Tham lu n c a Nguy n Đình Đ u t
i H i th o v Bi n Đông và h i đ o Vi
t Nam
ầ ạ ộ
ề ể
ả ả
ủ
ễ
ả
ậ
ệ
GI
I THI U M T S B N Đ C TH M L C Đ A VÀ H I Đ O VI T NAM
Ớ
Ộ Ố Ả
Ồ Ổ Ề
Ả Ả
Ụ
Ệ
Ệ
Ị
Nguy n Đình Đ u ễ ầ
ể ị nhiên th m l c đ a (v nh B c B , Bi n Đông, v nh Thái Lan) và h i đ o Vi ể ả ả ộ ị ị ệ c m t s b n đ và t t nhiên ch a th t đ y đ ). Đ tìm hi u đ a lý t ự ể chúng tôi đã thu th p đ ậ ề ụ ộ ố ả ị ồ ượ ắ li u văn b n sau đây (t ả ư ệ ấ ậ ầ ư t Nam, ủ
I. TH I CÁC CHÚA NGUY N (1600 – 1777). Ờ Ễ
Trong sách H ng Đ c b n đ có ba b n đ có liên quan đ n th m l c đ a và h i đ o: ồ ả ả ứ ụ ế ề ả ả ồ ồ ị
ổ ạ ồ ẽ ể ả ệ ừ t và cu i th i H ng Đ c, 13 b n đ c a 13 Th a ờ ồ ồ ủ ứ ả ố 1. An Nam qu c có ba b n đ v toàn th lãnh th Đ i Vi ố Tuyên và 1 b n đ Trung Đô. ả ồ
ng l i đi t Thăng ư ồ ồ ẽ ườ ứ ữ ả ả ồ ồ ố ừ 2. Thiên Nam T Chí Lô Đ Th g m nhi u b n đ , trong đó có nh ng b n đ v đ ề Long đ n n c Chiêm Thành. ướ ế
ng l i đi t Chiêm ế ạ ễ ậ ả ồ ẽ ườ ố ừ i Cao Miên (1). 3. Bình Nam Đ do Đoan qu n công Bùi Th Đ t (không ph i Nguy n Hoàng) v đ Thành đ n biên gi ế ớ
ồ ả ư đ y đ th m l c đ a và các c a b toàn qu c vì đây là nh ng b n đ ể ủ ề ố ị ệ ả ầ ổ ướ ụ ờ ữ ế ữ ự ồ ạ ề ủ ầ ả ị ủ ồ Nh ng b n đ nêu trên ch a mô t ữ ả ử t c a b n th c hi n trong giai đo n lãnh th n ả c ta đang th i kỳ Nam ti n. Tuy nhiên, đã có nh ng chi ti ế ủ ng Sa. đ xác đ nh chính quy n và nhân dân ta đã khai thác và làm ch các qu n đ o Hoàng Sa và Tr ườ Nh ng văn ki n có tính pháp lý c a Lê Quý Đôn (1726-1784), Phan Huy Chú (1782-1840), v.v…cũng xác ệ quy t nh th . ư ế ữ ế
ủ ế ệ ộ ơ ể ể ả ơ ắ ề ướ ườ ả ng Đông B c ngoài bi n có nhi u đ o và nhi u núi linh tinh h n 130 đ nh… ở ặ ễ ề ớ ộ ề ơ ọ ừ ướ ế ồ đ o này. Ngày tr ễ ữ ế ứ ồ ự ặ ả Trong sách Ph biên t p l c (1777), Lê Quý Đôn vi ạ ụ g n bãi bi n. V h ề ướ ở ầ các hòn đ o có b n Cát Vàng, chi u dài ế ả ng đ u gió bão đ u đ n n ươ ề ng ổ trong đ i chèo thuy n…ra cù lao Côn Lôn ề ki m, l m nh t nh ng h ng đ i m i…Cai đ i Hoàng Sa kiêm lãnh qu n đ c đ i B c H i…”(2). ữ t: “Xã An Vĩnh thu c huy n Bình S n, ph Qu ng Ngãi ủ trong ỉ ề ng khi g p ặ c ch ng h n 30 d m…nh ng thuy n l n đi bi n th ể ữ t l p đ i Hoàng Sa g m 70 su t, l y ấ ấ c, h Nguy n có thi ế ậ ậ ở ả t l p thêm 1 đ i B c H i…quan trên khi n nh ng ng ườ i xã An Vĩnh b sung…h Nguy n còn thi i ộ ắ ả ế ậ ọ ườ ở gi a B c H i, ho c đi đ n các x C n T vùng Hà Tiên đ tìm ể ế ắ ở ữ ộ ố ộ ượ ộ ắ ế ặ ạ ả ả ồ ồ
II. D I TRI U NGUY N TH NG NH T S N HÀ (1802-1862) ƯỚ Ấ Ơ Ố Ễ Ề
