Phương NTL, Ninh NX, Hoa VTK, Hương PTT Grathwohl D, Benyacoud J. Viện Dinh dưỡng, Nestle
LIÊN QUAN GIỮA SDD, THIẾU VCDD Ở TRẺ
Bệnh nhiễm trùng
BỔ SUNG DINH DƢỠNG
Khẩu phần ăn thiếu Suy dinh dưỡng, thiếu VCDD
CƠ CHẾ VÀ TÁC DỤNG CỦA PRO/PREBIOTIC LÊN HỆ VSV RUỘT
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Đánh giá hiệu quả sử dụng sữa có bổ sung probiotics, prebiotics (Synbiotic) đến sự thay đổi các chỉ số nhân trắc ở trẻ 18-36 tháng tuổi.
2. Đánh giá hiệu quả sử dụng sữa có bổ sung Synbiotic đến sự thay đổi các chỉ số Hb, vit. A & Zn ht. ở trẻ 18-36 tháng tuổi
3. Đánh giá hiệu quả sử dụng sữa có bổ sung Synbiotic đến nồng độ Ig A trong máu và Ig A trong phân ở trẻ 18-36 tháng tuổi.
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế: Thử nghiệm can thiệp lâm sàng, ngẫu nhiên có đối chứng, mù đôi. Hai nhóm nghiên cứu:
Can thiệp (Synbiotic, n=190): Sử dụng sữa có probiotics, prebiotics. Chứng (CTR, n=190): Sử dụng sữa không có probiotics, prebiotics.
Đối tƣợng: Trẻ 18-36 tháng tuổi Tiêu chuẩn lựa chọn
18-36 tháng tuổi, đã cai sữa, đi nhà trẻ Không bị bệnh mạn tính hoặc bẩm sinh Không dùng sp. có pro & prebiotics trong thời gian
nghiên cứu
Có đồng ý của bố mẹ trẻ
Tiêu chuẩn loại trừ Dị ứng sữa Đang mắc các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính Đã và đang tham gia thử nghiệm khác/ 6 tháng trước
Cỡ mẫu:
Được ước tính với α = 0,05, β = 0,2 ; SD = 0,16; sự ≠ IgA phân giữa 2 nhóm là 0,05
n=160; + 20% dự kiến bỏ cuộc, n = 190 trẻ/nhóm.
Chọn mẫu:
Chọn 14 nhà trẻ (Cluster) từ 4 xã đủ 380 trẻ.
Phân nhóm:
14 nhà trẻ ↔ 14 code sữa khác nhau
Chia ngẫu nhiên 14 nhà trẻ 2 nhóm tương đương.
Cả đối tượng và người NC không được biết bản chất của
14 code sữa.
Sản phẩm & liều lƣợng bổ sung:
thêm probiotics &
Sữa thử nghiệm ↔ sữa chứng, prebiotics.
Hai sữa có hình thức giống nhau, code khác nhau.
Trẻ được uống 400ml/ngày, mỗi bữa 200 ml, 5 ngày/tuần trong 5 tháng.
TP probiotics và prebiotic trong sữa thử nghiệm:
Thành phần Đơn vị 100g Trong 1 ly sữa đã pha (36g+180ml nƣớc)
Lactobacillus paracasei ST 11
cfu
1×107
4×106
Prebiotic (Prebiotic 1): FOS+Inulin g 3 1,1
Bifidobacterium longum BB 536 cfu 3×106 1×106
Xử lý số liệu:
Trẻ ăn > 90% số bữa & >50% lượng sữa, đủ chỉ
tiêu nhân trắc và hóa sinh → phân tích thống kê.
Sử dụng phần mềm Anthro 2005 của WHO và
SPSS 15.0
369 trẻ được lựa chọn
197 trẻ vào nhóm chứng 172 trẻ vào nhóm Synbiotics
16 trẻ: 20 trẻ:
6 trẻ chuyển vùng 9 trẻ chuyển vùng
2 trẻ thiếu cc-cn
7 trẻ không xn máu 6 trẻ thiếu xn máu
2 trẻ thiếu cc-cn
1 trẻ không uống đủ lượng sữa 3 trẻ không uống đủ lượng sữa
181 trẻ được phân tích 152 trẻ được phân tích
ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƢỢNG TẠI THỜI ĐIỂM BẮT ĐẦU NC
Các chỉ tiêu
Chứng
Synbiotic
p (t test)
n=181
n=152
Tuổi (tháng) 34,9±6,2 33,9±5,1 >0,05
Cân nặng (kg) 11,6±1,3 11,8±1,3 >0,05
Chiều cao (cm)
86,2±4,5
86,5±4,4
>0,05
Hemoglobin HT (g/L) 114,9±10,3 114,4±9,4 >0,05
Retinol HT (µg/dL) 28,3±12,4 29,5±15,7 >0,05
Kẽm HT (µg/dL) 59,8±10,5 63,5±12,6 <0,01
IgA HT (mg/dL) 55,69±18,09 55,65±17,97 >0,05
Số liệu biểu thị bằng X ± SD; V1: bắt đầu, V5: sau 5 tháng nghiên cứu
202,6±196,5 198,5±180,2 >0,05 IgA phân (µg/mL)
THAY ĐỔI CÂN VÀ CAO TRƢỚC VÀ SAU CAN THIỆP
