Chương 6 KIỂM SOÁT PHÁP LÍ ĐỐI VỚI THỨC ĂN BỔ SUNG VÀ PHỤ GIA

Nội dung chương 6

Ø

Tầm quan trọng của việc kiểm soát pháp lí đối với thức ăn

bổ sung và phụ gia

Ø Quy trình Thực hành sản xuất tốt (GMP)

Ø Những công cụ kiểm soát pháp lí đối với thức ăn bổ sung

và phụ gia

Ø

Trích dẫn một số văn bản pháp lí kiểm soát VSAT thực

phẩm

Tầm quan trọng của việc kiểm soát pháp lí đối với TĂ bổ sung và phụ gia

Ø Đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng

Ø Đảm bảo trật tự thương mại, ngăn ngừa thực hành gian dối

và cạnh tranh không lành mạnh

→ Tất cả các mắt xích trong chuỗi thực phẩm, trong đó có

TĂ chăn nuôi, đều được kiểm soát chặt chẽ về mặt pháp lí.

Ø

TĂ bổ sung và phụ gia là một mắt xích gây nguy cơ mất

VSAT thực phẩm rất cao

Quy trình Thực hành sản xuất tốt (GMP)

Ø Để đảm bảo VSAT thực phẩm, quy trình Thực hành sản xuất tốt (GMP: Good Manufacturing Practice) đang được áp dụng trong các cơ sở SX TĂ chăn nuôi

Ø Mục tiêu của GMP:

(1) Sản xuất, cung cấp và nuôi dưỡng vật nuôi bằng thức

ăn đảm bảo an toàn cho con người (người tiêu dùng sản phẩm chăn nuôi, người chăn nuôi và môi trường).

(2) Sản xuất, cung cấp và nuôi dưỡng vật nuôi bằng thức

ăn đã được kiểm tra theo những thủ tục chặt chẽ và khoa học về việc đảm bảo chất lượng và được thông tin một cách minh bạch.

Quy trình Thực hành sản xuất tốt (GMP)

• Nội dung chính trong GMP: (1) Đánh giá nguy cơ, (2) Quản

lí nguy cơ và (3) Thông tin nguy cơ

• Để đánh giá nguy cơ người ta áp dụng hệ thống “Phân tích mối nguy và các điểm kiểm soát trọng yếu, gọi tắt là HACCP: Hazard Analysis Critical Control Point”, thực chất là hệ thông phân tích, xác định và tổ chức kiểm soát các mối nguy trọng yếu trong quá trình sản xuất, chế biến và cung ứng thực phẩm

• Để quản lí nguy cơ người ta xây dựng các tiêu chuẩn về sản phẩm, các thủ tục chứng nhận VSAT sản phẩm và kiểm soát thường xuyên VSAT sản phẩm theo các tiêu chuẩn đưa ra, sau đó cấp chứng chỉ VSAT cho sản phẩm

Quy trình Thực hành sản xuất tốt (GMP)

• Đối với nội dung “Thông tin nguy cơ” có 4 điểm phải thực

hiện:

(1) Thu thập dữ liệu đánh giá nguy cơ đối với sản phẩm

(2) Phân tích dữ liệu các chất không mong muốn có trong

sản phẩm

(3) Xây dựng hệ thống cảnh báo sứm để chỉ ra và kiểm soát đúng lúc những mối nguy tiềm ẩn có thể có , mặc dù đã có tất cả những biện pháp đề phòng, thanh tra và kiểm soát

(4) Thông tin nguy cơ: thông tin rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng những vụ ngộ độc, những vi phạm VSAT thực phẩm của các cơ sở SX

Hệ thống kiểm soát pháp lí VSATTP

• Hoa Kì (FDA – 1909)

• Châu Âu (Cơ quan an toàn thực phẩm châu Âu- European Food Safety Authority - ESFA)

• Việt Nam

v Có 2 bộ tham gia quản lí an toàn vệ sinh thực

phảm:

- Bộ NN và PTNT quản lí về VSATTP đối với các

sản phẩm chăn nuôi và trồng trọt (TĂCN, thuốc thú

y, hóa chất bảo vệ thực vật, nông sản, gia súc, gia

cầm, cá sống)

- Bộ Y tế quản lí về thực phẩm chế biến.

v Đã ban hành có một số văn bản pháp luật liên

quan đến kiểm soát pháp lí thức ăn chăn nuôi.

