B môn TĐ-ĐL, Khoa Đin 62
A - Là h s ta nhit (W/độ) ph thuc vào tc độ truyn nhit ca không
khí làm mát máy đin ( máy đin có qut làm mát, h s A ph thuc vào tc độ quay).
Gii phương trình ta nhn được:
v = v(0) + [v - v(0)].(1 - e-t/τ).
Trong đó: v(0) - Là nhit sai ban đầu.
v - Là nhit sai n định. v = A
P
τ - Là hng s thi gian phát nóng (s).
4.3 Các chế độ làm vic ca truyn động đin
Căn c vào đặc tính phát nóng và ngui lnh ca máy đin, người ta chia chế độ làm
vic ca truyn động thành 3 loi: Dài hn, ngn hn và ngn hn lp li.
a) Chế độ dài hn: Do ph ti duy trì trong thi gian dài, cho nên nhit độ ca động cơ
đủ thi gian đạt ti tr s n định.
b) Chế độ ngn hn: Do ph ti duy trì trong thi gian ngn, thi gian ngh dài, cho nên
nhit độ động cơ chưa kp đạt ti giá tr n định và nhit độ động cơ s gim v giá tr ban
đầu.
P
0
∆υ
∆υ
«®
P
c
t
«®
∆υ
t
lv
P
∆υ
«®
P
c
t
∆υ
c) Chế độ ngn hn lp li: Ph ti làm vic có tính cht chu k, thi gian làm vic và
thi gian ngh xen k nhau. Nhit độ động cơ chưa kp tăng đến tr s n định thì được gim
do mt ti, và khi nhit độ động cơ suy gim chưa kp v giá tr ban đầu thì li tăng lên do có
ti. Do vy người ta đưa ra khái nim thi gian đóng đin tương đối:
ε% = %.
.
100
kyc
lv
t
t
Trong đó: tlv : Là thi gian làm vic có ti.
tc.ky = tlv + tngh : Là thi gian ca mt chu k.
Hình 4.1 - Chế độ làm vic dài hn. Hình 4.2 - Chế độ làm vic ngn hn.
B môn TĐ-ĐL, Khoa Đin 63
t
0
«®
∆υ
P
cc
PP
c
lv
t
o
t
ck
t
4.4 Tính chn công sut động cơ cho nhng truyn động không điu chnh tc độ
Để chn công sut động cơ, chúng ta cn phi biết đồ th ph ti MC(t) và PC(t) đã quy
đổi v trc động cơ và giá tr tc độ yêu cu.
T biu đồ ph ti, ta tính chn sơ b động cơ theo công sut; tra trong s tay tra cu
ta có đầy đủ tham s ca động cơ. T đó tiến hành xây dng đồ th ph ti chính xác (trong
các chế độ tĩnh, khi động và hãm).
Da vào đồ th ph ti chính xác, tiến hành kim nghim động cơ đã chn.
4.4.1 Chn công sut động cơ làm vic dài hn
Đối vi ph ti dài hn có loi không đổi và loi biến đổi.
a) Ph ti dài hn không đổi:
Động cơ cn chn phi có công sut định mc Pđm Pcωđm phù hp vi tc độ yêu
cu. Thông thường Pđm = (1÷1,3)Pc. Trong trường hp này vic kim nghim động cơ đơn
gin: Không cn kim nghim quá ti v mômen, nhưng cn phi kim nghim điu kin khi
động và phát nóng.
0
c
P
t
c
M
0
M
cc
P
t
M
1
2
M
M
3
M
4
M
5
M
6
1
M
2
M
1
t2
t3
tn
to
t1
t
ck
t
Hình 4.3 - Chế độ làm vic
ngn hn lp li.
Hình 4.4 - Đồ th ph ti: a) Ph ti dài hn không đổi; b) Ph ti dài hn biến đổi.
a) b)
B môn TĐ-ĐL, Khoa Đin 64
b) Ph ti dài hn biến đổi:
Để chn được động cơ phi xut phát t đồ th ph ti tính ra giá tr trung bình ca
mômen hoc công sut.
