V U
KHOA KHOA HỌC LIÊN NGÀNH
Ề Ứ Ọ Ủ Ọ
Ủ Ủ
Mã số đề tài: .2023.080
ủ i đề tài :
: 2105CTHA
Khoa : i à
i vi : . i
à i 5 - 2023
Ọ
KHOA KHOA HỌC LIÊN NGÀNH
Ề Ứ Ọ Ủ Ọ
Ủ Ủ
Mã số đề tài: .2023.080
ủ i đề tài : - 2105CTHA
Thành viên tham gia : í à - 2105CSCA
à vi t i : Lê Th Mai - 2105CSCA
à vi t i : Nguyễn Ng c Thanh Trúc - 2105CTHA
à i 5 - 2023
L
Trong quá trình nghiên cứu đề tài “ o t đ ng gi m s t n t Tr n T
u Vi t m t i qu n Th nh Xu n Thành ph à i” nhóm húng em đã thu th p
đƣợc những s li u cần thiết phục vụ cho vi c viết đề tài c a mình. Chúng em xin cam
đo n đ là ông trình nghiên ứu c a chúng em trong thời gian qua. Các thông tin,
kết quả trong bài nghiên cứu là trung thự đảm bảo đ chính xác cao nhất có thể. Các
tài li u tham khảo, trích dẫn có xuất xứ rõ ràng.
Chúng em xin hoàn toàn chịu trách nhi m về công trình nghiên cứu c a mình.
Hà N i ngà 25 th ng 4 năm 2023
Ch nhi m đề tài
Lê Thị Hảo
L I CẢ Ơ
Để thự hi n và hoàn thành đề tài nghiên ứu kho họ này, chúng em xin gửi
lời ảm ơn s u sắ đến giảng viên hƣớng dẫn: . i đã luôn qu n t m t n
tình giúp đỡ và hỉ ảo chúng em trong su t qu trình chúng em nghiên ứu và thự
hi n đề tài.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy cô gi o Trƣờng Học vi n Hành
chính Qu c gia đã giúp đỡ chúng em. Và lời cu i cùng, chúng em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc tới Đảng y, y ban M t Tr n T qu c qu n Thanh Xuân, các cán b , công
chức trực tiếp làm công tác giám sát t i M t Tr n T qu c Vi t Nam qu n Thanh
Xuân, Thành ph Hà N i đã hợp tác và nhi t tình trả lời câu hỏi khảo sát, t o điều ki n
thu n lợi để chúng em có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học m t cách t t nhất.
Dù đã ó nhiều gắng nhƣng vì kiến thứ òn h n hế, ản th n chúng em
òn thiếu nhiều kinh nghi m thự tiễn trong qu trình thự hi n đề tài không tr nh
khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong nh n đƣợ những ý kiến đóng góp từ quý
thầ ô để đề tài đƣợ hoàn thi n hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hà N i ngà 25 th ng 4 năm 2023
Ch nhi m đề tài
Lê Thị Hảo
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
1 BTTND Ban thanh tra Nhân dân
2 BTT B n thƣờng trực
3 BTTUBMTTQVN B n thƣờng trực y ban M t tr n T qu c Vi t Nam
4 Đ D H i đồng Nhân dân
5 MTTQ t tr n T qu
6 MTTQVN M t tr n T qu c Vi t m
7 UBND y ban Nhân dân
8 UBMTTQVN n t tr n T qu Vi t m
9 UBTWMTTQVN n Trung ƣơng t tr n T qu c Vi t Nam
10 XHCN Xã h i ch nghĩ
DANH MỤ Ể
Tên biểu đồ Trang STT
Biểu đồ 2.1. o t đ ng gi m s t vi x dựng và n hành Văn ản 37 1 qu ph m ph p lu t ó diễn r thƣờng xuyên không
Biểu đồ 2.2. Đ nh gi ho t đ ng giám sát công tác tiếp xúc cử tri
2 c đ i biểu H i đồng nhân dân qu n Thanh Xuân, Thành ph Hà 42
N i
Biểu đồ 2.3. Đ nh gi về hi u quả ông t giải qu ết khiếu n i t
3 o n t tr n T qu Vi t Nam qu n Th nh Xu n 47
Thành Ph Hà i
Ụ Ả
STT Trang
Bảng 1.2. Các hình thứ gi m s t đƣợ qu định trong Lu t t tr n 1 24 T qu Vi t m năm 2015
Ụ Ụ
L
L I CẢ Ơ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤ Ể
Ụ Ả
MỞ ẦU ......................................................................................................................... 1
1. ý do họn đề tài .................................................................................................. 1
2. T ng qu n tình hình nghiên ứu ........................................................................... 3
3. Mục tiêu và nhi m vụ nghiên cứu ........................................................................ 5
4. Đ i tƣợng và ph m vi nghiên cứu ........................................................................ 6
5. Phƣơng ph p nghiên ứu ...................................................................................... 6
6. iả thiết kho họ ................................................................................................. 6
7. Kết cấu c đề tài .................................................................................................. 7
Ơ 1. Ơ Ở Ề Ủ
........................................................................................................ 8
1.1. h i qu t về t tr n T qu Vi t m ......................................................... 8
1.1.1. ị h sử hình thành và ph t triển t tr n T qu Vi t m ................. 8
1.1.2. Vị tr v i trò và m i qu n h giữ m t tr n T qu Vi t m với thiết
hế kh trong h th ng h nh trị ........................................................................... 11
1.1.3. hứ năng nhi m vụ t tr n T qu Vi t m ................................ 15
1.2. o t đ ng gi m s t t tr n T qu c Vi t Nam ...................................... 17
1.2.1. h i ni m gi m s t ....................................................................................... 17
1.2.2. i m s t t tr n T qu Vi t m .................................................... 19
1.2.3. N i dung gi m s t t tr n T qu Vi t m ..................................... 24
1.3. hững ếu t ảnh hƣởng đến ho t đ ng gi m s t t tr n T qu Vi t
Nam ......................................................................................................................... 29
1.3.1. ứ đ hoàn thi n ph p lu t ........................................................................ 29
1.3.2. ăng lự trình đ ản lĩnh n ông hứ ..................................... 30
1.3.3. Trình đ văn hó h nh trị n ông hứ ........................................ 30
1.3.4. Điều ki n v t hất ......................................................................................... 30
Tiểu kết hƣơng 1 ................................................................................................... 31
Ơ 2. Ự Ủ Ủ
Ừ 2018 - 2022 .................................................................................................. 32
2.1. h i qu t hung về qu n Th nh Xu n Thành ph à i ............................ 32
2.1.1. Đ điểm kinh tế h nh trị a qu n Th nh Xu n Thành ph à i ....... 32
2.1.2. T hứ và ho t đ ng gi m s t n t tr n T qu Vi t Nam
qu n Th nh Xu n Thành ph Hà N i .................................................................... 33
2.2. Thự tr ng ho t đ ng gi m s t n t tr n T qu Vi t Nam qu n
Th nh Xu n Thành ph à i ............................................................................. 34
2.2.1. Giám sát ho t đ ng chung c i đồng h n d n và n h n d n
cấp ở đị phƣơng ..................................................................................................... 34
2.2.2. Giám sát quá trình xây dựng văn ản quy ph m pháp lu t c i đồng
h n d n và n h n d n ấp ở đị phƣơng ............................................ 36
2.2.3. Giám sát ho t đ ng c n h n d n và i đồng h n d n ấp
thông qua vi c giám sát cán b , công chức đ i biểu dân cử .................................. 38
2.2.4. Giám sát công tác bầu cử đ i biểu i đồng h n d n ở đị phƣơng ......... 40
2.2.5. Giám sát vi c giải quyết khiếu n i, t cáo c a công dân .............................. 44
2.2.6. Giám sát vi c thực hi n Pháp l nh dân ch ở xã phƣờng, thị trấn .............. 48
2.3. Đ nh gi về kết quả h n hế và ngu ên nh n trong thự hi n ho t đ ng gi m
s t n t tr n T qu Vi t m qu n Th nh Xu n ............................. 50
2.3.1. hững ƣu điểm trong ho t đ ng gi m s t n t tr n T qu Vi t
Nam qu n Th nh Xu n Thành ph à i ........................................................... 50
2.3.2. hững h n hế trong ho t đ ng gi m s t n t tr n T qu Vi t
Nam qu n Th nh Xu n Thành ph à i ........................................................... 54
2.3.3. gu ên nh n những h n hế trong ho t đ ng gi m s t n t
tr n T qu Vi t m qu n Th nh Xu n Thành ph à i.............................. 55
Tiểu kết hƣơng 2 ................................................................................................... 58
Ơ 3. Ả
Ả Ủ Ủ
........................................... 59
3.1. Định hƣớng nâng cao ho t đ ng giám sát c a M t tr n T qu c Vi t Nam ... 59
3.1.1. Hoàn thi n h th ng pháp lu t về M t tr n T qu c Vi t m đ i với ơ
qu n hành h nh nhà nƣớc ở Vi t Nam hi n nay.................................................... 59
3.1.2. Xây dựng ơ hế tự ch về t chứ và tài h nh để tăng ƣờng t nh đ c l p
c a M t tr n T qu c Vi t Nam trong ho t đ ng giám sát xã h i ......................... 60
3.1.3. Đ i mới phƣơng thứ lãnh đ o Đảng đ i với t tr n T qu Vi t
Nam ........................................................................................................................ 61
3.1.4. Ch đ ng ph i hợp với hà nƣớc trong vi c thực hi n ho t đ ng giám sát
xã h i ....................................................................................................................... 65
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao ho t đ ng giám sát c a n M t tr n T qu c
Vi t Nam Qu n Thanh Xuân, Thành ph Hà N i hi n nay ................................... 67
3.2.1. Đ i mới nh n thứ về vai trò giám sát c a n M t tr n T qu c Vi t
Nam Qu n Thanh Xuân, Thành ph Hà N i .......................................................... 67
3.2.2. ng o văn hó d n h ho nh n d n ...................................................... 68
3.2.3. Đ i mới phƣơng thức ho t đ ng giám sát c a n M t tr n T qu c Vi t
Nam Qu n Thanh Xuân, Thành ph Hà N i .......................................................... 69
3.2.4. Tăng ƣờng sự ph i hợp hài hòa, sự phân công hợp lý giữa n M t tr n
T qu c Vi t Nam Qu n Thanh Xuân, Thành ph Hà N i với ơ qu n kh
thông qua các ho t đ ng giám sát ........................................................................... 71
3.2.5. Tiếp tụ ồi dƣỡng k năng nghi p vụ làm ông t ở n M t tr n T
qu c Qu n Thanh Xuân .......................................................................................... 72
3.2.6. Đảm ảo điều ki n ho vi thự hi n ho t đ ng gi m s t n
t tr n T qu Vi t m qu n Th nh Xu n Thành ph à i ...................... 73
Tiểu kết hƣơng 3 ................................................................................................... 74
Ế .................................................................................................................. 75
Ụ Ả ................................................................... 76
Ụ Ụ ..................................................................................................................... 80
MỞ ẦU
1. đề tài
Thứ nhất, xuất phát từ vai trò và tầm quan tr ng của Mặt trận Tổ quốc
Vi t Nam trong thực hi n t đ giám sát
B mƣơi bảy năm đ i mới (1986-2023) là m t dấu son lịch sử rất đỗi tự hào c a
dân t c trong sự nghi p xây dựng và bảo v đất nƣớ đ nh dấu sự trƣởng thành lớn
m nh về mọi m t c Đảng, hà nƣớc và nhân dân ta. Mang tầm vó ý nghĩ h
m ng, là sự nghi p vô cùng to lớn c toàn Đảng toàn dân và toàn quân vì mục tiêu
xây dựng “d n giàu nƣớc m nh, dân ch , công bằng văn minh”. Để xây dựng mục
tiêu đó đ nh gi t ng qu t Đ i h i đ i biểu toàn qu c lần thứ XIII c Đảng đã
sung những nh n thức mới, quan trọng về công tác xây dựng chỉnh đ n Đảng. Đ c bi t
đã nhấn m nh tới vi c gắn xây dựng, chỉnh đ n Đảng với xây dựng h th ng chính trị
trong s ch, vững m nh. Đ h nh là m t trong những mụ tiêu mũi nhọn mà Đảng ta
đề ra, để thực hi n thắng lợi mục tiêu ấy không thể không kể đến vai trò và vị trí c a
M t tr n T qu c Vi t Nam trong ho t đ ng giám sát.