Một số văn bản quản lí nhà nước liên quan đến quản lí TĂCN

• Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kĩ thuật số 68/2006/QH11

của Quốc hội khóa XI.

• Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kĩ thuật.

• Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn.

• Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kĩ thuật.

Một số văn bản quản lí nhà nước liên quan đến quản lí TĂCN

(tiếp theo)

Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc hội khoá XII.

• Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-

UBTVQH11 ngày 07/8/2003.

• Nghị định số 163/2005/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11.

Một số văn bản quản lí nhà nước liên quan đến quản lí TĂCN (tiếp theo)

• Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ

quy định về nhãn hàng hóa.

• Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06/4/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP NGÀY 30/8/2006 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa.

Các Quyết định của Bộ Nông nghiệp và PTNT

• Quyết định số 104/2001/QĐ/BNN ngày 31/10/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành một số quy định kĩ thuật tạm thời đối với thức ăn chăn nuôi.

• Quyết định số 113/2001/QĐ/BNN ngày 28/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành: "Danh mục các chỉ tiêu kĩ thuật tối thiểu bắt buộc phải công bố khi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở là hàng hoá thức ăn chăn nuôi.

• Quyết định số 54/2002/QĐ/BNN ngày 20/03/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc cấm sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng một số loại kháng sinh, hoá chất trong sản xuất và kinh doanh thức ăn chăn nuôi.

Trước đây:

- Quyết định số 05/2005/QĐ-BNN ngày 20/1/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành “Quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành nông nghiệp”

Công bố TCCS:

+ Doanh nghiệp có vốn nước ngòai, sản xuất TĂCN đặc

biệt → Bộ Nông nghiệp và PTNT (Cục Nông nghiệp; Cục Chăn nuôi)

+ Doanh nghiệp khác → Sở Nông nghiệp và PTNT

- Quyết định số 03/2007/QĐ-BNN ngày 19/1/2007của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành “Quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa đặc thù chuyên ngành nông nghiệp”.

Công bố TCCS:

Tất cả các loại hình doanh nghiệp → Sở Nông nghiệp và

PTNT

Căn cứ thẩm định Hồ sơ Dựa vào:

* Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)

* Tiêu chuẩn ngành (TCN)

* Các quy định kĩ thuật

(QĐ số 83/2008/QĐ-BNN ngày 23/7/2008 của Bộ

trưởng

Bộ Nông nghiệp và PTNT hủy bỏ QĐ số

03)

Ngày nay ?:

Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kĩ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội khóa 11 (Luật số 68) có hiệu lực từ 01/01/2007

Quản lí TĂCN dựa vào quy định nào?

Điều 3 - Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05

- Sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất hoặc cung

ứng dịch vụ nhằm mục đích kinh doanh hoặc tiêu dùng.

- Hàng hoá là sản phẩm được đưa vào thị trường, tiêu

dùng thông qua trao đổi, mua bán, tiếp thị.

→ TĂCN là sản phẩm hàng hóa

- Sản phẩm, hàng hoá

không có khả năng gây mất

an toàn (sau đây gọi là sản

phẩm, hàng hoá nhóm 1) là

sản phẩm, hàng hoá trong

điều kiện vận chuyển, lưu

giữ, bảo quản, sử dụng hợp

lí và đúng mục đích, không

gây hại cho người, động vật,

thực vật, tài sản, môi trường.

- Sản phẩm, hàng hoá có

khả năng gây mất an toàn

(sau đây gọi là sản phẩm,

hàng hoá nhóm 2) là sản

phẩm, hàng hoá trong điều

kiện vận chuyển, lưu giữ,

bảo quản, sử dụng hợp lí và

đúng mục đích, vẫn tiềm ẩn

khả năng gây hại cho người,

động vật, thực vật, tài sản,

môi trường.

→ TĂCN: Là sản

phẩm

hàng

hóa

nhóm 1

Điều 5 - Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05

Nguyên tắc quản lí chất lượng sản phẩm, hàng hoá

Chất lượng sản phẩm, hàng hoá được quản lí trên cơ sở

tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc quy chuẩn kĩ thuật tương

ứng. Căn cứ vào khả năng gây mất an toàn, sản phẩm, hàng

hoá được quản lí như sau:

Sản phẩm, hàng hoá nhóm 1 được quản lí chất lượng trên

cơ sở tiêu chuẩn do người sản xuất công bố áp dụng;

Sản phẩm, hàng hoá nhóm 2 được quản lí chất lượng trên

cơ sở quy chuẩn kĩ thuật tương ứng do cơ quan quản lí nhà

nước có thẩm quyền ban hành và tiêu chuẩn do người sản

xuất công bố áp dụng.