ầ Ả ự ụ ạ ả ộ ọ Đ u năm 1815, s Th c L c ghi: Gia Long “Sai đ i Hoàng Sa là b n Ph m Quang nh ra đ o Hoàng Sa thăm dò đ ử ng bi n” (3). ể ườ
c a Đà N ng, đem đ a đ ầ ử ự ụ ế ậ ở ử ẵ ị ồ Đ u tháng 6 năm Đinh S u (1817), s Th c L c ghi: “thuy n Ma Cao đ n đ u Hoàng Sa dâng lên. (Gia Long) th ử ề ng cho 20 l ng b c” (4). ạ ưở ạ
ố ử ữ ộ ứ ế ế ả ự ề ế ặ ầ c khi tri u lên tri u xu ng sâu nông th nào, d m đ ả ả ườ ử ướ ấ ể ể ấ ồ Cu i tháng 6 năm Đinh S u (1817), Gia Long “sai b n H u tham chi b Công Nguy n Đ c Huyên và T ả ọ ễ tham chi Đoàn Vi t Nguyên làm sách Duyên H i L c, phía Nam đ n Hà Tiên phía B c đ n Yên Qu ng. ế ắ ả ụ Phàm các c a bi n, m c n ng xa g n bao nhiêu, ố ể ử ề đ u ph i chép c . (B sách y g m 2 quy n, chép c th y 4 dinh, 15 tr n, 143 c a bi n, dài 5902 d m, ặ ả ả m i d m là 540 tr ộ ng)” (5). ề ỗ ặ ượ
ả ụ ư ấ ạ ấ ả ộ ư ử ẽ i th y sách Thông Qu c Duyên Cách H i Ch ố Th a Thiên đ n Hà Tiên. Có l ồ ế Yên Qu ng c c b c đ n Hà Tiên c c nam. li u đ y đ nh t mô t ủ ư ệ ủ ấ ả ừ ự ừ ắ ế ả ả ụ th m l c đ a c a ta x a t ư ừ ệ ả ề ả ả ổ ọ c th vi n Vi n Kh o C Sài Gòn cũ nay là th vi n Khoa h c ự ư ệ ả i mã s HVN 190. Chúng tôi đi tìm sách Duyên H i L c, không th y. Nh ng l có n i dung y nh sách Duyên H i L c, kèm theo các b n đ duyên h i t đây là t Sách Thông Qu c Duyên Cách H i Ch đ Xã h i (Lý T Tr ng, Qu n 1, TP. HCM) b o qu n d ậ ụ ị ử ượ ả ầ ố ự ọ ư ệ ả ướ ố ộ
ử ạ ả ằ ậ ả ộ t đ ệ ượ ầ ộ ng (m c c n) b h i! Nay nên d b thuy n mành, đ n sang năm s phái ng ả c nông hay sâu. G n đây, thuy n ề ế i đó d ng mi u, c m t màu, không phân bi ự ị ườ ự ề ắ i d nh n bi ỏ t, ngõ h u tránh kh i i t ườ ớ ầ ế t, ng ố ị ạ ố ườ ễ ạ ề ẽ ậ ế ớ c n n m c c n. Đó cũng là 1 vi c l ố i muôn đ i” (6). Tháng 8 năm Quý T (1833) s Th c L c ghi: Vua Minh M ng “b o b Công r ng: trong h i ph n Qu ng ả ự ụ ỵ Ngãi, có 1 d i Hoàng Sa, xa trông tr i n ờ ướ buôn th l p bia và tr ng nhi u cây c i. Ngày sau cây c i to l n xanh t ậ đ ượ ệ ợ ồ ắ ạ ạ ờ
ng Tr ộ ưở ử ạ ọ ự ề ả ơ i nhà Tháng 3 năm Giáp Ng (1834), s Th c L c ghi: Minh M ng “sai Giám thành đ i tr ụ cùng thu quân h n 20 ng ế ườ vua h i v nh ng th s n v t ữ ng Phúc Sĩ ở ề i đi thuy n đ n đ o Hoàng Sa thu c t nh Qu ng Ngãi v b n đ . Khi tr v , ườ ộ ỉ đ y, Sĩ tâu: n i này là bãi cát gi a b man mác không b , ch có ng ữ ẽ ả ờ ỷ ỏ ề ươ ồ ỉ ậ ở ấ ứ ả ả ơ ể
ữ ứ ắ n i đó đ u là nh ng v t l i đánh cá b t chim mà thôi…nhân đem dâng vua nh ng th chim, cá, ba ba, c, sò, ngao, đã b t ắ ạ i đi v ti n b c ề ề ít th y. Vua v i th th n đ n xem và th ị ầ ố ng nh ng ng ườ ữ ậ ạ ưở ữ ế ấ ờ Thanh đi l ạ đ c ề ượ ở ơ có khác nhau” (7).