Chứng Synbiotic
Chỉ số Thời điểm p (T test)
n=181 n=152
>0,05 11,6±1,3 11,8±1,3 V1
Cân nặng (kg)
<0,01 12,3±1,3*** 12,9±1,4*** V5
>0,05 86,2±4,5 86,5±4,4 V1
Số liệu biểu thị bằng X ± SD; V1: bắt đầu, V5: sau 5 tháng nghiên cứu ***: p<0,001 giữa V1 và V5 (t ghép cặp)
Chiều cao (cm) <0,01 90,1±4,4*** 91,5±4,3*** V5
MỨC GIA TĂNG CN VÀ CC CỦA HAI NHÓM SAU 5 THÁNG CT
)
m c (
C C
, ) g k (
N C g n ă T
THAY ĐỔI CHỈ SỐ Z-SCORE TRƯỚC VÀ SAU CT
p (t test) Chỉ số Thời điểm
Chứng n=181 Synbiotic n=152
>0,05 -0,24±0,76 0,08±0,85 V1
<0,01 -0,52±0,84*** -0,25±0,84*** WHZ Cân /cao V5
>0,05
-0,27±0,58
-0,17±0,61
V5-V1
>0,05 -1,33±1,28 -1,40±0,98 V1
<0,05 -1,25±1,13* -1,01±0,94*** V5
HAZ Cao /tuổi
<0,001 0,07±0,46 0,38±0,32 V5-V1
>0,05 -0,88±0,99 -0,81±0,94 V1
<0,01
-1,05±0,94***
-0,73±0,89*
V5
WAZ Cân/tuổi
V1: bắt đầu, V5: sau 5 tháng nghiên cứu *: p<0,05 ; **: p<0,01; ***: p<0,001 giữa V1 và V5 (t ghép cặp )
<0,05 -0,17±0,43 0,07±0,43 V5-V1
THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ Hb, Retinol và Kẽm HT TRƯỚC VÀ SAU CT
Thời Chứng Synbiotic p
Chỉ số n=181 n=152 (T test) điểm
>0,05 114,9±10,3 114,4±9,4 V1
>0,05 118,3±9,1*** 119,4±8,8*** Hemoglobin (g/L) V5
>0,05
8,37±5,90
9,4±6,77
V5-V1+
>0,05 28,3±12,4 29,5±15,7 V1
>0,05 31,5±14,9*** 33,4±12,6*** Retinol HT (µg/dL) V5
>0,05 6,84±7,40 6,69±4,26 V5-V1+
<0,01 59,8±10,5 63,5±12,8 V1
<0,01 64,6±14,3*** 69,2±14,0*** Kẽm HT (µg/dL) V5
Số liệu biểu thị bằng X ± SD; V1: bắt đầu, V5: sau 5 tháng nghiên cứu ***: p<0,001 giữa V1 và V5 (t ghép cặp ); # : Số liệu được biểu thị dưới dạng trung bình hình học
>0,05 12,78±12,88 11,91±10,13 V5-V1+
CHỈ SỐ HIỆU QUẢ CỦA CAN THIỆP
%
THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ IgA HT TRƯỚC VÀ SAU CT
Chỉ số Thời điểm Chứng (n=181) Synbiotic (n=152) p (T test)
V1 >0,05 55,69 ± 18,09 55,65 ± 17,97
IgA huyết
V5 <0,05 57,42 ± 17,92 62,82 ± 20,53*** thanh
Số liệu biểu thị bằng X ± SD; V1: bắt đầu, V5: sau 5 tháng nghiên cứu ***: p<0,001 giữa V1 và V5 (t ghép cặp ); # : Số liệu được biểu thị dưới dạng trung bình hình học
(mg/dL) V5-V1 >0.05 11,28 ± 9,54# 11,36 ± 10,05#
THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ IgA TRONG PHÂN THEO THỜI GIAN
1. Petra, Bakker-Zierikzee
KẾT LUẬN
1. Hiệu quả của bổ sung sữa đối với các chỉ số nhân trắc của trẻ
NS có mức tăng CN và CC (1,02kg và 4,93 cm) tốt hơn có ý nghĩa
vs. NC (0,63kg và 3,89 cm) với p<0,01.
2. Hiệu quả của bổ sung sữa đến nồng độ Hb, VitA và kẽm HT:
Hai nhóm được cải thiện ý nghĩa (p<0,001) nồng độ Hb, retinol và
kẽm HT vs. bắt đầu nghiên cứu. Không có sự ≠ có ý nghĩa giữa
NC và NS.
3. Hiệu quả của việc bổ sung sữa đến tình trạng miễn dịch:
[IgA] ht của NS (62,82 mg/dL) cao hơn có ý nghĩa (p<0,05) vs.
NC (57,42 mg/dL).
[IgA] phân của NS cao hơn NC sau 2,5 và 5 tháng can thiệp, tuy
nhiên sự khác biệt chưa có ý nghĩa (p>0,05).
1. Có thể sử dụng sữa bổ sung pro & prebiotic cho trẻ em để
cải thiện TTDD và miễn dịch của trẻ.
2. Nên có thêm các nghiên cứu đầy đủ hơn về liều lượng,
chủng loại, thời gian sử dụng ... pro & prebiotic nhằm đánh
giá hiệu quả cải thiện TTDD và miễn dịch của trẻ.
3. Các nghiên cứu đánh giá hiệu quả sau can thiệp nên được
tiến hành để đánh giá hiệu quả sau 6 tháng, 12 tháng dừng
can thiêp.