=n
i
n
ii
tb
t
tM
M
0
0 ,
=n
i
n
ii
tb
t
tP
P
0
0
Động cơ chn phi có: Mđm = (1÷1,3)Mtb hoc Ptb = (1÷1,3)Ptb.
Điu kin kim nghim: kim nghim phát nóng, quá ti v mômen và khi động.
4.4.2 Chn công sut động cơ làm vic ngn hn
Trong chế độ làm vic ngn hn có th s dng động cơ dài hn hoc s dng động cơ
chuyên dùng cho chế độ làm vic ngn hn.
a) Chn động cơ dài hn làm vic vi ph ti ngn hn:
Trong trường hp không có động cơ chuyên dng cho chế độ ngn hn, ta có th chn
các động cơ thông thường chy dài hn để làm vic trong chế độ ngn hn. Nếu chn động cơ
dài hn theo phương pháp thông thường có Pđm = (1÷1,3)Pc thì khi làm vic ngn hn trong
khong thi gian tlv nhit độ động cơ mi tăng ti nhit độ τ1 đã ngh làm vic và sau đó h
nhit độ đến nhit độ môi trường τmt. Rõ ràng vic này gây lãng phí vì không tn dng hết kh
năng chu nhit (ti nhit độ τôđ) ca động cơ.
Vì vy khi dùng động cơ dài hn để làm vic chế độ ngn hn, cn chn công sut
động cơ nh hơn để động cơ phi làm vic quá ti trong thi gian đóng đin tlv. Động cơ s
tăng nhit độ nhanh hơn nhưng khi kết thúc thi gian làm vic, nhit độ ca động cơ không
được quá nhit độ τôđ cho phép.
Như vy, để chn động cơ dài hn làm vic vi ph ti ngn hn, ta phi da vào công
sut làm vic yêu cu Plv và gi thiết h s quá ti công sut x để chn sơ b công sut động
cơ dài hn (Plv = x.Pđm hay Mlv = x.Mđm). T đó có th xác định được thi gian làm vic cho
phép ca động cơ va chn. Vic tính chn đó được lp li nhiu ln làm sao cho tlv tính toán
tlv yêu cu.
b) Chn động cơ ngn hn làm vic vi ph ti ngn hn:
Động cơ ngn hn được chế to có thi gian làm vic tiêu chun là 15, 30, 60, 90 phút.
Như vy ta phi chn tlv = tchun và công sut động cơ Pđm chn Plv hay Mđm chn Mlv.
Nếu tlv tchun thì sơ b chn động cơ có tchun và Pđm gn vi giá tr tlv và Plv. Sau đó xác
định tn tht động cơ Pđm vi công sut và Plv vi Plv. Quy tc chn động cơ là:
Pđm lv
Tt
Tt
P
e
e
ch
lv
/
/
1
1
Đồng thi tiến hành kim nghim động cơ theo điu kin quá ti vmen và mômen
khi động cũng như điu kin phát nóng.
B môn TĐ-ĐL, Khoa Đin 65
4.4.3 Chn công sut động cơ làm vic ngn hn lp li
Cũng tương t như trong trường hp ph ti ngn hn, ta có th chn động cơ dài hn
làm vic vi ph ti ngn hn lp li, hoc chn động cơ chuyên dng ngn hn lp li.
Động cơ ngn hn lp li, đưc chế to chuyên dng có độ bn cơ khí cao, quán tính
nh (để đảm bo chế độ khi động và hãm thường xuyên) và kh năng quá ti ln (t
2,5÷3,5). Đồng thi được chế to chun vi thi gian đóng đin ε% = 15%, 25%, 40% và
60%.
Động cơ được chn cn đảm bo 2 tham s:
Pđm chn Plv
ε%đm chn phù hp vi ε% làm vic.
Trong trường hp εlv% không phù hp vi ε%đm chn thì cn hiu chnh li công sut
định mc theo công thc:
Pđm chn = Plv
chondm
lv
.
%
%
ε
ε
Sau đó phi kim tra v mômen quá ti, mômen khi động và phát nóng.