ế thừ v i trò lị h sử t tr n d n t th ng nhất Vi t m. V i trò to lớn
TT V đ i với ho t đ ng h nh trị đƣợ v nhƣ ầu n i giữ Đảng hà
nƣớ và nh n d n. Là ơ sở h nh trị h nh qu ền nh n d n ảo v qu ền và lợi
h h nh đ ng nhân dân. T p hợp thú đ ph t hu sứ m nh tinh thần kh i đ i
đoàn kết d n t . hứ năng gi m s t TT V òn iểu hi n r n t qu ho t
đ ng qu n t m đ i với ơ qu n t hứ đ i iểu d n ử n ông hứ viên
hứ trong thự hi n h nh s h ph p lu t Đảng và hà nƣớ . Trong đó v i trò
gi m s t TT V đ i với ơ qu n hành h nh đƣợ oi là ông t trọng t m
trong vi th m vấn x dựng h nh qu ền đị phƣơng n ông hứ viên
hứ ấp ơ sở. Thông qu ho t đ ng gi m s t TT V thể hi n m t h kho
họ và tinh tế trong ngh thu t h nh trị nhất là trên tinh thần d n h - k ƣơng -
s ng t o không p đ t không h qu n. Phải làm s o t o r môi trƣờng h nh trị mà
n ông hứ viên hứ ph t triển tự do mọi năng lự s n ó trong mỗi ngƣời
trong khuôn kh qu định hung ph p lu t. Đó là mụ tiêu o quý Đảng hà
nƣớ nh n d n hƣớng tới. hằm v n dụng tinh thần d n h đồng thời dễ dàng ph t
hi n những s i ph m khu ết điểm nhằm kịp thời ó những kiến nghị xử lý sử đ i
1
sung góp phần x dựng đất nƣớ ph t triển.
Thứ hai, xuất t từ ữ ất ậ t t đ i t ủ ặt
t ậ ổ uố i t i y
u n điểm Đảng và những qu định ph p lu t ho thấ đƣợ tầm qu n
trọng TT V nói hung và hứ năng gi m s t TT V nói riêng. Tu
nhiên trên h ng đƣờng đ i mới vì nhiều lý do kh nh u mà hi n n vị tr vai trò,
hứ năng, nhi m vụ gi m s t TT V òn nhiều ất p, ần đề p đến. Đ
i t thự hi n hứ năng gi m s t TT V hƣ thự sự ph t hu t i đ hi u
quả trong ho t đ ng m h nh qu ền và nhà nƣớ đúng nhƣ tầm qu n trọng
mà Đảng t qu n điểm. Thự tiễn triển kh i ho t đ ng gi m s t trong thời gi n qu
TT V òn l r nhiều khe hở lúng túng về n i dung phƣơng ph p và h thứ
thự hi n dẫn đến hi u quả òn h n hế. Trƣớ hết vấn đề thự hi n gi m s t
TT V đ phần òn m ng n ng t nh hình thứ đƣợ qu định trong văn ản mà
hƣ ó những hành đ ng đi vào thự tiễn m t h ụ thể ũng nhƣ ơ hế h t h .
i m s t phần nhiều mới đƣợ thể hi n qu ph t hi n h m trễ, nêu ý kiến rất nh
nhàng t i k họp phiên họp ơ qu n t hứ thu đ i tƣợng gi m s t
hƣ ó những phƣơng thứ gi m s t đúng nghĩ . Bên nh đó ho t đ ng gi m s t
TT V vẫn hƣ thự sự đƣợ qu n t m và hấp hành đúng tr h nhi m
h thể kh . Điều nà xuất ph t từ ơ hế ũng nhƣ m i qu n h ph i hợp giữ ơ
qu n ó th m qu ền liên qu n là hƣ hoàn thi n. goài r v i trò gi m s t thiếu t nh
đ l p hƣ ụ thể. ông t gi m s t ở m t s ho t đ ng nhƣ: ải h hành h nh
h ng th m nhũng, ông t n , h ng tiêu ự xu ng ấp n đảng viên
hƣ đƣợ qu n t m thƣờng xu ên liên tụ . Chƣ t ng hợp ph t hu hết sứ m nh
t hứ thành viên th m gi , thành viên òn n tr nh ng i v h m với ơ
qu n nhà nƣớ .
Thời gi n qu ho t đ ng gi m s t TT V đ i với h nh qu ền đị
phƣơng tu đã đƣợ qu n t m nhƣng vẫn còn những h n chế bất c p. hiều n i dung
qu n trọng trong nhi m vụ gi m s t TT hƣ qu định ụ thể ó thể thấ nhƣ:
Vi ph i hợp th m gi đoàn gi m s t i đồng nh n d n ấp nhiều vấn
đề nh n d n ó ý kiến nhƣng hƣ đƣợ qu n t m. t kh trong văn ản òn
thiếu những qu định ụ thể về tr h nhi m ơ qu n nhà nƣớ trong vi đ p
ứng điều ki n ần thiết ho ho t đ ng gi m s t TT V . Do đó hất lƣợng
2
gi m s t TT V òn thấp hƣ đ p ứng đƣợ sự mong đợi nh n d n.
Ho t đ ng giám sát c a MTTQ Qu n Thanh Xuân những năm qu luôn đƣợc sự
qu n t m lãnh đ o, chỉ đ o c a các cấp Đảng sự t o điều ki n c a các cấp chính
quyền và sự ph i hợp c đoàn thể nhân dân. Công tác giám sát xã h i và góp ý
xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền có nhiều tiến b . Hình thứ gi m s t đ d ng,
n i dung giám sát trên nhiều lĩnh vực. Cách thức t chức có nhiều sáng t o, đƣ r
nhiều kiến nghị thiết thực sát với yêu cầu và điều ki n thực tế bảo đảm tính khả thi.
àng năm vi gửi văn ản xin ý kiến góp ý c TT và đoàn thể chính trị - xã
h i vào báo cáo kết quả thực hi n nhi m vụ 6 tháng, m t năm hƣơng trình kế
ho ch, hu ên đề ông t đƣợc chính quyền từ qu n đến phƣờng quan tâm thực
hi n nghiêm túc. ho t đ ng t chứ đ i tho i giữ ngƣời đứng đầu cấp y, chính
quyền với nhân dân từ qu n đến phƣờng đã từng ƣớ đi vào nề nếp. N i dung đ i
tho i trên lĩnh vực kinh tế, xã h i đời s ng, vi c làm sát với thực tế. Tu nhiên
trong qu trình thự hi n m t s đoàn thể chính trị - xã h i TT phƣờng trên đị
àn qu n vẫn còn lúng túng trong t chức giám sát. Nhiều vấn đề nhân dân bức xúc
nhƣng hƣ ó ơ hế cụ thể để giám sát. Thiếu những qu định cụ thể về trách nhi m
c ơ qu n nhà nƣớc trong vi c giải quyết trả lời những phát hi n, kiến nghị c a
m t tr n. N i dung gi m s t òn hƣ s t tình hình thực tế ở đị phƣơng đơn vị.
Phƣơng ph p gi m s t hƣ đ d ng, ch yếu gi m s t theo hƣơng trình kế ho ch
định s n. Do đó s lƣợng, chất lƣợng giám sát xã h i hƣ thực sự đ p ứng đƣợc yêu
cầu c a nhân dân, có lú ó nơi òn m ng t nh hình thức.
h nh vì lý do trên đã thôi thú nhóm t giả lựa chọn vấn đề “ t đ
i t ủ Ủy ặt ậ ổ uố i t t i quậ u à
ố à i” làm đề tài nghiên cứu.
2. ổ quan tình hình nghiên cứu
ho đến thời điểm nà ho t đ ng gi m s t TT V là đề tài đƣợ kh
nhiều t giả kho họ tri thứ và ng đồng qu n t m:
V i trò TT V đ i với vi thự hi n qu ền làm h nh n d n ở
nƣớ t hi n n t giả gu ễn Thị iền nh, Nxb Lý lu n chính trị, 2005.
Cu n s h đã t ng hợp và nghiên cứu những vấn đề lý lu n và thực tiễn về m t tr n và
công tác m t tr n ở nƣớc ta hi n n nhƣ: V i trò a M t tr n T qu c Vi t m đ i
với vi c thực hi n quyền làm ch c a nhân dân. Phƣơng hƣớng, giải ph p để M t tr n
3
T qu c Vi t Nam phát huy quyền làm ch c a nhân dân.
Thự hi n hứ năng gi m s t và phản i n xã h i TT V hi n n
t giả gu ễn Thọ nh Nxb Chính trị Qu c gia, 2010. u n n đã nghiên ứu hứ
năng gi m s t TT V dƣới hình thứ là m t lo i qu ền lự tồn t i trong m i
qu n h th ng nhất với qu ền lự h nh trị và qu ền lự nhà nƣớ . T p trung đƣ r
những ƣu điểm và h n hế trong m t s ho t đ ng gi m s t ụ thể.
Ho t đ ng giám sát và phản bi n xã h i c a M t tr n T qu c huy n Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ hi n nay c a tác giả Nguyễn Thị Minh Xuân, Nxb Học vi n Báo
chí và Tuyên truyền, 2016. Trên ơ sở làm rõ những vấn đề lý lu n và thực tr ng ho t
đ ng giám sát và phản bi n xã h i c a M t tr n T qu c huy n Lâm Thao, tỉnh Phú
Thọ, lu n văn đề xuất qu n điểm và giải pháp nhằm tăng ƣờng ho t đ ng này trong
gi i đo n từ năm 2016 đến năm 2020.
Ho t đ ng giám sát và phản bi n xã h i c a M t tr n T qu c Vi t Nam huy n
Thƣờng Tín, Thành ph Hà N i t giả Lê Thùy Dung, Nxb Học vi n Báo chí và
Tuyên truyền, 2019. Lu n văn làm r ơ sở lý lu n về ho t đ ng giám sát và phản bi n
xã h i c a MTTQ Vi t m đ i với cấp huy n. Đ nh gi thực tr ng ho t đ ng giám
sát và phản bi n xã h i c a MTTQ huy n Thƣờng T n gi i đo n từ năm 2014 đến năm
2018, chỉ rõ nguyên nhân, rút ra bài học kinh nghi m và làm rõ những vấn đề đ ng đ t
ra. Đề xuất m t s qu n điểm và giải pháp ch yếu nhằm tăng ƣờng ho t đ ng giám
sát và phản bi n xã h i c a MTTQ huy n Thƣờng Tín trong thời gian tới.