Luật số 68

Chính phủ quy định cụ thể việc ban hành Danh

mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.

TĂCN thuộc nhóm 1

→ Chất lượng sản phẩm, hàng hoá TĂCN được quản lí trên cơ sở tiêu chuẩn do người sản xuất công bố áp dụng.

Luật số 68

Điều 10

Hệ thống tiêu chuẩn và kí hiệu tiêu chuẩn của Việt

Nam bao gồm:

* Tiêu chuẩn quốc gia, kí hiệu là TCVN;

* Tiêu chuẩn cơ sở, kí hiệu là TCCS.

Luật số 68

Điều 20.

- Tiêu chuẩn cơ sở do người đứng đầu tổ chức (Doanh nghiệp) tổ chức xây dựng và công bố để áp dụng trong các hoạt động của cơ sở.

- Tiêu chuẩn cơ sở được xây dựng dựa trên thành tựu khoa học và công nghệ, nhu cầu và khả năng thực tiễn của cơ sở. Khuyến khích sử dụng tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài làm tiêu chuẩn cơ sở.

Luật số 68

Điều 20.

- Tiêu chuẩn cơ sở không được trái với quy chuẩn kĩ thuật

và quy định của pháp luật có liên quan.

- Trình tự, thủ tục xây dựng, công bố tiêu chuẩn cơ sở thực

hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Luật số 68

Điều 11.

Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ

quan thuộc Chính phủ tổ chức xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia (TCQG) và đề nghị thẩm định, công bố TCQG.

- Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định

dự thảo TCQG và công bố TCQG.

Luật số 68

- Các tổ chức xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) bao gồm:

1.

Tổ chức kinh tế;

2.

Cơ quan nhà nước;

3. Đơn vị sự nghiệp;

4.

Tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

Luật số 68

Điều 21.

Bộ Khoa học và Công nghệ giữ quyền xuất bản và phát hành TCQG.

Tổ chức công bố tiêu chuẩn cơ sở giữ quyền xuất bản và phát hành TCCS.

Điều 23. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn

Tiêu chuẩn được áp dụng trên nguyên tắc tự nguyện.

Tiêu chuẩn được sử dụng làm cơ sở cho hoạt động đánh giá sự phù hợp.

Toàn bộ hoặc một phần tiêu chuẩn cụ thể trở thành bắt buộc áp dụng khi được viện dẫn trong văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kĩ thuật.

Luật số 68

Vậy hệ thống TCVN và TCN trước đây xử lí thế nào?

Điều 69. Điều khoản chuyển tiếp

1. Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành đã được

ban hành theo Pháp lệnh chất lượng hàng hoá năm 1999 và theo luật, pháp lệnh khác được xem xét, chuyển đổi thành TCQG hoặc QCKT quốc gia.

Luật số 68

2. Các quy định kĩ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn, tài liệu kĩ thuật bắt buộc áp dụng đã được ban hành phục vụ quản lí nhà nước được xem xét để chuyển đổi thành QCKT.

3. Chính phủ quy định việc chuyển đổi tiêu chuẩn ngành thành TCQG hoặc QCKT và việc chuyển đổi các quy định kĩ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn, tài liệu kĩ thuật bắt buộc áp dụng thành quy QCKT.

Nghị định số 127

Điều 6. Rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn Việt Nam thành TCQG

Thời hạn:

Việc rà soát và lập các danh mục phải hoàn thành trước ngày

31 tháng 12 năm 2007.

* Tiêu chuẩn Việt Nam phải huỷ bỏ

hoàn thành

trước ngày 30 tháng 6 năm 2008.

* Tiêu chuẩn Việt Nam không phải sửa đổi, bổ sung nội

dung khi chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia

hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2008.

* Tiêu chuẩn Việt Nam phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi

chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia;

hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2010.

Nghị định số 127

Điều 7. Rà soát, chuyển đổi TCN thành TCQG

Thời hạn:

Việc rà soát và lập các danh mục phải hoàn thành

trước ngày 31 tháng 12 năm 2007.