ử Ấ ề ở ả ở ả ộ ả ự ắ đ o Hoàng Sa thu c Qu ng Ngãi. Hoàng Sa ố ữ ế ắ ấ ộ ồ ồ ặ ắ ượ t Mùi (1835), s Th c L c ghi “d ng đ n ụ ự ỗ ổ ồ ữ ạ ậ ự ờ ặ ướ ề ướ ừ ắ ổ ng, cao 1 tr ế ậ ạ ạ ỗ ng 3 th ỗ ấ ở ợ ế ớ ỷ ng). c. Đ n đây, m i sai cai đ i thu quan là Ph m Văn Nguyên đem lính th giám thành cùng ạ ở ậ ệ ượ ự ể ế ế ề ả ổ ị Tháng 6 năm h i ph n Qu ng Ngãi, có m t ch n i c n cát tr ng, cây c i xanh um, gi a c n cát có gi ng, phía Tây Nam ậ ả có mi u c , có t m bài kh c 4 ch ‘V n Lý Ba Bình’ (muôn d m sóng êm). C n B ch Sa (cát tr ng) chu vi ạ ổ ế c. Phía ng, tên cũ là núi Ph t T , b Đông Tây Nam đ u đá san hô thoai tho i u n quanh m t n 1070 tr ả ố ớ ồ B c giáp v i c n toàn đá san hô s ng s ng n i lên, chu vi 340 tr c, ngang v i c n ượ ượ ữ ớ ồ cát g i là Bàn Than Th ch. Năm ngoái, vua (Minh M ng) toan d ng mi u l p bia ch y, b ng vì sóng gió ự ọ không làm đ ộ phu thuy n 2 t nh Qu ng Ngãi, Bình Đ nh chuy n ch v t li u đ n d ng mi u (cách toà mi u c 7 tr Bên t c mi u xây bình phong, 10 ngày làm xong r i v ” (8). mi u d ng bia đá, phía tr ượ ỉ ự ề ế ồ ề ướ ế ả
ể ệ ạ ạ ồ ồ t Nam đ Hai b n đ An Nam Đ i Qu c Ho Đ (Taberd 1838) và Đ i Nam Nh t Th ng Toàn Đ (1840) th hi n khá ố đ y đ tình hình th m l c đ a – Bi n Đông – h i đ o Vi ị ấ ố ng th i. ờ ạ ồ ể ả ả ả ủ ươ ụ ề ệ ầ
III. D I TH I PHÁP TH NG TR (1862-1945). ƯỚ Ờ Ố Ị
ế ề ấ ộ ế ộ ị ở ưỡ i (sau là Trung Kỳ và B c Kỳ) làm x b o h c a Pháp. Pháp b t đ u v b n đ Vi ắ ầ ứ ả ẽ ả ắ Năm 1859, Pháp xâm chi m Sài Gòn. Năm 1862, Pháp l y mi n đông Nam Kỳ làm thu c đ a. Năm 1867, ị ng chi m miên tây Nam Kỳ. Nam Kỳ tr thành thu c đ a Pháp. Năm 1884, Pháp c ầ ng ép ph n Pháp c ưỡ còn l ỹ t Nam theo k ộ ủ ồ ệ ạ thu t khoa h c h n cho đúng kinh tuy n và vĩ tuy n. ế ậ ế ọ ơ
ầ ề ề ả ả ể ắ ị ị ị ờ ể ệ ư ầ ồ ả ượ ụ ạ ộ ố ả ả ờ ể ườ ự ạ ồ V ph n b bi n – th m l c đ a – Bi n Đông – v nh B c Kỳ – v nh Xiêm La (Thái Lan) – h i đ o h u nh ư ầ ụ ộ ố c m t s Pháp trao nhi m v cho h i quân Pháp đo đ c và th c hi n các đ b n. Chúng tôi s u t m đ ệ ự ả b n đ xin t m chia thành 3 khu v c: 1) Hoàng Sa, Tr ụ ng Sa, 2) M t s h i đ o, 3) B bi n và th m l c ề ả đ a.ị
1. Hoàng Sa Tr ng Sa ườ
ả ầ
a. Qu n đ o Hoàng Sa (52 x 66cm). Archipel des Paracels d’après les levés allemands (1881-1883) et les travaux anglais et francais les plus récents. – Service hydrographique de la Marine. Paris 1885. – Mars 1940. Edition No.3.
