TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HC HỒNG ĐỨC - S 54.2021
72
HOÀN THIỆN CÁC BIỆN PHÁP TÀI CHÍNH NHẰM NÂNG CAO
HIU QU TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHN CẤP NƯỚC THANH HÓA
Trn Ngc Li1, Mai Th Phương Lan2
TÓM TẮT
To động lc làm vic cho ngưi lao động mt trong nhng vn đề quan trng
trong khoa hc qun tr nhân s. To động lc làm vic vic doanh nghip áp dng các
bin pháp tài chính phi tài chính nhm tha mãn các nhu cu vt cht nhu cu tinh
thn ca ngưi lao động. T đó giúp ngưi lao động yên tâm cng hiến, đóng góp cho s
phát trin ca doanh nghip. Bài viết đánh giá thc tin áp dng các bin pháp tài chính
bao gm tin lương, tin thưởng, chế độ phúc li ti Công ty c phn cp c Thanh
Hóa, trên s đó đề xut các gii pháp hoàn thin các bin pháp kích thích tài chính
nhm nâng cao hiu qu to động lc làm vic cho ngưi lao động.
T khóa: To động lc làm vic, bin pháp tài chính, Công ty c phn cp c
Thanh Hóa.
1. ĐẶT VN ĐỀ
1.1. Nhu cu và đng lực làm việc
Maslow là một nhà nghiên cu ni tiếng vi hc thuyết nhu cu của con người, hc
thuyết nhu cu vi việc xây dựng tháp nhu cầu đã được Maslow nghiên cu t nhng
năm 1943 được ông hoàn thiện nhiu ln qua tng thế k. Maslow (1943) đã đưa ra
định nghĩa về nhu cầu như sau: “Nhu cầu là một hiện tượng tâm lý của con người: là đòi
hi, mong mun, nguyn vng của con người v vt chất tinh thần đ tn tại phát
triển. Tùy theo trình độ nhn thức, môi trường sng, những đặc điểm tâm sinh , mỗi
người nhu cầu khác nhau”. Nói cách khác nhu cầu được hiểu trạng thái tâm
con người cm thy thiếu thốn không thỏa mãn về một cái gì đó và mong muốn được đáp
ứng nó, gắn lin vi s tn tại và phát triển ca con người cũng như cộng đồng và tp th
xã hội [13; tr.23].
Nhu cầu theo các nhà nghiên cứu được chia thành nhiều loi. Theo Maslow (1943)
nhu cu gm: Nhu cầu sinh - Physiological Needs, nhu cu an toàn - Safety Needs,
nhu cầu hội sở hu - Social and Belongingness Needs, Nhu cu Esteem - Esteem
Needs nhu cu t thân - Self Actualization [13; tr.26,27]. Tác giả McClelland (1997)
li cho rng nhu cu của con ngưi gm 3 loi: nhu cầu thành tích - Achievement, nhu
1 Học viên Cao học QTKD K12, Trường Đại học Hồng Đức, tranngocloi@hdu.edu.vn
2 Phân hiệu Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tại tỉnh Thanh Hóa
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HC HỒNG ĐỨC - S 54.2021
73
cầu liên kết - affiliation nhu cu quyn lc - power [9; tr.30-32]. Clayton Alderfer
cng s (1973) cũng trên quan đim 3 loi nhu cầu, tuy nhiên 3 loi nhu cu của ông đưa
ra bao gm: Nhu cu tn ti - Existence needs, nhu cầu liên quan - relatedness needs
nhu cầu phát trin - growth needs [8; tr.15,16]. Tuy nhiên, theo phân ch của các nhà
nghiên cu v các nhu cầu thể nhóm thành 2 nhóm chính nhu cu v vt chất
nhu cu v tinh thn. Nhu cu vt cht gn lin vi nhng mong mun v vt chất để tn
tại và phát triển của con người, vic thỏa mãn chúng phụ thuộc vào thù lao tài chính. thù
lao tài chính càng cao thì mức độ thỏa mãn c nhu cu vt chất càng cao. Nhu cầu tinh
thn gn lin vi s hài lòng thỏa n về tâm lý. y thuộc vào tng loại công vic,
cách ng x của nhà quản tp th lao động mức độ thỏa n các nhu cu tinh
thần có thể khác nhau [4; tr.142]. Theo đó, các doanh nghiệp xây dựng các biện pháp tài
chính nhm thỏa mãn các nhu cu vt chất các biện pháp phi tài chính để thỏa mãn
các nhu cu v tinh thn nhằm thúc đẩy, tạo đng lực làm việc cho người lao động trong
doanh nghip.