Vấn đề t chức thông tin giám sát, phản bi n xã h i c a kênh truyền hình Qu c
h i Vi t Nam hi n nay (Khảo s t năm 2016-2017) c a tác giả Trần Bảo Lâm, Nxb Học
vi n Báo chí và Tuyên truyền, 2019. Lu n văn h th ng hóa m t s vấn đề lý lu n về
t chức thông tin giám sát, phản bi n xã h i trên truyền hình. Khảo s t đ nh gi thực
tr ng, chỉ r ƣu nhƣợ điểm trong t chức thông tin giám sát, phản bi n xã h i c a
kênh Truyền hình Qu c h i Vi t Nam hi n nay. Đƣ r m t s giải pháp nhằm nâng
cao chất lƣợng t chức thông tin giám sát, phản bi n xã h i c a kênh Truyền hình
Qu c h i Vi t Nam trong thời gian tới.
M t tr n T qu c tỉnh Yên Bái với ho t đ ng giám sát và phản bi n xã h i hi n
nay c a tác giả Nguyễn Thanh Xuân, Nxb Học vi n Báo chí và Tuyên truyền, 2016.
Đề tài nghiên cứu lý lu n và đ nh gi đúng thực tr ng ho t đ ng giám sát và phản bi n
xã h i c a MTTQ các cấp trên địa bàn tỉnh Yên Bái, từ đó đề xuất các giải ph p ơ
4
bản nhằm tăng ƣờng hi u quả ho t đ ng giám sát và phản bi n xã h i c a MTTQ tỉnh
Yên B i trong điều ki n hi n nay.
M t tr n T qu c tỉnh Phú Thọ tham gia thực hi n Pháp l nh thực hi n dân ch
ở xã phƣờng, thị trấn trên địa bàn tỉnh hi n nay c a tác giả Cao Trần Hải, Nxb Học
vi n Báo chí và Tuyên truyền, 2016. Tác giả làm rõ ơ sở lý lu n, thực tr ng và đề
xuất giải ph p để phát huy vai trò c a MTTQ Vi t Nam Tỉnh Phú Thọ trong vi c tham
gia thực hi n Pháp l nh dân ch ở xã phƣờng, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
hìn hung m t s đề tài ài viết nêu trên đã nghiên ứu ho t đ ng gi m s t
nh n d n MTTQ Vi t m và đoàn thể h nh trị - xã h i kh nh u ả về
lý lu n và thự tiễn. Tu nhiên hƣ ó đề tài nghiên ứu nào đề p hu ên s u về
ho t đ ng gi m s t n t tr n T qu Vi t m t i qu n Th nh Xu n
Thành Ph à i. h nh vì v kế thừ những kết quả nghiên ứu đi trƣớ trên tinh
thần s ng t o nhóm t giả t p trung nghiên ứu về “ o t đ ng gi m s t n
t tr n T qu Vi t m t i qu n Th nh Xu n Thành Ph à i” để làm s ng tỏ
thự tr ng ho t đ ng gi m s t. C kết quả đ t đƣợ và h n hế ất p ũng nhƣ hỉ
r ếu t ảnh hƣởng đến hất lƣợng ho t đ ng gi m s t MTTQ Vi t m ấp
ơ sở.
3. Mục tiêu và nhi m vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu : Trên ơ sở lý lu n và thực tiễn về ho t đ ng gi m
sát c a M t tr n T qu c Vi t Nam, phân tích thực tr ng thực hi n ho t đ ng gi m s t
c a M t tr n T qu c Vi t Nam Qu n Thanh Xuân, Thành ph Hà N i. Từ đó đề xuất
m t s giải pháp nhằm nâng cao hi u quả ho t đ ng giám sát c a M t tr n T qu c
Vi t Nam Qu n Thanh Xuân, góp phần phát huy thực hi n quy chế dân ch ơ sở ở
Thành ph Hà N i trong b i cảnh hi n nay.
3.2. Nhiệm vụ
- H th ng hóa m t s vấn đề lý lu n về ho t đ ng gi m s t a M t tr n T
qu c Vi t Nam.
- Phân tích các yếu t ảnh hƣởng đến vi c thực hi n ho t đ ng gi m s t a
M t tr n T qu c Vi t Nam Qu n Thanh Xuân, Thành ph Hà N i.
- Phân tích thực tr ng thực hi n ho t đ ng gi m s t a M t tr n T qu c Vi t
Nam Qu n Thanh Xuân, Thành ph Hà N i.
- Đ nh gi những kết quả và h n chế trong vi c thực hi n ho t đ ng gi m s t
5
c a M t tr n T qu c Vi t Nam Qu n Thanh Xuân, Thành ph Hà N i.
- Đề xuất m t s giải pháp nâng cao hi u quả thực hi n ho t đ ng giám sát c a
M t tr n T qu c Vi t Nam Qu n Thanh Xuân.
4. ối t ợ và vi i ứu
4.1. Đố tượng nghiên c u: o t đ ng gi m s t t Tr n T u Vi t
Nam qu n Th nh Xu n.
4.2. Phạm vi nghiên c u:
- Phạm vi nội dung: Đề tài ph n t h văn ản liên qu n đến ch trƣơng
đƣờng l i c Đảng và h nh s h ph p lu t c hà nƣớc về ho t đ ng gi m s t a
M t tr n T qu c Vi t m nói hung và t tr n T qu Vi t m u n Th nh
Xu n nói riêng. ghiên ứu thực tr ng thực hi n ho t đ ng gi m s t a M t tr n T
qu c Vi t Nam Qu n Thanh Xuân.
- Phạm vi không gian: u n Th nh Xu n Thành ph à i.
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2018 đến 2022.
5. i ứu
Để đ t đƣợc các mục tiêu nghiên cứu mà đề tài đ t đ t ra, trong quá trình
nghiên cứu, nhóm tác giả đã sử dụng phƣơng ph p nghiên ứu ơ ản sau:
- Phƣơng ph p thu th p, phân tích tài li u:
+ Thu th p các nguồn tài li u ó liên qu n đến đề tài nghiên cứu từ đó ph n
tích, t ng hợp nhằm xây dựng ơ sở lý lu n cho vấn đề nghiên cứu.
+ Thu th p các báo cáo c a chính quyền đị phƣơng liên qu n đến tình hình
chung c địa bàn nghiên cứu.
- Phƣơng ph p thu th p thông tin điều tra bảng hỏi:
Đ là phƣơng ph p h nh đề tài nhằm thu th p ý kiến qu n điểm về ho t
đ ng giám sát c a UBMTTQVN Qu n Thanh Xuân, Thành ph Hà N i thông qua
phiếu điều tra khảo sát bằng bảng hỏi. Nhóm tác giả sử dụng các hình thức khảo sát
phát phiếu trực tiếp và khảo sát bằng phiếu online. Trƣớc khi gửi phiếu và sau khi
nh n phiếu trả lời, nhóm nghiên cứu đều tiến hành ƣớc làm s ch phiếu.
Kết quả 255 phiếu thu về đ t yêu cầu đảm bảo tính khách quan trong kết quả
nghiên cứu.
. i t iết
o t đ ng gi m s t n M t tr n T qu qu n Th nh Xuân, Thành ph
6
à i trong những năm gần đ đã đ t đƣợ những thành tựu nhất định. Tuy nhiên,
vẫn còn tồn t i m t s h n chế, bất c p. Vì v thự hi n đề tài nhóm t giả làm r
thự tr ng qu trình h thứ thành tựu, ý nghĩ a n t Tr n T u Vi t
m trong vi thự hi n ho t đ ng gi m s t t i qu n Th nh Xu n Thành Ph à
i. Đƣ r những giải pháp hợp lý qu đó khẳng định v i trò t hứ h nh trị
xã h i, tầm nhìn c Đảng và hà nƣớ trƣớc những thách thức mới.
7. Kết cấu củ đề tài
goài phần ở đầu ết lu n Danh mụ tài li u th m khảo và Phụ lụ . i
dung h nh đề tài đƣợ hi làm 03 hƣơng:
hƣơng 1. ơ sở lý lu n chung về giám sát c a M t tr n T qu c Vi t Nam
hƣơng 2. Thực tr ng ho t đ ng giám sát c a n M t tr n T qu c Vi t
Nam Qu n Thanh Xuân, Thành ph Hà N i từ năm 2018 - 2022
hƣơng 3. t s định hƣớng và giải pháp nâng cao hi u quả ho t đ ng giám
7
sát c a n M t tr n T qu c Vi t Nam Qu n Thanh Xuân, Thành ph Hà N i.
Ơ 1
Ơ Ở CHUNG Ề CỦA
NAM
1.1. i u t về ặt t ậ ổ uố i t
t t t t t ố ệt
h đ 93 năm phong trào Xô viết Ngh Tĩnh đã diễn ra rầm r , đƣợ đ nh
gi là đỉnh cao c a phong trào cách m ng trong những năm 1930-1931. Ngày
18/11/1930 Ban Thƣờng vụ Trung ƣơng Đảng C ng sản Đông Dƣơng ra chỉ thị thành
l p H i phản đề đồng minh, hình thứ đầu tiên c a M t tr n dân t c th ng nhất Vi t
Nam. M t tr n nà r đời với mụ đ h nhằm đoàn kết đảng phái, giai cấp nh n sĩ
trí thức Vi t Nam và nòng c t là liên minh công - nông dƣới sự lãnh đ o c a Đảng.
Đấu tranh ch ng đế qu x đất nƣớc hòa bình, th ng nhất, dân ch và giàu m nh.
Sự r đời c a H i phản đế đồng minh đã đ nh đấu những ƣớ đi đầu tiên trong lịch
sử hình thành và phát triển c a MTTQVN ngày nay. Tuy nhiên, phong trào Xô viết
Ngh Tĩnh đã ị chính quyền thự d n đàn p kh c li t và nhanh chóng tan rã. Các t
chức c Đảng C ng Sản bị truy lùng và kh ng b , ho t đ ng H i phản đề đồng minh
ũng vì thế mà bị tê li t.
Khi phong trào M t tr n bình dân Pháp giành chiến thắng trong cu c bầu cử t i
Pháp, chính quyền Pháp t i Vi t m đã thi hành h nh s h đ i ngo i hòa bình và cởi
mở hơn. Vào th ng 3/1935 Đ i h i đ i biểu lần thứ nhất c Đảng C ng Sản Đông
Dƣơng đã thông qu ghị quyết về công tác Phản đế liên minh, quyết định thành l p
và thông qu điều l a t chức. T i H i nghị Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng C ng
Sản Đông Dƣơng họp t i Thƣợng Hải (11/1936). Đảng ta ch trƣơng t m thời hƣ
đ i đầu với Pháp và quyết định thành l p M t tr n th ng nhất nhân dân phản đế Đông
Dƣơng nhằm t p hợp r ng rãi các giai ấp tầng lớp đảng ph i đoàn thể chính trị, tôn
gi o kh nh u để đấu tr nh đòi những quyền dân ch t i thiểu. Th ng 3/1938 đ i tên
thành M t tr n th ng nhất dân ch Đông Dƣơng gọi tắt là M t tr n Dân ch Đông
Dƣơng. Với mục tiêu nhằm ch ng ch nghĩ ph t x t h ng chiến tr nh đòi tự do,
ơm o và hoà ình. M t tr n đã ph t đ ng đƣợc phong trào quần chúng rầm r , r ng
rãi trong nhiều tầng lớp nhân dân. Vào lúc này, sau khi chính ph M t tr n bình dân
Pháp sụp đ , chính quyền thực dân siết ch t ho t đ ng c a các phong trào dân ch .