ng Sa (42-45 cm). Iles et récifs à l’est de la Cochinchine. Paris 1938. – Iles et ộ ườ ầ ầ ả b. M t ph n qu n đ o Tr récifs Thitu, Loai ta et Subi d’après un levé anglais de 1867-1868.
c. Chi ti t hai đ o Pattle (Hoàng Sa) và Boisée (Phú Lâm) thu c qu n đ o Hoàng Sa (30 x 42cm). ế ả ầ ả ộ
d. Trong qu n đ o Hoàng Sa: đ o Pattle (Hoàng Sa), đ o Robert (H u Nh t), đ o Boisée (Phú Lâm). ữ ầ ả ả ả ậ ả
ng Sa I: Đ o Caye du S.W. (Song T Tây) đ o Caye de l’Alerte (Song T Đông), ả ầ ử ử ả đ. Trong qu n đ o Tr ườ đ o Thi Tu (Th T ), đ o Loai Ta (Lo i Ta). ả ả ị ứ ạ ả
ng Sa II: đ o Tempête ( ), đ o Itu Aba (Ba Bình), đ o Petley, đ o Namvit ầ ả ả ả ả e. Trong qu n đ o Tr ườ (Nam Y t), đ o Cay d’Amboine, đ o Eldad. ả ả ế ả
2. B n đ c 54 x 75 cm b bi n và h i đ o. ờ ể ả ả ồ ỡ ả
a. 2311. Golfe de Siam. Dépôt des cartes et plans de la Marine. Paris 1866. – Baie et rivière de Chantaboun. – Poulo Way ou Co Kwang Noi. – Poulo Panjang. – Poulo Obi. – Edition d’Octobre 1922.
b. 5653. Baie et bassin intérieur de Hatien. Carte levée en Mars 1924. Service hydrographique de la Marine. Paris – 1926. Remplacement Juillet 1956.
ự ế ớ c. 3686. Plan des Iles Pirates. Levé en 1877. Dépôt des cartes et plans de la Marine. Paris – 1879. – Hòn Ki n Vàng. – Hòn Kéo Ng a. – Hòn Túc L n. – Hòn Tre Vinh.- Hòn Gùi. – Hòn Bánh Ít. – Hòn Ch R . – ơ ơ Hòn Đ c. – Hòn Giong. – Hòn ướ . Ụ
ố ớ ư ươ ơ d. 5327. Côte du sud de Phú Qu c. Iles d’An Th i. Plan levé en 1903. – Service hydrographique de le Marine – 1906. – Juillet 1958. Edition No.2. – Hòn Dám Trong. – Hòn Dám Ngoài. – Hòn D a. – Hòn Giói. – Hòn Th m. – Hòn Vang. – Hòn X ng. – Hòn Mong Thay. – Hòn Gam Ghi. – Hòn Vong. – Hòn Kim Qui. – Hòn May Rút. – Hòn Trang.
đ. 5509. Du cap Padaran à la baie de Cam Ranh. Carte levée de 1907 à 1930…Service hydrographique de la Marine. Paris – 1915. – Mars 1933. Edition No.2.
e. 5563 Baie de Nha Trang d’après le levé exécuté en 1931… Service hydrographique de la Marine… Paris.1920. Remplacement Janvier 1936.
g. 5447. Port de Tourane. Plan levé en 1908. Service hydrographique de la Marine. Paris – 1912. Juin 1956. Edition No.6.
h. 5778. Du Lach Truong au Cua Ba Lat d’après les levés exécutés en 1929 et 1930. Service hydrographique de la Marine. Paris – 1934.
ầ i. 3752. Sông C u et du Thuong Giang. Levé en Avril 1877 et Octobre 1878. Dépôt des cartes et plans de la Marine – 1880. Remplacement Février 1935.