Trong thc tế, đi vi bản thân con ngưi nói chung người lao động nói riêng
thì có nhng mức độ đòi hi v các mc nhu cu vt chất tinh thần là khác nhau
cp độ các nhu cầu cũng không giống nhau, khi tham gia vàoc hoạt động hội, mi
người đều mong thỏa mãn được nhu cu ca nh. Trong đó, nhu cu vt chất nhu
cu cần được thỏa mãn trưc, nhu cu tinh thn có th đáp ứng sau, sau khi các nhu cu
v vt chất được đáp ứng đầy đủ, thm chí thừa người lao động mới nhu cầu v
tinh thn mnh m hơn [9; tr.55]. Do đó, mặc thc hiện song song các bin pháp tài
chính và phi tài chính nng các biện pháp tài chính nhằm đáp ứng các nhu cu vt cht
luôn được các doanh nghip ưu tiên tập trung thc hiện để tạo động lực làm vic cho
người lao đng.
1.2. Các biện pháp tài chính tạo động lực làm việc cho người lao động trong
doanh nghip
1.2.1. Tạo động lực lao động thông qua tiền lương
Mt trong nhng chức năng ca tiền lương là chức năng kích thích, tác đng, to ra
động lực trong lao động. Trong hoạt động kinh tế thì lợi ích kinh tế động lực bản,
biểu hin trên nhiều dạng, lợi ích vật chất lợi ích tinh thần, lợi ích trước mắt
lợi ích lâu dài, lợi ích cá nhân và lợi ích tập th [14; tr.25]. Tin lương b phn thu
nhập chính của người lao động nhm thỏa mãn phần ln các nhu cầu v vt chất tinh
thn của người lao động. Do vy, s dụng các mc tiền lương khác nhau đòn bẩy kinh
tế quan trọng để định hướng s quan tâm động trong lao động của người lao động
dựa trên cơ sở lợi ích cá nhân.
Tiền lương cao sẽ thu hút và hấp dẫn người lao động v vi doanh nghip, bi tin
lương là khoản thu nhập chính của người lao động để có thể chi tr và nâng cao mức sng
ca bản thân và gia đình người lao động. Ngoài ra, tiền lương còn biểu hiện giá trị, uy tín,
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HC HỒNG ĐỨC - S 54.2021
74
địa v của người lao động, do đó tiền lương tác dụng khuyến khích người lao đng
hăng hái làm việc và ngược li nếu tiền lương không tho đáng nó sẽ kìm hãm sự say mê
của người lao động đối với công việc.
Hiện nay, các doanh nghiệp s dng tin lương như một đòn bẩy kinh tế để thúc
đẩy người lao động làm việc tốt. Để tiền lương thc s phát huy được vai trò của nó, khi
xây dựng chế độ tr lương phải chú ý đến các nguyên tắc sau:
To s công bằng bên trong doanh nghiệp và bên ngoài.
Tiền lương phải đảm bảo được chi tiêu tối thiu của người lao động.
Năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lương bình quân.
Đảm bo mi quan h hợp giữa các ngành nghề khác nhau trong nn kinh tế
quốc dân.
1.2.2. Tạo động lực lao động thông qua tiền thưởng
Bên cạnh tiền lương cố định, trong doanh nghiệp còn hình thc khuyến khích
tiền thưởng. Tiền thưởng khoản tin b sung ngoài tiền lương tiền công nhằm
khuyến khích người lao động. Tiền thưởng ngoài tác dng b sung thu nhập cho người
lao động nó còn là phương tiện để đánh giá công lao, sức lao động, tinh thần trách nhiệm,
thành tích của người lao động đối với công việc doanh nghiệp. Tin thưởng một
trong nhng biện pháp khuyến khích lợi ích vật chất và tinh thần đối với người lao đng,
vì vậy, khi xây dựng tiền thưởng phải đảm bảo được các yêu cầu sau:
Tiền thưởng phi gn lin vi kết qu thc hiện công việc của người lao động.
