượng (%)

Nguyên liệu

CP CL CF DXKN Ash ME(kcal /kg) VCK

Bột thịt bạc nhạc lẫn xương 93,70 49,40 10,00 2,20 3,00 29,10 2331

Bột thịt xương tách mỡ 91,85 54,17 0,82 0,66 5,14 31,06 2631

Bột thịt xương Mông cổ 91,70 51,70 12,80 5,10 22,10 2660 0

95,68 48,42 10,30 4,44 32,52 3229 0

94,97 47,66 15,93 4,68 3,57 23,13 2737 Bột thịt xương Mỹ Bột thịt xương Úc

III. Nhóm nguyên liệu giàu xơ

Bột cỏ

v Là thân, lá các loại cỏ, cây thân gỗ, cây họ đậu, bèo,

rong… sấy khô, nghiền nhỏ.

v Có hàm lượng xơ cao;

v Nếu chế biến tốt khá giàu chứa caroten, sắc chất;

v Hàm lượng protein thô khá cao;

v Sử dụng tối đa 5% trong khẩu phần loài dạ dày đơn;

Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của một số loại bột cỏ

Nguyên liệu

DM

CP

EE

CF

NFE

Ash

Ca

P

ME

3.30

1.22 0.40

Bột bèo dâu

84.60

15.50

16.10

29.50

20.20

1881

1.90

6.50 1.52 0.21

Bột cỏ Stylo

87.40

16.50

24.30

38.20

1745

2.83 7.21

8.25 1.79 0.28

Bột lá keo dậu

91.00

27.28

45.43

2487

8.37

7.12 1.10 0.63

Bột lá sắn

89.66

20.57

13.98

39.62

2349

5.90 0.40

3.00 0.31

Bột rong mơ

83.50

10.50

34.00

32.70

1233

7.94 0.46

4.74 0.65 0.16

88.78

37.18

38.46

1879

Bột thân lá đậu tương

1.13

6.94 1.03 0.20

Bột thân lá lạc

94.45

10.99

36.47

38.92

1803

Thành phần hóa học của bã sắn

Chỉ tiêu

Bã sắn tươi

Bã sắn khô

CK (%)

14,35

85,30

Protein thô

2,02

2,29

Lipit thô

0,55

1,17

Xơ thô

10,52

9,37

NDF

18,60

15,94

KTS

1,88

2,07

Ca

0,27

0,37

P

0,06

0,07

Nguồn: BQ Tuấn, MT Thơm

VI. Bổ sung, phụ gia

1. Chất bổ sung mang tính chất chăn nuôiv Axit hữu cơ

v Enzymes

v Probiotic, prebiotic, synbiotic v Các chất hỗ trợ chức năng miễn dịch

v Chất khử độc tố nấm mốc

v Hormone và các chất thuộc nhóm β - Agonist

1.1. Các acid hữu cơ thường dùng

v Acid formic: sát khuẩn mạnh

v Acid lactic: hạ pH nhanh, ức chế vi khuẩn gây thối.

v Acid propionic: ức chế nấm mốc phát triển trong TĂ

v Acid butyric: sát khuẩn gram – và gram +, kích thích

ăn nhiều, bảo vệ lớp nhung mao đường tiêu hóa.

v Acid fumaric, a.malic, a.citric, a.succinic: thơm, ngon

gây mùi hấp dẫn cho lợn.

Duy trì cân bằng vi khuẩn đường ruột

Vi khu n b nh b c ch ho t đ ng pH < 3,5 ế

ạ ộ

ị ứ

Cơ chế tác động của axit hữu cơ đến hại khuẩn

1.2. Các enzyme thường dùng

v Amylase phân giải tinh bột;

v Maltase phân giải đường maltose;

v Protease phân giải protein;

v Cellulase, tăng cường phân giải cellulose;

v β-glucanase: phân giải β-glucan;

v β-mannanase: phân giải β-mannan

v Xylanase phân giải xylan

v Arabinoxylanase phân giải arabinoxylan

v Phytase phân giải axit phytic và phytate làm

tăng cường sử dụng photpho.