3. B n đ c 74×104cm. Th m l c đ a và Bi n Đông. ồ ỡ ụ ề ể ả ị
ể ả ị
ơ ớ ả ẽ ề ụ ể ắ ầ ộ ồ ị a. 5599 – Golfe du Tonkin et détroit d’Hainan (v nh B c Kỳ và eo bi n H i Nam) d’après les documents ắ francais et anglais les plus récents. Service hydrographique de la Marine. Paris – 1926. Juin 1947. Edition No.3. B n đ này v th m l c đ a B c Kỳ và ph n B c Bi n Đông ra ngoài kh i t ầ i đ o Triton thu c qu n ắ ả đ o Hoàng Sa. ả
ẽ ả i qu n đ o Tr b. 5691- Annam et Cochinchine (Trung Kỳ và Nam Kỳ) d’après les documents francais et anglais les plus récents – Service hydrographique de la Marine. Paris – 1932. Novembre 1945. Edition No.3. B n đ này v ồ ng Sa. b bi n th m l c đ a Trung Kỳ – Nam Kỳ và ph n Nam Bi n Đông ra ngoài kh i t ườ ờ ể ơ ớ ụ ề ể ầ ầ ả ị
t Nam, nh ng b n đ sau này v chi ti ả ả ẽ ổ ể ồ ệ ữ ẽ ả ồ ế ừ t t ng Hai b n đ trên đây v t ng quát Bi n Đông và h i đ o Vi ả ph n.ầ
ồ ồ ườ ả ằ ắ
ồ c. 3533 - Carte du delta du Tonkin – Cours du Song Ca (B n đ đ ng b ng B c Kỳ – Đ ng sông H ng Hà) levée en 1873-74-75. Dépôt des cartes et plans de la Marine.1877. Corrections essentielles en Sept. 1879.
d. 3925 - Entrée de la rivière de Long Muon. Plan levé en 1880. Dépôt des cartes et plans de la Marine. 1882 – Les fonds paraissent avoir considérablement changés. – Decidé 1913.
ở ữ gi a ữ ạ ệ đ. 3553 – Des rivières et canaux compris entre le Cua Nam Trieu et le Thai Binh (Nh ng sông r ch c a Nam Tri u và sông Thái Bình). Levée en 1873-74-75 – Dépôt des cartes et plans de la Marine – Paris – ử 1877. – Edition de Juillet 1526. (có b n đ TP. H i Phòng). ả ả ồ
e. 5562 – De Pak Ha Mun aux iles de Lo Chuc San d’après les levés exécutés de 1912 à 1937. – Service hydrographique de la Marine. Paris – 1921. – Juillet 1939. Edition No.3. (đ o K Bào, đ o Cái Bàn). ế ả ả
g. 5856 – De l’ile de la Cat Ba à Pak Hoi d’après les levés exécutés en 1880 et de 1912 à 1939. Service hydrographique de la Marine. Paris – 1949. Edition No.2 – Juin 1949 – (V nh H Long). ạ ị
h. 5549 – De la baie d’Halong à Pak Ha Mun d’après les levés exécutés de 1905 à 1938 – Service hydrographique de la Marine. Paris – 1920. – Mai 1944. Edition No 4.
i. 5826 – De l’ile de Lo Chuc San au cap Pak Luong. Carte levée de 1912 à 1934. – Service hydrographique de la Marine. Paris – 1937.
ả ộ
k. 3519 – Delta du Tonkin (Hà N i, H i Phòng, Ninh Bình) d’après les travaux des missions hydrographiques de 1873 à 1930. Dépôt des cartes et plans de la Marine. – Paris. 1877. Octobre 1932. Edition No.4. Remplacement Juin 1956.
l. 5539 – De Haiphong à la baie d’Halong d’après les levés de 1905 à 1934. Service hydrographique de la Marine – Paris. 1920 Février 1946. Edition No.6. Remplacement Février 1956.
m. 5659 – Du cap Batangan au cap Tourane. Carte levée en 1922 et 1925. Service hydrographique de la Marine. – Paris – 1929. – Remplacement Avril 1945.
n. 5661 – Cu lao Cham et entrée de la rivière de Fai Fo. Levé en 1922.
ế o. 5660 – De Cu Lao Cham à Hu . Carte levée en 1908 – 1914 – 1922 – 1938. Service hydrographique de la Marine. – Paris – 1928. – Février 1942. Edition No.2.
ủ ễ p. 5898 – De Hon Matt à Hon Né (Ph Di n Châu – Thanh Hoá). Carte levée de 1924 à 1939. Service hydrographique de la Marine. Paris – 1946. Novembre 1947. Edition No.2.