Tiền thưởng cho người lao động phi gắn vào các chỉ tiêu thưởng c th phải
phân loại, có các mức chênh lệch khác nhau rõ rệt.
1.2.3. Tạo động lực lao động thông qua chế độ phúc lợi
Phúc lợi một phần thù lao đưc tr một cách gián tiếp cho người lao động dưới
dạng các hỗ tr cuc sng. Vic cung cấp các hoạt động phúc lợi ý nghĩa rất lớn đối
vi người lao động tổ chc/doanh nghiệp, phúc lợi góp phần nâng cao đời sng vt
chất tinh thần cho người lao động. Đây khoản ngoài tiền công, tiền lương các
khuyến khích tài chính. Phúc lợi và dch v cho người lao động được chia làm hai loại đó
phúc lợi theo pháp luật quy định (bao gm bo hiểm hội, bo him y tế…) các
phúc lợi, dch v t nguyện do công ty tự thành lập, t chc, tu vào khả năng tài chính
của công ty (như phúc lợi bo hiểm, phúc lợi v mt thi gian, dch v ăn, đi li...)
nhằm kích thích động viên người lao động gn bó vi doanh nghip.
(*) Phúc lợi bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Bo hiểm xã hi là sự bảo đảm v nhu cu vt chất cho người lao động khi ốm đau,
thai sn, tai nạn lao động, hưu trí hoc khi chết để góp phần ổn định cuc sng của người
lao động gia đình họ. Các chế độ bo hiểm hội bao gm: Chế độ tr cp khi m
đau, tai nạn lao động và bệnh ngh nghip, ngh hưu, thai sản, tr cp t tut.
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HC HỒNG ĐỨC - S 54.2021
75
(*) Các loại phúc lợi và dịch vụ tự nguyện
Bên cạnh phúc lợi bt buộc do Nhà nước quy định, các doanh nghiệp thường áp
dụng các loại phúc lợi và dịch v t nguyn tu theo kh năng tài chính của doanh nghip
nhm khuyến khích người lao động làm việc, yên tâm công c gắn với doanh
nghiệp. Các loại phúc lợi dịch v như: Xây dựng các công trình phúc lợi, tr cp mt
sức, khó khăn, cung cấp các dịch v b sung….
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Phương pháp thu thp s liu: S liệu được thu thp t s liệu sơ cấp và số liu th
cp. S liệu cấp được thu thập thông qua điều tra bng hỏi đối với cán bộ, người lao
động tại các bộ phận, các phòng ban về c vấn đề nghiên cứu liên quan đến tạo động lc
làm việc như: Lương, thưởng, chế độ đãi ngộ… ý kiến ca h v các chính sách tạo
động lực làm việc cho người lao động tại công ty công ty c phn cấp nước Thanh Hóa.
S liu th cấp được thu thp t các nguồn tài liệu, báo cáo định k hàng tháng, ng
năm của Công ty cổ phn cấp nước Thanh Hóa, các báo cáo tài liệu ca S Công thương,
cc thống kê tỉnh Thanh Hóa; thông tin đã được công bố trên các giáo trình, báo, tạp chí,
công trình và đề tài khoa học trong và ngoài nước liên quan đến đề tài.
Phương pháp phân tích s liu: Trênsở các tài liệu đã được x lý, tng hp và
vn dụng các phương pháp phân tích thng kê, phân tích kinh tế, so sánh, đi chiếu để
đánh giá thc trng to động lực làm việc cho người lao động tại ng ty cổ phn cp
c Thanh Hóa.