8
Tuy nhiên, dù rút vào bí m t Đảng C ng Sản Đông Dƣơng vẫn tiếp tục chỉ đ o các
ho t đ ng công khai và bán công khai c a m t tr n dần đƣ từ hình thức phong trào đi
vào tính chất c a m t t chức.
ăm 1940 qu n h t vào Đông Dƣơng thự d n Ph p đầu hàng và làm tay sai
cho Nh t. Nh n rõ sự chuyển biến c a tình thế cách m ng trong gi i đo n này, Ch
tịch Hồ h inh đã tri u t p H i nghị Trung ƣơng Đảng C ng Sản Đông Dƣơng lần
thứ 8 (ngày 10-19/5/1941). X định cách m ng Vi t Nam lúc này là cách m ng dân
t c giải phóng đồng thời M t tr n dân t c th ng nhất chồng phát xít Pháp Nh t với tên
gọi Vi t m Đ c l p đồng minh gọi tắt là Vi t inh đƣợ r đời ngày 19/5/1941.
Ch trƣơng a m t tr n bấy giờ là t p hợp lự lƣợng, chờ thời ơ đấu tranh giành
chính quyền về tay nhân dân. M t tr n Vi t inh đã thu hút đƣợc mọi giới đồng bào
yêu nƣớc, đƣ tới “ o trào đ nh Ph p đu i Nh t” a toàn dân ta trong những năm
1941-1945. Lự lƣợng Vi t Minh phát triển nhanh chóng, trở thành lự lƣợng chính trị
quan trọng t i Vi t Nam khi thế chiến kết thúc và quân Nh t đầu hàng Đồng Minh.
Tháng 8/1945, cu c t ng khởi nghĩ đã diễn ra và thắng lợi trên cả nƣớc. Cu c khởi
nghĩ đã t p hợp và phát huy m nh m sức m nh dân t c c a Vi t Nam trên ơ sở đ c
l p, tự do và chiến lƣợ đ i đoàn kết dân t c c a Hồ h inh đƣợc t p hợp trong M t
tr n Vi t Minh. Kết quả c a cu c t ng khởi nghĩ là sự r đời c nƣớc Vi t Nam Dân
ch C ng hòa đ nh dấu m t ƣớc tiến mới trong lịch sử công cu đấu tranh bảo v
T qu c c a toàn Đảng, toàn quân và toàn dân ta.
Cách m ng tháng Tám thành công, chính quyền cách m ng non trẻ, thù trong,
gi c ngoài. Đảng ta nh n thấy, cần phải có những hình thức và bi n pháp mới để tăng
ƣờng kh i đ i đoàn kết toàn dân làm h u thuẫn cho cu đấu tranh giữ vững chính
quyền. Tháng 5/1946, H i liên hi p qu c dân Vi t Nam gọi tắt là H i Liên Vi t đƣợc
thành l p đã thu hút đƣợc thêm nhiều tầng lớp nh n d n. Đến th ng 3/1951 Đảng Lao
đ ng Vi t Nam ra ho t đ ng công khai t chứ Đ i h i th ng nhất Vi t minh - Liên
Vi t lấy tên là M t tr n Liên Vi t (ngày 3/3/1951). M t tr n Liên Vi t đã góp phần tích
cực trong vi đƣ đất nƣớc ta thoát khỏi thế “ngàn n treo sợi tó ” gi i đo n 1945-
1946. Góp phần đ ng viên công sức c a toàn quân, toàn dân l p nên chiến thắng lịch
sử Đi n Biên Ph đƣ đến vi c ký kết hi p định iơ-ne-vơ năm 1954 ông nh n ch
quyền đ c l p, th ng nhất và toàn v n lãnh th c a dân t c Vi t Nam.
ăm 1955 đế qu c M x m lƣợc miền Nam Vi t Nam, hất thực dân Pháp và
9
phá ho i Hi p định iơ-ne-vơ. Từ đ Vi t Nam bị chia cắt thành hai miền khác nhau
với hai thể chế chính trị khác nhau. Thời k này, cách m ng Vi t Nam tồn t i hai
nhi m vụ chiến lƣợc: Tiến hành cách m ng XHCN ở miền Bắc và thực hi n cu c cách
m ng dân t c dân ch ở miền Nam đi đến th ng nhất đất nƣớc. T i miền Bắ Đảng
o đ ng Vi t Nam quyết định ch trƣơng thành l p MTTQVN (gồm Đảng o đ ng,
Đảng Dân ch Đảng Xã h i) vào ngày 10/9/1955 với mụ đ h “đoàn kết mọi lực
lƣợng dân t c và dân ch đấu tr nh đ nh i đế qu c M x m lƣợc và tay sai, xây
dựng m t nƣớc Vi t Nam hoà bình, th ng nhất đ c l p, dân ch và giàu m nh”. Thay
thế M t tr n Liên Vi t, tham gia cu c t ng tuyển cử th ng nhất đất nƣớ đ nh dấu
ƣớc phát triển vô cùng quan trọng trong lịch sử hình thành và phát triển c a
MTTQVN.
Trong cao trào tiến công và n i d đầu xuân M u Thân (1968) liên minh các
lự lƣợng dân t c, dân ch và hoà bình Vi t m r đời (20/4/1968). MTTQVN, M t
tr n Dân t c Giải phóng miền Nam và Liên minh các lự lƣợng Dân t c, Dân ch và
hoà bình Vi t m đã luôn luôn hợp tác ch t ch , hỗ trợ nhau t o nên m t sức m nh
không gì lay chuyển c a kh i đ i đoàn kết dân t c. Đƣ u c kháng chiến ch ng M
cứu nƣớc c toàn d n đến thắng lợi hoàn toàn, hoàn thành cách m ng dân t c dân ch
nhân dân thực hi n th ng nhất nƣớc nhà. Sau khi th ng nhất nƣớc nhà, sự toàn v n c a
m t qu gi đòi hỏi hợp nhất 3 t chức m t tr n. Nhằm đ p ứng yêu cầu c gi i đo n
cách m ng mới, ngày 31/1/1977 Đ i h i M t tr n dân t c th ng nhất quyết định th ng
nhất ba t chức: MTTQVN, M t tr n Dân t c Giải phóng miền Nam Vi t Nam liên
minh các lự lƣợng Dân t c Dân ch và Hòa bình Vi t Nam lấy tên là MTTQVN.
Thông qu hƣơng trình ho t đ ng và Điều l mới nhằm đoàn kết r ng rãi các tầng lớp
nh n d n để cùng nhau phấn đấu xây dựng m t Vi t m hò ình đ c l p, th ng
nhất tích cực góp phần vào sự nghi p cách m ng c a nhân dân thế giới. Từ những năm
1930 ho đến nay, không có thời k nào vắng bóng t chức m t tr n.
M c dù trải qua nhiều thời k ho t đ ng khác nhau với những tên gọi khác.
MTTQVN vẫn không ngừng phát huy tinh thần êu nƣớc, truyền th ng đoàn kết
dân t c, góp phần quan trọng trong thắng lợi c a sự nghi p đấu tr nh giành đ c l p
dân t c th ng nhất đất nƣớc. Tiến tới thực hi n thắng lợi sự nghi p công nghi p
hóa hi n đ i hó đất nƣớc vì d n giàu nƣớc m nh, dân ch , công bằng văn minh
góp phần thực hi n theo Di chúc c a Ch tịch Hồ h inh: “X dựng m t nƣớc
10
Vi t Nam hòa bình, th ng nhất đ c l p, dân ch và giàu m nh”.
t t ố ệ t t ố ệt
t t t ệ t ố t
Qua nhiều gi i đo n thăng trầm c đất nƣớc, sự tồn t i c a MTTQVN đã
chứng minh r n t đ là ph n cấu thành quan trọng trong h th ng chính trị qu c
gia đƣợc lịch sử và nhân dân thừa nh n. ƣơng lĩnh x dựng đất nƣớc trong thời k
qu đ lên ch nghĩa xã h i c Đảng ta khẳng định: “X dựng hà nƣớc pháp quyền
XHCN c nh n d n do nh n d n vì nh n d n” [8]. Xuất phát từ bản chất đó qu ền
lực nhân dân trong chế đ X đƣợc thực hi n thông qua ho t đ ng c a h th ng
chính trị. Do đó với tƣ h là m t công cụ thực hi n và phát huy quyền làm ch đ c
bi t c a nhân dân, MTTQVN có vị trí quan trọng trong h th ng chính trị. H th ng
chính trị c nƣớc C ng hòa XHCN Vi t Nam là h th ng các t chức do liên minh
ông nông và đ i ngũ tri thức l p r để thực hi n sự th ng trị c a mình. Theo Nghị
quyết s 13-NQ/TW ngày 16/8/1999 nêu rõ h th ng chính trị ở nƣớc ta bao gồm
Đảng hà nƣớc, MTTQVN và các t chức chính trị - xã h i. Điều l MTTQ Vi t
Nam khóa VIII tiếp tục thừa nh n MTTQVN là b ph n c a h th ng chính trị nƣớc
C ng hòa XHCN Vi t m do Đ S Vi t Nam lãnh đ o. Là ơ sở chính trị c a chính
quyền nh n d n nơi thể hi n ý chí, nguy n vọng, t p hợp kh i đ i đoàn kết toàn dân.
Phát huy quyền làm ch c nh n d n nơi hi p thƣơng ph i hợp và th ng nhất hành
đ ng c a các thành viên.
ƣơng lĩnh x dựng đất nƣớ trong thời k qu đ lên h nghĩ xã h i khẳng
định: “ TT VN đoàn thể nh n d n ó v i trò rất qu n trọng trong sự nghi p
đoàn kết toàn d n x dựng và ảo v T qu hăm lo ảo v lợi h đoàn
viên h i viên. Thự hi n d n h với đ i mới xã h i gi o dụ lý tƣởng và đ o đứ
h m ng qu ền và nghĩ vụ ông d n thắt h t m i qu n h giữ Đảng hà nƣớ
với nh n d n” [8].
Điều 9 Hiến ph p năm 2013 thừa nh n vai trò to lớn c a MTTQVN: “ t tr n
T qu Vi t m là t hứ liên minh h nh trị liên hi p tự ngu n t hứ h nh
trị, t hứ h nh trị - xã h i, t hứ xã h i và nh n tiêu iểu trong gi i
ấp, tầng lớp xã h i, d n t , tôn giáo, ngƣời Vi t m định ƣ ở nƣớ ngoài. t tr n
T qu Vi t m là ơ sở h nh trị h nh qu ền nh n d n; đ i di n ảo v qu ền
và lợi h hợp ph p h nh đ ng h n d n; t p hợp ph t hu sứ m nh đ i đoàn
11
kết toàn d n t thự hi n d n h tăng ƣờng đồng thu n xã h i; gi m s t phản i n
xã h i; th m gi x dựng Đảng hà nƣớ ho t đ ng đ i ngo i nh n d n góp phần
x dựng và ảo v T qu ” [25]. MTTQVN đ i di n ho ý h ngu n vọng
nhân dân, phát hu qu ền làm h nh n d n. Đồng thời t h ự tu ên tru ền v n
đ ng nh n d n thự hi n nghiêm hỉnh h trƣơng Đảng h nh s h ph p lu t
hà nƣớ qu đó góp phần không nhỏ vào qu trình x dựng m t hà nƣớ ph p
qu ền và d n h ở Vi t Nam. Thự hi n d n giàu nƣớ m nh xã h i ông ằng d n
h văn minh ảo v vững hắ đ l p T qu đƣ đất nƣớ h i nh p với tiến
trình ph t triển thế giới.
hƣ đã đề c p ở trên, MTTQVN với vị trí là m t trong những b ph n cấu
thành nên h th ng chính trị, tồn t i bên c nh Đảng C ng Sản Vi t m và hà nƣớc
Vi t Nam. Do đó khi đề c p đến vị trí c a MTTQVN cần xem xét trong m i tƣơng
quan với những cấu thành khác c a h th ng chính trị.