ệ q. 5899 – De Hon Tseu à Hon Matt (Ngh An). Carte levée en 1924 et de 1937 à 1939. Service hydrographique de la Marine. Paris – 1946. Septembre – 1946. Edition No.2.
r. 658 – De Nui Ong à la baie du Brandon (TP. Vinh). Carte levée en 1924 – 1927 – 1937. Service hydrographique de la Marine. Paris – 1928. – Février 1943. Edition No.3.
ế s. 5850 – De l’ile du Tigre au cap Chon May Environ de Hu . Carte levée en Mai 1878. Service hydrographique de la Marine. – Paris 1881. – Juillet 1943. Edition No.4.
t. 5684 – Du cap Batangan à la pointe Happoix (Cù lao Ré) d’après le levé exécuté en 1925. Service hydrographique de la Marine. – Paris. 1928. – Remplacement Mars 1945.
ớ ồ u. 3865 – De l’ile Hon Tseu au cap Lay (Đ ng H i). Carte levée en Mai 1878. Service hydrographique de la Marine. – Paris. 1881. – Janvier 1946. Edition No.3. Remplacement Mai 1956.
ẵ ị v. 5463 – Baie de Tourane (V nh Đà N ng). Plan levé en 1908. Service hydrographique de la Marine. – Paris – 1913. – Avril 1956. Edition No.4.
x. 5427 – Baie de Cam Ranh. Plan levé en 1907 et 1909. Service hydrographique de la Marine. – Paris 1913. – Mai 1935. Edition No.2. Remplacement Novembre 1960.
ơ y. 5889 – De l’ile Buffle au cap Batangan (B ng S n – Cù lao Ré). Carte levée de 1925 à 1937. Service ồ hydrographique de la Marine. – Paris – 1939.
z1. 5857 – De la baie de Cam Ranh au cap Varella. Carte levée de 1907 à 1913 et de 1923 à 1933. Service hydrographique de la Marine. – Paris – 1943.
z2. 5655 – De Mui Ban Than (Cap Vert) à Mui Nay (Cap Varella). Carte levée en 1923. Service hydrographique de la Marine. Paris.1928. Remplacement de Juin 1945.
z3. 5564 – De la pointe Hon Nai à Mui Ban Than (Cap Vert). Cette carte levée de 1910 à 1913. – Service hydrographique de la Marine. – Paris –1922. – Edition de 1927. Remplacement de Mai 1945. (Nha Trang).
z4. 5695 – De la pointe Ké Ga au cap Padaran. Carte levée de 1911 à 1929. – Service hydrographique de la Marine. – Paris –1930. – Octobre 1932. Edition No.2.
z5. 5892 – De la pointe Samit à Tian Moi (Ile à l’eau). Carte levée de 1906 à 1907 et de 1936 à 1939. Service hydrographique de la Marine. – Paris –1943. – Remplacement Janvier 1956.
Ố Ế Ẽ Ệ Ớ Ồ Ữ Ị ƯỜ NG IV. – NH NG B N Đ TRÍCH SÁCH Đ A LÝ QU C T CÓ V VI T NAM V I HOÀNG SA – TR SA VÀ GHI B BI N LÀ VI T NAM. Ả Ờ Ể Ở Ệ
1. 1525 – 1527 – 1529 – Diogo Ribeiro - B bi n Vi t Nam và Bi n Đông. ờ ể ệ ể
2. 1527 – Diogo Ribeiro.
3. 1529 – Diogo Ribeiro.
4. 1529 – Vô danh.
5. 1560 – Bartholomeu Velho.
6. 1560 – Trích Livro da marinharia.
7. 1563 – Lazaro Luis.
8. 1563 – G.B Ramusio.
9. 1587 – Vô danh.
10. 1590 – Tác gi B Đào Nha. ả ồ
11. 1590 – Bartolomeu Lasso.
12. 1590 – Fernão Vaz Dourado.
13. 1592 – 94 – Bartolomeu Lasso.
14. 1595 – Anh em Van Langren.
15. 1604 – Josua Van Den Ende.
16. 1613 – Mercator.
17. 1617 – Vô danh.
18. 1620 – Kaerius Calavit (?).
19. 1630 – Juão Teixeira.
20. 1639 – Juão Teixeira.
21. 1640 – Juão Teixeira – Albermaz.
22. 1641 – Antonio Sanches.
23. 1646 – Vô danh.
24. 1650 – Alexandre de Rhodes.
25. 1659 – 1659 – Công ty Th ng m i Vi n đông (La Hage). ươ ễ ạ
26. 1649 – 1664 – Juão Teixeira.