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm lao động ti Công ty cổ phn cấp nước Thanh Hóa
ng ty c phn cấp nước Thanh a là doanh nghiệp được chuyn đi t
doanh nghip 100% vn n nưc Công ty Cp ớc Thanh Hóa sang hot động theo
Lut Doanh nghip theo Quyết định s 4753/QĐ-UBND ny 17/11/2015 ca Ch
tch UBND tnh Thanh Hóa. Chc ng nhim v ca Công ty : Khai tc, sn xut
c sch, phc v cho nhu cu s dng ca th xã Thanh Hóa, Sm n; khảo sát
thiết kế, thi công y dựng và quản lý ng tnh, hệ thng cấp nước do công ty qun
lý, khai tc.
Với quan điểm nguồn nhân lực là tài sản chiến lược đối vi s phát triển ca t
chức, lãnh đạo công ty c phn cấp nước Thanh Hóa luôn quan tâm đến phát triển ngun
nhân lực. Hiện nay, công ty sở hữu đội ngũ nhân viên trẻ, năng động nhiệt huyết. Bên
cạnh đó, công ty còn đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm, phm chất chính trị vng
vàng được tôi luyện và trưởng thành trong quãng thời gian dài với nhiu s thay đổi trong
môi trường kinh doanh. Tt c nhng yếu t trên đem lại cho công ty một môi trường
hoạt động tối ưu với nhiu li thế cnh tranh.
TẠP CHÍ KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HC HỒNG ĐỨC - S 54.2021
76
Bng 1. Bng tng hợp cơ cấu lao đng của Công ty c phn cấp nước Thanh Hóa
STT
Ch tiêu
S ng (ni)
T l (%)
1
Tng s lao động
797
100
2
Phân theo giới tính
Nam
467
58.59
N
330
41.41
3
Phân theo trình độ chuyên môn
Sau đại hc
35
4.39
Đại hc
335
42.03
Cao đẳng, Trung cp
235
29.49
Công nhân kỹ thut
192
24.09
4
Phân theo độ tui
< 30
203
25.47
30 - 40
345
43.29
> 40
239
29.99
Nguồn: Phòng nhân sự Công ty cổ phn cấp nước Thanh Hóa, tính đến 31/12/2019
Tng s lao động ca công ty tính đến ngày 31/12/2019 là 797 người. Do đặc thù
của công ty hoạt động ch yếu trong các lĩnh vực chuyên về k sư như k thuật điện, x
lý nước và các công trình cấp nước nên số lao động nam chiếm t trng lớn 467 lao động,
chiếm 58,60% tng s lao động toàn công ty.
Phn lớn lao động trong công ty lao động chuyên môn, lao động trình độ đại
học sau đại hc chiếm t trng ln nht, 370 lao động (46,42%) tiếp đến lao đng
trình độ cao đẳng 235 lao đng (chiếm 29,49% lao động toàn công ty). Còn lại lc
ợng công nhân kỹ sư 192 lao động (chiếm 24,09% lao động toàn công ty).
Độ tui trung nh ni lao động trong công ty khá đồng đu, đáp ng đưc
yêu cầu công việc. Nhóm lao đng t 30 đến 40 tui chiếm t trng cao nht 345 lao
động (chiếm 43,29% tng s lao động toán công ty), lc lượng quan trng to s
phát triển công ty. Nhóm lao động này đng lc cu tiến cao, có nhiu cơ hi hc
tập ng cao khả năng, nm bt kiến thc hin đại để ng dụng vào thc tin ng
vic. Nhóm lao động tr i 30 tui gồm 203 lao đng, chiếm 25,47% tng s lao
động, có xu ớng chưa ổn định, nhiều s la chn ngh nghiệp, xu hướng sn
sàng chuyển đổi công vic nếu lương điều kin cao n hiện ti. S lao động tn
40 tui chiếm 29,99% tng s lao động tương ứng 239 người. Nhóm lao động y bao
gm hu hết các lao đng gi v trí lãnh đo qun trong ng ty do trình đ
chuyên môn cao, kinh nghiệm làm việc u năm, ch y tốt. Đây lực ng lao
động ch cht trong việc điều hành các chiến c hoạt động sn xut kinh doanh ca
ng ty trung dài hn.