M i quan h Đảng ng Sản Vi t Nam và MTTQVN:
Lịch sử Vi t m đã thừa nh n: Từ khi ó Đảng là có MTTQVN. Ngày
18/11/1930 ng khi Đảng C ng Sản Vi t Nam vừ đƣợc thành l p B n Thƣờng vụ
Trung ƣơng Đảng đã thông qu m t văn ki n quan trọng. Đó là ản “ hỉ thị về vi c
thành l p H i Phản đế đồng minh” - hình thứ đầu tiên c a M t tr n Dân t c th ng
nhất Vi t Nam. Từ đó đến n dƣới sự lãnh đ o đúng đắn c Đảng các hình thức t
chức m t tr n đã lần lƣợt r đời đ p ứng yêu cầu, nhi m vụ c a từng thời k cách
m ng. Có thể nói, m i quan h giữ Đảng và MTTQVN là m i quan h đ c bi t đƣợc
thể hi n ở h i phƣơng di n chính trị và t chức.
Điều 4 Hiến pháp năm 2013 hẳng định: “Đảng ng Sản Vi t Nam - Đ i tiên
phong c a giai cấp ông nh n đồng thời là đ i tiên phong c nh n d n l o đ ng và
c a dân t c Vi t m” [25]. Vì v y, về chính trị Đảng giữ v i trò lãnh đ o h th ng
chính trị và các thành viên khác c đất nƣớc trong đó ó MTTQVN. Đảng giữ vai trò
lãnh đ o gắn bó m t thiết với nhân dân bằng đƣờng l i, chính sách. MTTQVN thực
hi n vai trò kêu gọi đoàn kết nh n d n thông qu đƣờng l i, chính sách. Nhân dân kết
thành kh i đ i đoàn kết trở thành nguồn sức m nh đ ng lực, nhân t quyết định bảo
đảm thắng lợi c a sự nghi p xây dựng và bảo v T qu c. Trong m i quan h chính trị
giữ Đảng và TT V Đảng giữ v i trò lãnh đ o, MTTQVN ch trì thực hi n. Với
tƣ h lãnh đ o m t tr n Đảng có trách nhi m lãnh đ o h th ng chính trị lãnh đ o
12
toàn xã h i thực hi n đƣờng l i, chính sách m t tr n và công tác m t tr n đã đƣợc
Đảng và hà nƣớ x định, t o điều ki n để m t tr n làm t t nhi m vụ c a mình.
Đảng chú trọng ông t đào t o cán b , giới thi u những đảng viên có ph m chất uy
t n ó năng lực làm công tác m t tr n. Đồng thời Đảng tôn trọng quyền tự ch c a
m t tr n, ng h mọi ho t đ ng tự nguy n tích cực và chân thành lắng nghe ý kiến
đóng góp a m t tr n và đoàn thể. Sự lãnh đ o c Đảng đ i với m t tr n có
nguyên tắc, bảo đảm cho m t tr n không ngừng đƣợc c ng c và mở r ng. MTTQVN
có nhi m vụ t chức và v n đ ng nhân dân thực hi n đƣờng l i, chính sách c Đảng
và hà nƣớc gắn ch t m i quan h giữ Đảng hà nƣớ và nh n d n. gƣợc l i,
đ i với những ch trƣơng h nh s h lớn liên qu n đến nền kinh tế qu c dân và
dân sinh Đảng cần lấy ý kiến phản bi n c a m t tr n và đoàn thể chính trị - xã h i
trƣớc khi quyết định.
Về m t t chức, t i Điều 4 Lu t MTTQVN năm 2015 đã qu định: “Đảng ng
Sản Vi t Nam vừa là t chức thành viên, vừ lãnh đ o TT V ” [27]. Là thành viên,
Đảng tham gia m t tr n ình đẳng và ó nghĩ vụ nhƣ mọi thành viên kh gƣơng
mẫu thực hi n Điều l và hƣơng trình hành đ ng c a MTTQVN. Cấp y Đảng phải
giáo dụ đảng viên gƣơng mẫu thực hi n hƣơng trình hành đ ng hung đã đƣợc các
t chức thành viên thỏa thu n và tích cự th m gi ông t TT V . Đảng có trách
nhi m thực hi n những quyền h n và nghĩ vụ c mình nhƣ m t thành viên t chức
c a m t tr n. Đảng có trách nhi m phải trình bày với m t tr n những ch trƣơng h nh
sách c a Đảng. Cùng bàn b c hi p thƣơng d n h đ ng viên phong trào cách m ng
c a nhân dân, làm công tác tuyên truyền v n đ ng đảng viên và nhân dân nói chung
thực hi n Hiến pháp, pháp lu t, thực hi n và thông báo kết quả thực hi n hƣơng trình
ph i hợp th ng nhất hành đ ng với m t tr n. Giáo dục cán b đảng viên nh n thức rõ
tầm quan trọng c đƣờng l i đ i đoàn kết, chính sách và công tác m t tr n trong từng
gi i đo n cách m ng. Tiếp thu ý kiến nh n xét, phê bình c a nhân dân và tích cực sửa
chữa thiếu sót, khuyết điểm c a mình “phải tỏ ra là b ph n trung thành nhất, ho t
đ ng nhất và trung thực nhất”.
M i quan h giữa MTTQVN với hà nƣớc:
Lu t TT Vi t m năm 2015 qu định: “ u n h giữa MTTQVN với Nhà
nƣớc là quan h ph i hợp để thực hi n nhi m vụ, quyền h n c a mỗi ên theo qu định
c a Hiến pháp, pháp lu t và quy chế ph i hợp công t do UB TT V và ơ qu n
13
Nhà nƣớc ở từng cấp n hành” [27]. Trên tinh thần c a Lu t TT V Điều l
MTTQVN khóa VIII và Nghị định s 50/2001/ Đ- P ũng tiếp tục khẳng định m i
quan h hợp t ình đẳng và cùng nhau thực hi n nhi m vụ chung c a MTTQVN và
chính quyền. Trong m i quan h này hai bên ph i hợp t o điều ki n để mỗi bên thực
hi n t t chứ năng nhi m vụ, quyền h n c mình theo qu định c a pháp lu t. Với tƣ
h là ơ qu n quản lý và điều hành Nhà nƣớc tiến hành quản lý xã h i thông qua
vi c ban hành chính sách và pháp lu t ngƣời trực tiếp thực hi n những chính sách
pháp lu t đó h nh là nh n d n. Do đó hà nƣớc cần tôn trọng và t o điều ki n để m t
tr n và đoàn thể nhân dân phát huy quyền làm ch ũng nhƣ sức m nh c a nhân
dân trong vi c tham gia xây dựng, quản lý và bảo v T qu c. Thông qua MTTQVN,
nh n d n đƣợ th m gi đóng góp ý kiến đ i với đƣờng l i qu n điểm c Đảng, các
văn ản pháp lu t, các chính sách và giải pháp phát triển kinh tế - xã h i c a Nhà
nƣớc. M t tr n góp m t phần không nhỏ vào công tác tham gia xây dựng và bảo v
hà nƣớ nhƣ: Bầu r đ i biểu Qu c h i đ i biểu Đ D. Tham gia xây dựng pháp
lu t, v n đ ng nhân dân thực hi n qu ƣớc, quy chế trên địa bàn, tích cực trong công
t đấu tranh phòng ch ng t n n, th m nhũng đ c bi t là vi c giám sát ho t đ ng c a
ơ qu n hà nƣớc. Từ đó góp phần tăng ƣờng phát triển t chức và ho t đ ng c a
hà nƣớc bởi hà nƣớc m nh Đảng m nh thì M t tr n mới m nh.
M i quan h giữa MTTQVN các cấp, giữa MTTQVN và các t chức thành viên:
TT V đƣợc t chức ở trung ƣơng và ở đơn vị hành h nh. Điều 4 Lu t
MTTQVN năm 2015 qu định: “T chức và ho t đ ng c TT V đƣợc thực hi n
theo nguyên tắc tự nguy n, hi p thƣơng d n h , ph i hợp và th ng nhất hành đ ng
giữ thành viên” [27]. Dựa trên nguyên tắc t chức và ho t đ ng c a MTTQVN,
Khoản 1 Điều 9 Lu t TT V Điều 2 Điều l TT V khó V ó qu định về
quyền và trách nhi m c a các t chức thành viên trong m i quan h với MTTQVN. T
chức thành viên có quyền thảo lu n, chất vấn đ nh gi góp ý về t chức và ho t đ ng
c a UBMTTQVN cùng cấp; Trình Ch tịch UBMTTQVN cùng cấp hi p thƣơng; Đề
nghị, xin ý kiến ứng cử UBMTTQVN cùng cấp; Yêu cầu bảo v quyền, lợi ích hợp
pháp; Tham gia các cu c họp, ho t đ ng c a UBMTTQVN cùng cấp và đƣợc cung
cấp thông tin liên qu n. Đồng thời thành viên nà ũng ó nghĩ vụ thực hi n
công khai và v n đ ng đảng viên c a mình thực hi n Điều l TT V hƣơng trình
hành đ ng, Quy chế ph i hợp và th ng nhất hành đ ng. Trình UBMTTQVN cùng cấp;
14
hợp t giúp đỡ đ i tƣợng khác nhau trong xã h i.
ệ ụ t t ố ệt
Hiến pháp năm 2013 và Lu t MTTQVN năm 2015 đã qu định: “ TT V là
ơ sở chính trị c a chính quyền nh n d n; đ i di n, bảo v quyền và lợi ích hợp pháp,
h nh đ ng a nhân dân; t p hợp phát huy sức m nh đ i đoàn kết toàn dân t c, thực
hi n dân ch tăng ƣờng đồng thu n xã h i; giám sát, phản bi n xã h i; tham gia xây
dựng Đảng, Nhà nƣớc, ho t đ ng đ i ngo i c a nhân dân góp phần xây dựng và bảo
v T qu ” [25]. Đ h nh là hứ năng và ũng là nhi m vụ c TT V đƣợc
lu t định, chứ năng và nhi m vụ này ảnh hƣởng và đƣợc xây dựng bởi tính chất c a
m t t chức liên minh chính trị và vai trò chính trị xã h i c a m t tr n qu định.
T p hợp, xây dựng kh i đ i đoàn kết dân t c
MTTQVN có nhi m vụ t p hợp, xây dựng kh i đ i đoàn kết toàn d n tăng
ƣờng sự nhất trí về chính trị và tinh thần trong nhân dân. MTTQVN phát triển đ
d ng các hình thức t chức ho t đ ng để t p hợp đoàn kết mọi ngƣời Vi t Nam ở trong
nƣớc và ở nƣớc ngoài không phân bi t thành phần giai cấp, tầng lớp xã h i, dân t c,
t n ngƣỡng, tôn giáo, quá khứ nhằm đ ng viên mọi nguồn lực góp phần xây dựng và
bảo v T qu c.