27. 1665 – Richard B.Arkwan.
28. 1686 – Père Duval.
29. 1714 – P. Placide.
30. 1716 – Herman Moll.
31. 1719 – Henri Chaatelin.
32. 1755 – Danville.
33. 1789 – André Coué.
34. 1793 – Staunton.
35. 1840 – Annales de la Propagation de la Foi.
36. 1886 – Atlas des Missions.
I ĐÃ V Đ T N Ữ Ồ Ổ Ế Ớ Ả Ẽ Ấ ƯỚ Ả C VI T NAM V I BI N ĐÔNG VÀ QU N Đ O Ớ Ể Ầ Ệ V. NH NG B N Đ C TH GI HOÀNG SA – TR NG SA. ƯỜ
ươ ả ư ầ ừ ấ ượ ả i c c a Tây ph ồ ế ớ ổ ủ năm 1507 đ u có ghi v đ t n ng (1489 – 1697) mà chúng tôi s u t m đ c ta v i Bi n Đông và qu n đ o Hoàng Sa – Tr ừ c, thì t ườ ớ ể v b n đ mà ghi tên n ươ ẽ ấ ướ ồ ả ẽ ả ầ ả ả ồ ứ ặ ỉ ướ ể ự ề ệ ấ ạ ộ Ấ c ta là Giao Ch g n Chi Na và ghi thành Cauchichina, i ta g i n t m b n đ ồ ng Sa. Tuỳ theo c ta. Có b n đ ghi Cauchi t c Giao Ch , ho c các khác nh Cochi, Cachi, Cachu, Cochin đ u bi u hi n nguyên âm Giao Ch . Sau th y bên n Đ có ỉ ố ọ ướ ỉ ầ ườ Ba m i b n đ th gi th 4 t ề ứ cách phát âm c a m i tác gi ủ ỗ d ng t ư thành ph tên là Cochin, nên ng Cauchinchina, Cachuchina, Conchinchina, Cochinchina, Cochinchine, vv…
ng v đã khá chính xác theo kinh tuy n và vĩ tuy n. Phía Đông n ồ ổ ấ ả ế ế ướ ươ ơ ọ ả ầ ậ ng t ự ả ả ớ ị ậ ờ ể ạ ậ c ta là ng Sa v i đ a danh Pracel hay c ghi nh n là Costa da Paracel ề ng Sa đích th c thu c ch quy n ự ủ ộ ườ ượ ườ t ít nh t t T t c các b n đ c Tây ph ả ẽ Thái Bình D ng. Ngoài kh i h luôn ghi nh n qu n đ o Hoàng Sa – Tr ươ và trên b bi n Qu ng Nam – Qu ng Ngãi luôn đ Parasel ho c t ặ ươ i nh n Hoàng Sa – Tr (b bi n Hoàng Sa). Đó là cách m c nhiên th gi ế ớ ờ ể 5 th k nay. Đ i Vi ế ỷ ệ ạ ấ ừ
ầ ệ ấ ả ồ c Tây ph t chia ra 2 mi n: Đàng Ngoài ề c ghi là ầ ượ ượ ươ L n đ u tiên trên b n đ Frères Van Langren 1595, chúng ta th y Đ i Vi ạ ng ghi là Tungkin (Đông Kinh, tên thành Thăng Long t đ ừ Cochinchina (Giao Ch g n Chi Na, 1 đ a danh cũ ch toàn qu c Đ i Vi t). 1430) và Đàng Trong đ ệ ỉ ầ ạ ố ị ỉ
Sau đây là 30 b n đ th gi i c đáng ghi nh n: ồ ế ớ ổ ậ ả
1. 1489 – Henricus Matellus Germanus
2. 1500 – Juan de la Cosa
3. 1504 – Nicolo Caveri
4. 1507 – Johannes Ruysch Cauchia Ciamba Candur
5. 1519 – Lopo Homem – Pedro Reinel
6. 1524 – Juan Vespucci Catigara
7. 1526 – Catigara
8. 1529 – Gerolamo de Verrazzano
9. 1534 – Diego Ribeiro
10. 1544 – Sesbastien Cabot Cinpàgu Cauchichina Caudur
11. 1548 – Giacomo Gastaldi India Tercera Nova Tabula Comchechina
12. 1550 – Pierre Desceliers
13. 1551 – Andreas Homen Pracel
14. 1554 – G.B.Ramusio Cochinchina
15. 1564 – Abraham Ortelius Cauchinchina