* Tiêu chuẩn ngành phải huỷ bỏ

hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2008.

* Tiêu chuẩn ngành không phải sửa đổi, bổ sung nội

dung khi chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia

hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2008.

* Tiêu chuẩn ngành phải sửa đổi, bổ sung nội dung

khi

chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia

hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2010.

Nghị định số 127

Điều 12:

Nguyên tắc và thời hạn chuyển đổi các quy định kĩ thuật,

quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kĩ thuật bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn kĩ thuật quốc gia (QCVN):

* Quy định kĩ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và tài liệu kĩ thuật bắt buộc áp dụng được xem xét để chuyển đổi thành QCVN

Thời hạn chuyển đổi các quy định kĩ thuật, quy trình, quy

phạm, quy chuẩn và các tài liệu kĩ thuật bắt buộc áp dụng thành QCVN phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2008.

Nghị định số 127

* Quy định kĩ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kĩ thuật bắt buộc áp dụng phải được xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi thành QCVN;

Thời hạn xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung và chuyển đổi các quy định kĩ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kĩ thuật bắt buộc áp dụng thành QCVN phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2009.

* Quy định kĩ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kĩ thuật bắt buộc áp dụng phải huỷ bỏ.

Thời hạn huỷ bỏ các quy định kĩ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kĩ thuật bắt buộc áp dụng phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 9 năm 2008.

Nghị định số 127

Điều 26.

Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành tự nguyện

áp dụng ban hành trước thời điểm có hiệu lực của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kĩ thuật chưa được chuyển đổi thành TCQG được tiếp tục sử dụng đến thời hạn chuyển đổi quy định tại khoản 2 Điều 6, khoản 2 Điều 7 Nghị định này (31/12/2010).

Luật số 68

Điều 60. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

- Xây dựng, ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kĩ thuật có liên quan;

- Tổ chức lập và phê duyệt quy hoạch, kế hoạch xây dựng quy chuẩn kĩ thuật quốc gia; tổ chức xây dựng và ban hành quy chuẩn kĩ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực được phân công quản lí;

- Đề xuất quy hoạch, kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn quốc

gia; tổ chức xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia thuộc ngành, lĩnh vực được phân công quản lí;

Điều 60. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (tiếp theo)

- Quản lí việc xây dựng, ban hành quy chuẩn kĩ thuật địa phương; cho ý kiến về dự thảo quy chuẩn kĩ thuật địa phương;

- Quản lí hoạt động công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy;

- Thực hiện thống kê về hoạt động xây dựng, ban hành, áp dụng quy chuẩn kĩ thuật do mình ban hành;

- Tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn và quy chuẩn kĩ thuật;

- Tuyên truyền, phổ biến, tổ chức hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kĩ thuật;

- Kiểm tra, thanh tra về hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kĩ thuật; xử lí vi phạm theo quy định của pháp luật;

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kĩ thuật theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Trích dẫn một số văn bản pháp lí kiểm soát VSAT thực phẩm

Ø Danh mục hàng hóa TĂ chăn nuôi bắt buộc phải công bố

tiêu chuẩn chất lượng (ban hành ngày 26/9/2001 theo quyết

định số 96/2001/QDD/BNN)

(1) TĂ hỗn hợp hoàn chỉnh và TĂ đậm đặc dùng cho gia

cầm, lợn, bò sữa, bò thịt, thỏ

(2) Các loại TĂ bổ sung: Premix vitamin, premix khoáng,

premix vitamin-khoáng, các axit amin

(3) Các loại TĂ đặc biệt: Các chế phẩm sinh hóa học như

enzyme, chất tạo màu, mùi, vị, chất chống oxi hóa, chất

chống nấm mốc, chất kháng khuẩn

Ngoài ra quyết định cũng nêu ra danh mục hàng hóa TĂ

chăn nuôi khuyến khích công bố chất lượng: TĂ hỗn hợp

hoàn chỉnh và đậm đặc cho cừu, dê, trâu; TĂ cho động vật

cảnh (chó, mèo, chim); TĂ cho động vật nghiệp vụ (chó,

ngựa)