Tuyên truyền v n đ ng nhân dân thực hi n quyền làm ch , thực hi n đƣờng l i,
ch trƣơng Đảng, chính sách, pháp lu t c a Nhà nƣớc.
MTTQVN thực hi n các ho t đ ng tuyên truyền đ ng viên nhân dân phát huy
quyền làm ch , thực hi n đƣờng l i ch trƣơng c Đảng, nghiêm chỉnh thi hành Hiến
pháp và pháp lu t. MTTQVN thực hi n ph i hợp với chính quyền cấp xã t chức v n
đ ng nhân dân thực hi n dân ch ở ơ sở hƣơng ƣớ qu ƣớc ở khu d n ƣ. Chỉ đ o
ho t đ ng c BTT D đƣợc thành l p ở cấp xã và B n gi m s t đầu tƣ a c ng đồng
tham gia ho t đ ng hòa giải ở ơ sở.
Đ i di n, bảo v quyền và lợi ích hợp pháp h nh đ ng a Nhân dân
MTTQVN thực hi n ho t đ ng đ i ngo i nhân dân và t p hợp, t ng hợp ý
kiến, kiến nghị c a cử tri và nh n d n để phản ánh, kiến nghị với Đảng hà nƣớc.
Thành viên c a MTTQVN theo quyền và trách nhi m c a mình t ng hợp ý
kiến, kiến nghị c a h i viên đoàn viên và tầng lớp nhân dân gửi tới B n Thƣờng
trự TT V đị phƣơng. B n Thƣờng trự TT V đị phƣơng ph i hợp cùng
Thƣờng trực HĐ D, UBND t ng hợp ý kiến, kiến nghị c nh n d n o o t i k
15
họp HĐ D cùng cấp về những vấn đề c đị phƣơng để gửi lên B n Thƣờng trực
MTTQVN cấp tỉnh. Sau khi t ng hợp s đƣợc gửi lên n thƣờng vụ Qu c h i và
Đoàn h tịch n trung ƣơng TT V . u i cùng s đƣợc t ng kết l i và báo
cáo t i k họp Qu c h i. Bên c nh đó TT V òn ph i hợp t chức tiếp xúc cử tri
c đ i biểu Qu c h i đ i biểu H i đồng nhân dân các cấp.
Tham gia xây dựng Đảng hà nƣớc
MTTQVN tham gia công tác bầu cử thông qua vi c lựa chọn, giới thi u ngƣời
ứng cử đ i biểu Qu c h i đ i biểu H i đồng nhân dân; tham gia các t chức phụ trách
bầu cử; ph i hợp với ơ qu n hà nƣớc hữu quan t chức h i nghị cử tri ở cấp xã, các
cu c tiếp xúc giữa cử tri với ngƣời ứng cử; tham gia tuyên truyền, v n đ ng cử tri thực
hi n pháp lu t về bầu cử.
UBTWMTTQVN cử đ i di n tham gia H i đồng tuyển chọn, giám sát Th m
phán qu c gia, H i đồng tuyển chọn Kiểm sát viên Vi n kiểm sát nhân dân t i cao,
H i đồng thi tuyển Kiểm s t viên sơ ấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên cao
cấp. MTTQVN cấp tỉnh, cấp huy n ch trì lựa chọn, giới thi u ngƣời đ điều ki n, tiêu
chu n để HĐ D bầu làm H i th m nh n d n theo qu định c a pháp lu t.
Tham gia xây dựng pháp lu t: UBTWMTTQVN có quyền đề nghị y ban
thƣờng vụ Qu c h i, Qu c h i về xây dựng lu t, pháp l nh; trình Qu c h i, y ban
thƣờng vụ Qu c h i dự án lu t, pháp l nh; tham gia góp ý kiến vào dự thảo Hiến pháp,
dự án lu t, pháp l nh và dự thảo văn ản quy ph m pháp lu t khác; kiến nghị với ơ
quan Nhà nƣớc có th m quyền sử đ i, b sung, bãi bỏ văn ản pháp lu t trái Hiến
pháp và pháp lu t.
Tham dự các k họp Qu c h i, phiên họp c a n thƣờng vụ Qu c h i,
Chính ph , k họp HĐ D, phiên họp UBND.
Thực hi n giám sát và phản bi n xã h i
Giám sát c a MTTQVN là vi c MTTQVN các cấp trực tiếp ho đề nghị các t
chức thành viên c TT V theo d i xem x t đ nh gi kiến nghị đ i với ho t
đ ng c ơ qu n t chứ đ i biểu dân cử, cán b , công chức, viên chức trong vi c
thực hi n chính sách, pháp lu t. N i dung giám sát c a MTTQVN là vi c thực hi n
chính sách, pháp lu t ó liên qu n đến quyền và lợi ích hợp pháp h nh đ ng a nhân
dân, quyền và trách nhi m c a MTTQVN. Vi c giám sát nhằm kịp thời phát hi n và
kiến nghị xử lý sai ph m, khuyết điểm; kiến nghị sử đ i, b sung chính sách, pháp lu t;
16
phát hi n, ph biến những nhân t mới điển hình tiên tiến và những m t tích cực;
phát huy quyền làm ch c a nhân dân, góp phần xây dựng hà nƣớc trong s ch, vững
m nh. MTTQVN có thể thông qua các hình thứ gi m s t kh nh u nhƣ nghiên ứu,
xem x t văn ản c ơ qu n ó th m quyền, t chứ đoàn gi m s t; th m gi gi m s t
với ơ quan, t chức có th m quyền; ( hƣơng V u t M t tr n T qu c Vi t Nam).
Phản bi n xã h i c a MTTQVN là vi c MTTQVN các cấp trực tiếp ho đề
nghị các t chức thành viên c a MTTQVN nh n x t đ nh gi nêu h nh kiến, kiến
nghị đ i với dự thảo văn ản pháp lu t, quy ho ch, kế ho h hƣơng trình dự n đề
án c ơ qu n hà nƣớc. N i dung phản bi n xã h i bao gồm sự cần thiết; sự phù hợp
với ch trƣơng đƣờng l i c Đảng, chính sách, pháp lu t c hà nƣớ ; t nh đúng
đắn, khoa học, khả thi; đ nh gi t đ ng, hi u quả về chính trị, kinh tế văn hó xã
h i, qu phòng n ninh đ i ngo i c a dự thảo văn ản; bảo đảm hài hòa lợi ích c a
hà nƣớc, Nhân dân, t chứ . (Điều 32 Điều 33 Lu t M t tr n T qu c Vi t Nam).
Để thích ứng với tình hình mới, Hiến pháp năm 2013 và Lu t MTTQVN năm
2015 không ngừng b sung tăng ƣờng cho m t tr n những nhi m vụ mới, quan trọng.
Trong đó giám sát xã h i đƣợc xem là m t trong những chứ năng nhi m vụ hết sức
cấp thiết và tƣơng đ i nh y cảm.
Từ những nhi m vụ chung c a TT V nêu trên là ăn cứ c t l i để MTTQ
từng cấp làm ơ sở xây dựng nhi m vụ cách m ng trong từng thời k và áp dụng tình
hình c a mỗi đị phƣơng để đề ra nhi m vụ cụ thể cho m t tr n cấp mình trong mỗi
thời k Đ i h i h hƣơng trình ph i hợp th ng nhất hành đ ng từng năm m t cách
phù hợp và có tính khả thi cao.
1.2. t đ i t ủ ặt t ậ ổ quốc Vi t Nam
ệ t
Theo Đ i từ điển tiếng Vi t “gi m s t” đƣợ hiểu là vi theo d i kiểm tr vi
thự thi nhi m vụ ho là m t hứ qu n thời phong kiến trông oi m t ông vi nhất
định. X t về m t ngôn ngữ họ “gi m s t” là m t từ n - Vi t ó t nh hất và ngữ
nghĩ gi ng với từ ngu ên g trong tiếng n. “ i m” ó nghĩ là “xem oi” còn
“s t” ó nghĩ là “xem k ”. hƣ v “gi m s t” ó nghĩ là “vi xem x t k m t sự
v t hi n tƣợng nào đó”. Điều đó ho thấ gi m s t là ho t đ ng tồn t i khi ó h i ên
h thể. Trong đó, m t ên gọi là h thể gi m s t và ên ki là đ i tƣợng (kh h thể)
17
gi m s t.
Trong u n tìm hiểu m t s thu t ngữ trong Văn ki n Đ i h i X Đảng đã
nêu r : “ i m s t là theo d i kiểm tr ph t hi n đ nh gi nh n t hứ ng
đồng ngƣời đ i với nh n t hứ ng đồng ngƣời kh trong lĩnh vự ho t
đ ng kinh tế - xã h i trong vi thự hi n iến ph p ph p lu t đƣờng l i qu n điểm
Đảng h nh s h hà nƣớ . C qu ền lợi nghĩ vụ ông d n t
chứ h nh trị - xã h i và kiến nghị ph t hu ƣu điểm thành tựu xử lý đ i với
nh n t hứ ó những hành vi s i tr i” [5].
Từ những giải th h trên nhóm t giả tiếp n kh i ni m gi m s t ở kh nh:
“ i m s t là qu trình theo d i qu n s t ph n t h nh n định về hành vi
đ i tƣợng ị gi m s t xem họ làm đúng h hƣ đúng t t h hƣ t t từ đó đề r
những kiến nghị giải ph p nhằm giải qu ết theo mụ đ h tr h nhi m đƣợ giao”.
Phân biệt giám sát v i thanh tra, ki m tra, ki m sát:
Trong đời s ng h nh trị khi nhắ đến khái ni m giám sát t thƣờng liên h , so
sánh với các hình thứ ó điểm tƣơng đồng là thanh tra, kiểm tra, kiểm sát. Giữa giám
sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm sát nếu hiểu theo nghĩ hung nhất thì sự khác bi t là
không nhiều, sự khác bi t chỉ đƣợ làm r khi xem x t húng dƣới gó đ thực hi n
quyền lực Nhà nƣớc, mụ đ h ý nghĩ và h u quả pháp lý c a nó:
Kiểm tra: Là ho t đ ng xem x t đ nh gi vi c thực hi n các công vi c trong
ho t đ ng quản lý Nhà nƣớc. Ch thể có thể có quyền thực hi n ho t đ ng kiểm tra là
th trƣởng ơ qu n hà nƣớc, với mụ đ h xem x t vi c thực hi n văn ản
c ơ qu n hà nƣớc cấp trên ũng nhƣ ho t đ ng quản lý nh nƣớc c a
mình. Kiểu tra khác với giám sát ở chỗ: Kiểm tra là kiểm soát hồ sơ hứng từ và
ngƣời đã thực hi n công vi c bị kiểm tra. Kiểm tra là vi c sau khi sự ki n đã kết thúc.
Giám sát và kiểm tra khác nhau hoàn toàn: Về thời gian tra hỏi và kiểm soát hồ sơ.
Trái l i giám sát là cùng lúc với sự vi c xảy ra không tra hỏi.
Kiểm sát: Ch thể tiến hành kiểm sát là Vi n kiểm sát nhân dân. Dù xét ở góc
đ nào thì ho t đ ng kiểm sát chỉ là m t trong nhiều hình thức thực hi n chứ năng
kiểm tra, giám sát Nhà nƣớc nhằm đảm bảo cho pháp lu t đƣợc thi hành m t cách tri t
để và th ng nhất, mà ở đ m t trong những lĩnh vực cụ thể là ho t đ ng tƣ ph p.