16. 1569 – Geradus Mercator Cachuchina
17. 1587 – Vô danh Nova Tottus Orbis Terrarum Descriptio
18. 1589 – Jodocus Hondius Cachuchina
19. 1590 – Vô danh Planisphère Portugais Pracel
20. 1606 – Jodocus Hondius Cochinchina Pracel
21. 1634 – Jean Guirard
22. 1634 – Jean Guérard Pracel
23. 1635 – Paulus Swaen Pracel
24. 1641 – Antonio Sanches Cauchinchia Pracel
25. 1664 – Hendrik Doneker India Orientalis Cachuchina Pracel
26. 1664 – Melchisédech Thévenot Pracel
27. 1675 – John Seller Pracel
28. 1680 – Abraham Goos Pracel
29. 1685 – Alexis Jaillot Cauchinchina Pracel
30. 1697 – Jean Blacu Conchinchina Tonquin Pracel
VI. HAI M I B Y T NH VÀ THÀNH PH HI N NAY CÓ TH M L C Đ A GIÁP BI N ĐÔNG. ƯƠ Ả Ố Ệ Ụ Ể Ề Ị Ỉ
ồ ổ ự ụ ệ ề ả ộ ớ ị ỉ Đ so sánh v i các b n đ c th c hi n trên m t trăm năm nay, chúng ta có 27 t nh có th m l c đ a giáp ể v i Bi n Đông nh sau: ớ ư ể
Qu ng Ninh TP. H i Phòng Nam Đ nh Thái Bình ả ả ị
Ninh Bình Thanh Hoá Ngh An Hà Tĩnh ệ
Qu ng Bình Qu ng Tr Th a Thiên – Hu TP. Đà N ng ừ ế ả ả ẵ ị
Qu ng Nam Qu ng Ngãi (huy n đ o Tr ệ ả ả ả ườ ng Sa) Bình Đ nh Phú Yên ị
Khánh Hoà (huy n đ o Tr ng Sa) Ninh Thu n Bình Thu n TP. HCM ệ ả ườ ậ ậ
Bà R a-Vũng Tàu B n Tre Trà Vinh Sóc Trăng ế ị
B c Liêu Cà Mau Kiên Giang (9). ạ
*
* *
c hoàn toàn đ y đ – hy v ng chúng ta s có đ ữ ượ ượ ầ ủ ủ ầ ọ ư ể ủ ệ ủ ự ầ ể nhiên và đ a lý hành chính c a ph n bi n kh i – r ng 1 tri u km2 – g p 3 l n đ t li n c a T ơ li u nêu trên cũng góp ph n nghiên c u c th và sâu s c ph n bi n và đ o vĩ đ i và t Nam. Chúng ta s n m b t đ ể ầ ẽ ắ ệ ụ ể ộ ứ ẽ ắ ượ ị ấ ắ c khái ni m đ y đ ệ c l ch s bi n chuy n v ề ử ế ổ ấ ề ể ủ ả ầ ầ ạ t Nam. li u trên – tuy ch a đ V i nh ng t ư ệ ớ v th m l c đ a, h i đ o và Bi n Đông c a Vi ả ả ề ề ị ụ đ a lý t ị ị nh ng t qu c. Có l ư ệ ữ ẽ ố thân yêu c a dân t c Vi ệ ộ ủ
_____________________________________
ng B u Lâm, H ng Đ c b n đ . T ử ầ ạ ươ ồ ủ ử ứ ả ồ (1) B u C m, Đ Văn Anh, Ph m Huy Thuý, T Quang Phát, Tr ạ sách Vi n Kh o c . BQGGD. Sài Gòn, 1962. Trang IX.\ ỗ ổ ệ ả
ạ ụ ủ ậ ị (2) Lê Quý Đôn, Ph biên t p l c. T p 1. Lê Xuân Giáo d ch. NXB PQVK-VH. Sài Gòn, 1972. Trang 210 – 212.
(3) Qu c s quán, Đ i Nam th c l c. NXB S H c. Hà N i, 1963. Trang 245. ự ụ ử ọ ử ạ ộ ố
(4) Nh trên, trang 323. ư
(5) Nh trên, trang 324. ư
(6) Nh trên, t p XIII, trang 52 – 53. ư ậ
(7) Nh trên, T p XIV, trang 180 – 181 ư ậ
(8) Nh trên, T p XVI, trang 309. ậ ư
(9) T p b n đ hành chính Vi ồ ả ậ ệ t Nam. NXB B n đ . ồ ả
TCD M ng Bauxite Vi t Nam biên t p ạ ệ ậ