Trích dẫn một số văn bản pháp lí kiểm soát VSAT thực phẩm

Ø Một số quy định kĩ thuật tạm thời đối với TĂ chăn nuôi

(1) Quy định hàm lượng tối đa độc tố nấm mốc Aflatoxin

trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gia súc, gia cầm

(2) Quy định hàm lượng tối đa các nguyên tố khoáng và kim

loại nặng trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gia súc,

gia cầm

(3) Quy định hàm lượng tối thiểu các loại vitamin trong thức

ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gia súc, gia cầm

Bảng: Quy định hàm lượng tối đa độc tố nấm mốc aflatoxin B1 và hàm lượng tổng số các aflatoxin

Loại vật nuôi

Aflatoxin B1 (µg/kg) Tổng số các aflatoxin (µg/kg)

Gà con từ 1-28 ngày tuổi ≤20 ≤30

Nhóm gà còn lại ≤30 ≤50

Vịt con từ 1-28 ngày tuổi Không có ≤10

Nhóm vịt còn lại ≤10 ≤20

Lợn con theo mẹ từ 1-28 ngày tuổi ≤10 ≤30

Nhóm lợn còn lại ≤100 ≤200

Bò nuôi lấy sữa ≤20 ≤50

Bảng: Quy định hàm lượng tối đa các nguyên tố khoáng và kim loại nặng trong TĂ hỗn hợp hoàn chỉnh

Hàm lượng tối đa (mg/kg)

Tên nguyên tố Gia cầm

Lợn Bò Nuôi thịt Đẻ trứng

Ca 12000 40000 10000 10000

P tổng số 8000 8000 15000 15000

Na 20000 20000 8000 40000

Cu 35 35 <4 th: 175 50

>4 th: 100

Fe 1250 1250 1250 1250

Zn 250 250 250 250

Co 10 10 10 10

Mn 250 250 250 250

I 300 300 300 300

Bảng: Quy định hàm lượng tối đa các nguyên tố khoáng và kim loại nặng trong TĂ hỗn hợp hoàn chỉnh (tiếp theo)

Hàm lượng tối đa (mg/kg)

Tên nguyên tố Gia cầm

Lợn Bò Nuôi thịt Đẻ trứng

2,5 2,5 5,5 2,5 Mo

250 250 100 30 F

0,5 0,5 0,5 0,5 Se

2 2 2 2 As

5 5 5 5 Pb

0,1 0,1 0,1 0,1 Hg

0,5 0,5 0,5 0,5 Cd

Bảng: Quy định hàm lượng tối thiểu các loại vitamin trong TĂ hỗn hợp hoàn chỉnh

Loại vitamin Đơn vị Hàm lượng tối thiểu

Bò 2200

Vitamin A Vitamin D IU IU Gia cầm 1500 200 Lợn 1300 200

15 Vitamin E IU 10 10

Vitamin K mg 0,5 0,5

Vitamin B1 mg 1,8 1

Vitamin B2 mg 3 3

Nacin mg 25 12

Biotin mg 0,12 0,05

Acid pantothenic mg 10 9

Vitamin B6 mg 3 1,5

Acid folic mg 0,5 0,32

Vitamin B12 mg 10 15

Cholin mg 750 400

Trích dẫn một số văn bản pháp lí kiểm soát VSAT thực phẩm

Ø Quyết định của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT về việc cấm sản

xuất, nhập khẩu lưu thông và sử dụng một số loại kháng

sinh, hóa chất trong sản xuất và kinh doanh TĂ chăn nuôi

(ban hành ngày 20/3/2002

theo quyết định số

54/2002/QDD/BNN)

Ø Quy định danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng

trong thực phẩm (ban hành ngày 31/8/2001 theo quyết định

số 3742/2001/QDD/BNN)

Bảng: Tên kháng sinh và hóa chất cấm nhập khẩu, lưu thông và sử dụng trong sản xuất, kinh doanh TĂ chăn nuôi

TT Tên kháng sinh, hóa chất TT Tên kháng sinh, hóa chất

Carbuterol 10 Methyl-testosterone 1

Cimaterol 11 Metronidazole 2

Clenbuterol 12 Nor-testosterone 3

Chloramphenicol 13 Ractopamin 4

Diethylstilbestrol (DES) 14 Sabutamol 5

Dimetridazole 15 Terbutaline 6

Fenoterol 16 Stilbenes 7

17 Trenbolone 8

Furazolidon và các dẫn xuất nhóm Nitrofuran

Isoxupin 18 Zeranol 9