Thanh tra: “ à sự kiểm soát xem xét t i chỗ làm c đị phƣơng ơ qu n x
nghi p”. Theo h hiểu đó Th nh tr o hàm nghĩ kiểm soát nhằm “xem x t và
18
phát hi n ngăn h n những gì sai trái với qu định”. Th nh tr thƣờng đi kèm với m t
ch đề nhất định: “ gƣời làm nhi m vụ th nh tr ” “đoàn th nh tr B ” và “đ t trong
ph m vi qu ền h n c a m t ch thể nhất định”.
Trong ho t đ ng chính trị “Th nh tr ” kh với khái ni m “gi m s t”:
M t là, Thanh tra là công cụ hỗ trợ cho ho t đ ng quản lý Nhà nƣớc c a h
th ng ơ qu n quản lý hành chính; Là công cụ kiểm soát c a h th ng hành pháp. Còn
giám sát là ho t đ ng c a h th ng quyền l p pháp.
i là đ i tƣợng c a ho t đ ng th nh tr là ơ qu n t chức chấp hành, thực
hi n quyền lực hành pháp (thu c quyền quản lý c ơ qu n hành h nh). òn h thể
giám sát không có quyền áp dụng chế tài cụ thể, trực tiếp để xử lý sai ph m khi đã ph t
hi n còn ch thể thanh tra thì có quyền đƣ r hế tài cần thiết đ i với đ i tƣợng vi
ph m nhƣ đình hỉ ho t đ ng, chuyển vụ vi s ng ơ qu n điều tra.
1.2.2. G t t t ố ệt
ệ t t t ố ệt
Giám sát c a MTTQVN là ho t đ ng mang tính xã h i, giám sát mang tính nhân
dân. Thông qua vi c theo d i xem x t đ nh gi kiến nghị c a MTQVN các cấp ho c t
chức thành viên c TT V đ i với ho t đ ng c ơ qu n t chứ đ i iểu dân cử,
cán b , công chức, trong vi c thực hi n đƣờng l i qu n điểm c Đảng, Hiến pháp,
chính sách, pháp lu t c a Nhà nƣớc. Các quyền nghĩ vụ c a công dân c a các t chức
chính trị xã h i và kiến nghị ph t hu ƣu điểm, thành tựu, xử lý đ i với các nhân, t
chức có hành vi sai trái.
Theo cách tiếp c n trên, giám sát c a MTTQVN là hình thức giám sát xã h i.
h thể gi m s t ngoài nhà nƣớ gồm đảng h nh trị t hứ h nh trị - xã
h i o h ông d n. Đảng ầm qu ền không đƣợ oi là h thể gi m s t xã h i vì
Đảng ầm qu ền là h thể x dựng nên ơ ấu t hứ m và trự tiếp lãnh đ o
nhà nƣớ .
Phân biệt giám sát c a M t tr n T quốc Việt Nam v i giám sát c Đảng,
Quốc hội, Hộ đồng nhân dân:
Giám sát củ ng: T i Điều 4 Hiến ph p 1992 qu định: “Đảng C ng sản
Vi t Nam là lự lƣợng lãnh đ o Nhà nƣớc và xã h i” [Điều4]. Giám sát là m t trong
những chứ năng lãnh đ o c Đảng. N i dung giám sát là cùng với công tác kiểm tra,
giám sát vi c thực hi n ch trƣơng đƣờng l i, chính sách c Đảng, Nghị quyết cấp
19
và đ o đức, l i s ng c đảng viên theo qu định c a Ban chấp hành Trung ƣơng.
T chứ Đảng và đảng viên chịu sự kiểm tra, giám sát c Đảng. Đảng t là Đảng cầm
quyền Đảng lãnh đ o Nhà nƣớc và xã h i nên hi u lực và hi u quả c a ho t đ ng
kiểm tra, giám sát c Đảng rất lớn tới sinh m nh chính trị c a những đ i tƣợng cán
b , công chứ là đảng viên.
Giám sát của Quốc h i và : Qu c h i là ơ qu n đ i biểu cao nhất c a
nh n d n ơ qu n qu ền lự hà nƣớc cao nhất c nƣớc C ng hòa XHCN Vi t Nam,
thực hi n quyền giám sát t i o đ i với toàn b ho t đ ng c hà nƣớ . Đ D thực
hi n quyền giám sát quyền lực Nhà nƣớc ở đị phƣơng. Giám sát thực hi n các Nghị
quyết c Đ D. Vi c tuân th theo pháp lu t c ơ qu n hà nƣớc, t chức kinh tế,
t chức xã h i đơn vị vũ tr ng nh n d n và a công dân ở đị phƣơng.
i t ủa MTTQVN: Là hình thứ gi m s t xã h i ó sự th m gi r ng rãi
toàn xã h i mà nòng t là m t s t hứ nh n d n do nh n d n l p nên và
nhi m. Vì thế n i dung hình thứ ph m vi gi m s t TT V kh với gi m
s t u h i HĐ D ấp với ông t kiểm tr gi m s t Đảng với tƣ
h là những hình thứ gi m s t hu ên nghi p ( ó sự ph n ông theo qu trình
phƣơng ph p nhất định) m ng t nh qu ền lự .
- Mụ đ t c t t ố ệt Nam
Theo qu định u t TT V năm 1999 ho t đ ng gi m s t
TT V đƣợ thự hi n với mụ đ h “hỗ trợ ho ông t gi m s t kiểm tra, thanh
tr hà nƣớ góp phần x dựng và ảo v hà nƣớ ng hò X Vi t m
trong s h vững m nh ho t đ ng ó hi u lự hi u quả ảo v qu ền và lợi h h nh
đ ng nh n d n”. o t đ ng th nh tr kiểm tr ơ qu n hà nƣớ ó hứ
năng th nh tr kiểm tr là ho t đ ng ó t nh thự qu ền. Cùng với th nh tr kiểm tr
gi m s t Quy chế giám sát xã h i c TT V và đoàn thể chính trị - xã h i
(Ban hành kèm Quyết định s 217- Đ/TW ngà 12/12/2013 a B Chính trị) đã đƣ
ra mụ đ h gi m s t: “ i m s t nhằm góp phần xây dựng và thực hi n đúng
ch trƣơng đƣờng l i c Đảng, chính sách và pháp lu t c hà nƣớ hƣơng
trình kinh tế văn hó xã h i, qu phòng n ninh và đ i ngo i, kịp thời phát hi n
những sai sót, khuyết điểm, yếu kém và kiến nghị sử đ i, b sung các chính sách cho
phù hợp; phát hi n ph iến những nhân t mới, những m t tích cực; phát huy quyền
làm ch c a nhân dân, góp phần xây dựng Đảng hà nƣớc trong s ch, vững m nh”.
20
u t TT V năm 2015 đã đƣ r những qu định mới về mụ đ h gi m s t
TT V trong gi i đo n hi n n nhƣ s u: “ i m s t TT V m ng t nh
xã h i; đ i di n ảo v qu ền và lợi h hợp ph p h nh đ ng nh n d n kịp thời
ph t hi n và kiến nghị xử lý s i ph m khu ết điểm; kiến nghị sử đ i sung h nh
sách, pháp lu t; ph t hi n ph iến những nh n t mới điển hình tiên tiến và
những m t t h ự ; ph t hu qu ền làm h nh n d n góp phần x dựng hà
nƣớ trong s h vững m nh” [27]. Với những mụ đ h nà ho t đ ng gi m s t
TT V góp phần tăng ƣờng v i trò đ i di n và thự hi n qu ền lự hà nƣớ ở
đị phƣơng Đ D ấp ũng nhƣ v i trò quản lý t t mọi m t đời s ng xã h i
UB D ấp. Thể hi n đƣợ qu ền lự nh n d n thự hành d n h năng
đ ng hó tăng ƣờng hất lƣợng thể hế n ng o ý thứ và năng lự làm h
ngƣời d n. Riêng gi m s t TT V đ i với ơ qu n hành h nh hà nƣớ ở đị
phƣơng là nhằm những mụ đ h s u:
i m s t ảo đảm sự th m gi nh n d n vào ho t đ ng ơ qu n
qu ền lự và ơ qu n quản lý Nhà nƣớ . i m s t nh n d n ho thông qu t
hứ đ i di n là m t kênh qu n trọng để ảo đảm ph t hu d n h thự hi n đúng lu t
hi u quả và th ng nhất với trung ƣơng. Điều hỉnh sử đ i sung h nh s h ph p
lu t hƣơng trình qu ết định hà nƣớ và ơ qu n đị phƣơng phù hợp với ý
h ngu n vọng nh n d n. i m s t TT V với UB D và Đ D ấp
ùng với h th ng h nh trị h ng l i “qu n n” th m nhũng. Đảng t đã khẳng định:
“ oi trọng và n ng o v i trò ơ qu n d n ử TT V đoàn thể
nh n d n phƣơng ti n thông tin đ i húng và nh n d n trong vi gi m s t n
ông hứ ph t hi n đấu tr nh h ng th m nhũng lãng ph ”.
hƣ v đ i với vấn đề gi m s t ho t đ ng UB D và Đ D ở đị
phƣơng tồn t i gi m s t TT V . Thự tế ho thấ gi m s t từ ên trong
máy Nhà nƣớ tu ó v i trò t ếu nhƣng l i không ó khả năng gi m s t hết vấn
đề lĩnh vự qu n trọng mà xã h i qu n t m. Trong những trƣờng hợp nhƣ v gi m
s t xã h i s là m t sự sung hoàn thi n đ i với giám s t ó t nh qu ền lự hà nƣớ
để đảm ảo ho vi kiểm so t qu ền lự đƣợ kh h qu n toàn di n và hi u quả hơn.
- ư t
u hế gi m s t và phản i n xã h i TT V và đoàn thể h nh trị -
xã h i (B n hành kèm u ết định s 217- Đ/TW ngà 12/12/2013 B h nh trị)
21
TT V thự hi n ho t đ ng gi m s t theo những phƣơng ph p s u:
TT V và đoàn thể h nh trị - xã h i x dựng hƣơng trình kế ho h
gi m s t o o ấp và h nh qu ền ùng ấp trƣớ khi triển kh i. hƣơng trình
kế ho h nà đƣợ th ng nhất với ơ qu n quản lý hà nƣớ liên qu n để hỗ trợ triển
kh i ảo đảm gi m s t thiết thự đúng thự tế và ó t đ ng t t.
TT V và đoàn thể h nh trị - xã h i tiếp thu ý kiến phản nh
thành viên đoàn viên h i viên ý kiến nh n d n hu ên gi và t hứ khảo s t
trên thự tế để ó ơ sở kiến nghị với ơ qu n Đảng hà nƣớ ấp và h nh qu ền
ùng ấp.
i m s t thông qu vi thự hi n văn ản qu ph m ph p lu t về d n h
ơ sở ho t đ ng BTT D B n gi m s t đầu tƣ ng đồng.
Giám sát thông qua nghiên cứu văn ản, tài li u, báo cáo c ơ quan, t
chứ ; đơn thƣ khiếu n i, t cáo, phản ánh, kiến nghị c a các t chức, cá nhân gửi cho
TT V và đoàn thể chính trị - xã h i phƣơng ti n thông tin đ i chúng.
Th m gi ho t đ ng gi m s t do ơ qu n d n ử đề nghị.
- Hình th c giám sát c a M t tr n T quốc Việt Nam
Về hình thứ gi m s t theo qu định t i u t TT V năm 1999 ho t đ ng
gi m s t TT V đƣợ thự hi n ằng hình thứ s u: “Đ ng viên nh n d n
thự hi n qu ền gi m s t; th m gi ho t đ ng gi m s t với ơ qu n hà nƣớc; thông
qu ho t đ ng mình t ng hợp ý kiến nh n d n và thành viên m t tr n.