Hàm lượng β-mannan trong một số nguyên liệu

Nguồn: N.A. Dierick (1989) dẫn theo VD Giảng

Hàm lượng NSP trong một số nguyên liệu

Arabinoxylan

β-glucan

Nguyên liệu

Trong toàn bộ hạt

Trong phần hạt hoà tan trong nước

Trong toàn bộ hạt

Trong phần hạt hoà tan trong nước

Đại mạch

56,9

4,8

43,6

28,9

Yến mạch

76,5

5,0

33,7

21,3

Mạch đen

84,9

26,0

18,9

6,8

Lúa mì

66,3

11,8

6,5

5,2

Ảnh hưởng tiêu cực của β-mannan đến tiêu hóa các chất dinh dưỡng

Nguồn: Bayer Việtnam (dẫn theo VD Giảng, 2009)

Công thức phân tử axit phytic

Loài dạ dày đơn, gia cầm sử dụng Phospho dưới dạng axit phytic rất thấp

Phytase phân giải axit phytic tạo ra 6 gốc (PO4)3+

1.3. Probiotic

v Là vi sinh vật sống, bổ sung vào thức ăn, tạo ảnh

hưởng có lợi đối với động vật chủ bằng cách cải

thiện sự cân bằng vi khuẩn đường tiêu hóa của vật

chủ.

v Thường sử dụng các vi khuẩn lactic (Lactobacillus

acidophilus),

Bacillus

(Bacillus

subtilis)

Streptococcus

faecium,

nấm men

( Saccharomyces cerevisiae, Saccharomyces

boulardii)

Một số tác động có lợi của probiotic:

v Thay đổi hệ vi sinh vật trong đường ruột (giảm

các VSV có hại như E.coli, Samonella);

v Góp phần tổng hợp vitamin;

v Tổng hợp axit hữu cơ → làm giảm pH ruột;

v Khu trú trên niêm mạc ruột → cạnh tranh nơi cư

trú với VSV có hại;

v Giảm thiểu hình thành các chất có hại của hại

khuẩn;

v Kích thích miễn dịch và đáp ứng miễn dịch đường

ruột .

1.4. Prebiotic

v Là các oligosaccharide có tác dụng thay đổi

cân bằng hệ VSV đường ruột (giảm hại

khuẩn), kích thích hệ thống miễn dịch ruột →

tăng cường sức khỏe ruột.

v Bao

gồm Fructooligosaccharide

(FOS),

mannanoligosaccharide

(MOS),

galactooligosaccharide (GOS).

Tác động tích cực của prebiotic đối với sức

khỏe đường ruột vật chủ theo 2 phương diện:

v Cung cấp năng lượng cho vi khuẩn có lợi như

Bifidobacteria và Lactobacilli, tạo ưu thế cạnh

tranh cho những vi khuẩn này với hại khuẩn

v Can thiệp vào sự dính kết của vi khuẩn gây bệnh

vào biểu mô vách ruột

2. Chất bổ sung mang tính chất kĩ thuật

và cải thiện tính chất cảm quan

v Sắc chất

v Các chất làm tăng khẩu vị

v Chất nhũ hóa

v Chất chống ôxi hóa

v Chất kết dính, chất chống vón

2.1. Chất nhuộm màu:

v Các chất nhuộm màu tổng hợp: ORG GLO,

KEM GLO, β- Apo -8- carotenal.

vSản phẩm nhộm màu tự nhiên như:

Ø Caroten, cathaxantin,

Ø Nhóm sắc chất Xanthophyll có nhiều trong rau cỏ, bột cỏ, tảo biển, bột cánh hoa cúc.

2.2. Chất chống oxy hóa (antioxidant):

v Ethoxyquin

v BHA (Butyl Hydroxy Anisol)

v BHT (Butyl Hydroxy Toluen)

2.3. Chất tạo mùi, vị

Để tăng tính thèm ăn sử dụng các chất gây ngọt

như sucrose, sacharin, glucose; chất tạo mùi

như hương sữa, hương tanh, vani…

2.4. Chất kết dính

v Có tác dụng làm tăng độ bền của viên thức ăn,

giảm vỡ vụn, giảm bụi thức ăn → giảm sự thất

thoát dinh dưỡng;

v Bổ sung thêm dinh dưỡng cho thức ăn

Thường sử dụng các chất có nguồn gốc:

v Thực vật: agar (1-2%), Alginate, Carrgeenan, tinh

bột

(10-25%), Gure

gum, Hemicellulose,

Carboxymethyl Cellulose – CMC (1-3%), rỉ mật

đường...

v Động vật: gelatin, collagen, chitosan…

v Vô cơ: Bentonite (khoáng sét khai thác từ tự

nhiên)…

ü Bentonite còn có khả năng hấp phụ độc tố nấm

mốc trong thức ăn → giảm tác động tiêu cực đến

sức khỏe vật nuôi.

ü Hấp phụ một số khí độc (H2S, NH3) sinh ra trong

ruột già → giảm ô nhiễm chuồng nuôi.

Phân loại nguyên, vật liệu

Đã qua chế biến

Chưa qua chế biến

Nguyên, vật liệu

Đóng bao

Dạng rời (xá)

Nguyên, vật liệu

Nguyên, vật liệu vi lượng

Nguyên, vật liệu thô

Nguyên, vật liệu

Dạng rắn

Dạng lỏng