Chn động cơ dài hn làm vic chế độ ngn hn lp li:
Trường hp này, động cơ chy dài hn được chn vi công sut nh hơn để tn dng
kh năng chu nhit. Động cơ chy dài hn được coi là có thi gian đóng đin tương đối 100%
nên công sut động cơ cn chn s là:
Pđm.chn = Plv %100
%
lv
ε
4.5 Tính chn công sut động cơ cho truyn động có điu chnh tc độ
Để tính chn công sut động cơ trong trường hp này cn phi biết nhng yêu cu cơ
bn sau:
a) Đặc tính ph ti Pyc(ω), Myc(ω) và đồ th ph ti: Pc(t), Mc(t), ω(t);
b) Phm vi điu chnh tc độ: ωmaxωmin.
c) Loi động cơ (mt chiu hoc xoay chiu) d định chn.
d) Phương pháp điu chnh và b biến đổi trong h thng truyn động cn phi định
hướng xác định trước.
Hai yêu cu trên nhm xác định nhng tham s Pycmax và Mcymax. Ví d đối vi ph ti
truyn động yêu cu trong phm vi điu chnh, P = hng s. Ta có công sut yêu cu cc đại
Pmax=Pđm = const, nhưng mômen yêu cu cc đại li ph thuc vào phm vi điu chnh
Mmax=
min
dm
P
ω
.
Đối vi ph ti truyn động yêu cu trong phm vi điu chnh M = const. Ta có công
sut yêu cu cc đại Pmax=Mđm.ωmax.
B môn TĐ-ĐL, Khoa Đin 66
Hai yêu cu v loi động cơ và loi truyn động có ý nghĩa đặc bit quan trng. Nó xác
định kích thước công sut lp đặt truyn động, bi vì hai yêu cu này cho biết hiu sut truyn
động và đặc tính điu chnh Pđc(ω), Mđc(ω) ca truyn động. Thông thường các đặc tính này
thường phù hp vi đặc tính ph ti yêu cu Pyc(ω), Myc(ω).
Tuy vy có trường hp, người ta thiết kế h truyn động có đặc tính điu chnh không
phù hp ch vì mc đích đơn gin cu trúc điu chnh.
Ví d: Đối vi ti P = const, khi s dng động cơ mt chiu, phương pháp điu chnh
thích hp là điu chnh t thông kích t. Nhưng ta dùng phương pháp điu chnh đin áp phn
ng thì khi tính chn công sut động cơ cn phi xét yêu cu Mmax. Như vy công sut động
cơ lúc đó không phi là Pđm = Pyc mà là:
P1đm = Mmax.ωmax = cy
P/
min
max .
ω
ω
= D.Py/c
Như vy công sut đặt s ln hơn D ln so vi Py/c.
Mt khác vic tính chn công sut động cơ còn ph thuc vào phương pháp điu chnh
tc độ, ví d cùng mt loi động cơ như động cơ không đồng b, mi phương pháp điu chnh
khác nhau có đặc tính hiu sut truyn động khác nhau, phương pháp điu chnh đin áp dùng
Thyristor có hiu sut thp so vi phương pháp điu chnh tn s dùng b biến đổi Thyristor.
Vì vy khi tính chn công sut động cơ bt buc phi xét ti tn tht công sut P và tiêu th
công sut phn kháng Q trong sut di điu chnh.
Do vy vic tính chn công sut động cơ cho truyn động có điu chnh tc độ cn gn
vi mt h truyn động cho trước đểđầy đủ các yêu cu cơ bn cho vic tính chn.
4.6 Kim nghim công sut động cơ
Vic tính chn công sut động cơ các phn trên được coi là giai đon chn sơ b ban
đầu. Để khng định chc chn vic tính chn đó là chp nhn được ta cn kim nghim li
vic tính chn đó.
Yêu cu v kim nghim vic tính chn công sut động cơ gm có:
- Kim nghim phát nóng: ∆υ ∆υcf.
- Kim nghim quá ti v mômen: Mđm.đcơ > Mcmax
- Kim nghim mômen khi động: Mkđ. đcơ Mc m máy
Ta thy rng vic kim nghim theo yêu cu quá ti v mômen và mômen khi động có
th thc hin d dàng. Riêng v yêu cu kim nghim phát nóng là khó khăn, không th tính
toán phát nóng động cơ mt cách chính xác được (vì tính toán phát nóng ca động cơ là bài
toán phc tp).