Kiến nghị với những ơ qu n hà nƣớ ó th m qu ền iểu dƣơng khen thƣởng
ngƣời t t vi t t xem x t giải qu ết xử lý những trƣờng hợp vi ph m ph p lu t”.
Với mỗi lĩnh vự và mỗi n i dung gi m s t h nh qu ền đị phƣơng thì ó những hình
thứ gi m s t kh nh u. Đến u t TT V năm 2015 nhằm thể hế hó ƣơng lĩnh
x dựng đất nƣớ trong thời k qu đ lên h nghĩ xã h i và ụ thể hó qu định
iến ph p hƣơng V u t qu định về ho t đ ng gi m s t TT V đã mở
r ng hơn ph m vi gi m s t đ i tƣợng gi m s t. hình thứ gi m s t TT V
đã đƣợ qu định m t h r ràng hi tiết hơn so với u t TT V năm 1999, trong
đó TT V thự hi n v i trò gi m s t qu n hình thứ s u:
ghiên ứu xem x t văn ản ơ qu n ó th m qu ền liên qu n đến qu ền
và lợi h hợp ph p h nh đ ng nh n d n. TT V đƣợ t hứ theo ấp
hành h nh ùng với UB D và Đ D. Do đó vi nghiên ứu và xem x t văn
22
ản h nh qu ền đị phƣơng tƣơng đ i dễ dàng thự hi n. ông t gi m s t nà
TT V đƣợ thành l p ở ả n ấp hành h nh.
T hứ đoàn gi m s t: Vi l p đoàn gi m s t đ i với từng trƣờng hợp khi
gi m s t m t ơ qu n h m t lĩnh vự ụ thể. Theo Thông tri s 04/TTr-MTTW-BTT
Về n i dung gi m s t khi gi m s t ằng Đoàn gi m s t TT V thì Đoàn gi m
s t nhằm đ nh gi đƣợ vi hấp hành ph p lu t ơ qu n t hứ đƣợ gi m s t
khi thự hi n tr h nhi m; nh n đƣợ kết quả và góp ý để làm r những h n hế ơ
qu n t hứ đƣợ gi m s t.
Thông qua ho t đ ng c BTT D đƣợc thành l p ở cấp xã B n gi m s t đầu
tƣ a c ng đồng. Đ là hình thức v n đ ng nhân dân giám sát c a MTTQVN. Theo
Lu t Thanh tra s 56/2010/ 12 thì BTT D đƣợc thành l p ở xã phƣờng, thị trấn
(cấp xã) và ở ơ qu n hà nƣớ đơn vị sự nghi p công l p, doanh nghi p Nhà nƣớc.
Trong đó BTT D đƣợc thành l p ở cấp xã chịu sự t chứ hƣớng dẫn và chỉ đ o c a
MTTQVN. Nhi m vụ c BTT D đƣợc thành l p ở đị phƣơng là gi m s t vi c thực
hi n chính sách, pháp lu t, vi c giải quyết khiếu n i, t cáo, vi c thực hi n pháp lu t
về dân ch ở ơ sở c ơ qu n t chức, cá nhân có trách nhi m ở xã phƣờng, thị
trấn. Trong m i quan h với MTTQVN, BTTND là ch thể do MTTQVN thành l p ra,
do đó MTTQVN có những trách nhi m nhất định đ i với t chức và ho t đ ng c a
BTTND. Khi thực hi n nhi m vụ giám sát, kiểm tra, thanh tra ở đị phƣơng BTT D
có trách nhi m nghiên cứu, xem xét, tiếp thu kiến nghị c a MTTQVN cùng cấp và ý
kiến c a các tầng lớp nhân dân thông qua MTTQVN. Khi cần thiết ơ qu n hà nƣớc
có trách nhi m đ i di n BTTND tham gia giám sát, thanh tra, kiểm tra ở cấp xã.
BTTND có trách nhi m cung cấp thông tin và cử ngƣời tham gia giám sát, kiểm tra,
thanh tra c ơ qu n hà nƣớc. Ban gi m s t đầu tƣ ng đồng là t chức giám sát do
MTTQVN cấp xã bầu ra với n i dung giám sát là sự phù hợp c a quyết định đầu tƣ
với các kế ho h đầu tƣ phát triển kinh tế - xã h i ó liên qu n trên đị àn xã đ nh
giá vi c chấp hành qu định pháp lu t c a ch đầu tƣ và ph t hi n những hành vi
trái pháp lu t, ảnh hƣởng đến nhân dân.
Th m gi gi m s t với ơ qu n t hứ ó th m qu ền (th m gi gi m s t với
Đ D ở đị phƣơng): Đ D ấp khi gi o nhi m vụ gi m s t ó tr h nhi m mời
đ i di n BTTUB TT V ùng ấp th m gi x dựng hƣơng trình gi m s t
Đ D và ử đ i di n TT V ùng ấp th m gi vào ho t đ ng gi m s t mình,
đồng thời ung ấp đầ đ thông tin ó liên qu n về ho t đ ng gi m s t Đ D
cho MTTQVN cùng ấp. Ghi nh n những thông tin ó liên qu n đến ho t đ ng gi m
23
s t Đ D do BTT TT V ùng ấp ung ấp.
Bả t t đượ y đ t t Q 2015
STT ì t ứ i t
ghiên ứu xem x t văn ản ơ qu n ó th m qu ền liên qu n đến 1 qu ền và lợi h hợp ph p h nh đ ng nh n d n
2 T hứ đoàn gi m s t
i m s t thông qu ho t đ ng B n th nh tr nh n d n B n gi m s t đầu 3 tƣ ng đồng
4 Th m gi gi m s t với ơ qu n t hứ ó th m qu ền
1.2.3. Nộ t t t ố ệt
Theo Lu t MTTQVN năm 2015: N i dung giám sát c a MTTQVN là vi c thực
hi n chính sách pháp lu t ó liên qu n đến quyền và lợi ích hợp ph p h nh đ ng a
nhân dân, quyền và trách nhi m c a MTTQVN.
Thứ nhất, giám sát hoạt động chung của HĐND và UBND các cấp ở địa
phương.
o t đ ng UB D và Đ D ấp đƣợ qu định ụ thể t i u t t hứ
h nh qu ền đị đị phƣơng s 77/2015/ 13. Trong đó ó rất nhiều ho t đ ng nhƣ:
Qu ết định kế ho h ph t triển kinh tế xã h i Đ D h x dựng và ph t triển
hƣơng trình đề n liên qu n đến kinh tế xã h i ở đị phƣơng UB D ó ảnh
hƣởng rất lớn đến ngƣời d n đị phƣơng. Do đó trong qu trình thự hi n những ho t
đ ng nà đòi hỏi UB D và Đ D phải tu n th tu t đ i đƣờng l i h nh s h
Đảng và ph p lu t hà nƣớ . Trên ơ sở đó gi m s t TT V là thiết
hế giúp nh n d n kiểm so t h i ơ qu n nà thi hành ph p lu t m t h đúng và đầ
đ trong qu trình ho t đ ng. Tù vào đ điểm từng đị phƣơng và ông t m t
tr n hàng năm mà kế ho h gi m s t vi thự hi n ph p lu t ph p qu h nh
qu ền đị phƣơng là không gi ng nh u TT V tiến hành gi m s t thông qu m t
s vi s u:
B o o Đ D và UBND đƣợ thông qu t i k họp Đ D. Khi
ph t hi n vi ph m B n Thƣ ký UBMTTQVN hu ển đến ơ qu n Nhà nƣớ để
xem x t giải qu ết trả lời kiến nghị và theo d i vi trả lời kiến nghị. Bằng vi ử
đ i di n MTTQVN th m gi gi m s t h i đồng ho n hỉ đ o ở đị phƣơng
24
m t ho t đ ng gi m s t trự tiếp ho t đ ng h nh qu ền đị phƣơng về m t s
ông vi ụ thể MTTQVN ó ơ h i trự tiếp đóng góp vào ho t đ ng h i
đồng ho n hỉ đ o nà .
i m s t thông qu theo d i nh n x t ho t đ ng hàng năm đ i iểu d n ử.
i m s t thông qu vi ỏ phiếu t n nhi m hứ d nh qu n trọng trong
Đ D UB D ấp.
i m s t thông qu ơ hế ở lĩnh vự ụ thể do h nh ph n hành
nhƣ: i m s t đầu tƣ t i ng đồng (theo u ết định s 80/2005/ Đ-TTg), Giám sát
n ông hứ ở khu d n ƣ theo ghị qu ết liên tị h s 05/2006/ T-CP-
UBTWMTTQVN).
Thứ hai, giám sát quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND
và UBND các cấp ở địa phương.
T p trung gi m s t vi n hành h nh s h h trƣơng văn ản ph p qu
ơ qu n hà nƣớ nói hung mà trự tiếp là văn ản Đ D và UB D ở
đị phƣơng là m t trong những trọng t m ho t đ ng gi m s t. Bởi mọi đƣờng l i
h trƣơng và h nh s h h nh qu ền đị phƣơng khi thự hi n đều ó ảnh hƣởng
đến nh n d n đị phƣơng gi m s t t t vi n hành h nh s h văn ản ph p qu
nà ó ý nghĩ trong vi h n hế những s i ph m và khu ết điểm trong qu trình thự
hi n hứ năng nhi m vụ UB D và Đ D. ếu ph t hi n s i sót vi ph m
iến ph p ph p lu t tr i với lợi h h nh đ ng nh n d n ho hƣ phù hợp với
thự tiễn thì TT V kịp thời phản nh kiến nghị với ơ qu n n hành văn ản
điều hỉnh sung ho ãi ỏ m t phần h toàn văn ản đó. u t B n hành văn
ản qu ph m ph p lu t s 31/2004/ 11 qu định: “ TT V và t hứ thành
viên m t tr n ơ qu n, t hứ kh và nh n d n đị phƣơng tham gia giám sát
văn ản qu ph m ph p lu t Đ D UB D và kiến nghị với ơ qu n nh n ó
th m qu ền xử lý văn ản qu ph m ph p lu t tr i ph p lu t” [28]. Thự hi n qu ền
tr h nhi m th m gi gi m s t ông t x dựng ph p lu t TT V đã trở thành
hƣơng trình hành đ ng hàng năm TT V từ Trung ƣơng đến ơ sở. n
ấp TT V v n dụng hứ năng nà để th m gi vi x dựng ghị
qu ết qu ết định Đ D UB D về kinh tế xã h i. Th m gi vào qu trình gi m
s t vi x dựng văn ản qu ph m ph p lu t Đ D UB D ấp TT V
và đoàn thể h nh trị - xã h i không hỉ ó ý kiến về t nh hợp lý qu định th
25
tụ . ụ đ h vi đảm ảo nà ở đị phƣơng là giúp quần chúng nhân dân yên
t m đầu tƣ ph t triển sản xuất n ng o đời s ng m ng l i lợi ích cho nhân dân, xã h i
nhằm đ p ứng t m tƣ ngu n vọng nh n d n đị phƣơng.
Thứ ba, giám sát hoạt động của UBND và HĐND các cấp thông qua việc giám
sát cán bộ, công chức, đại biểu dân cử.
Đ i ngũ n ông hứ đ i iểu d n ử ó năng lự ph m hất là êu ầu
tất ếu để x dựng m t Nhà nƣớ ph p qu ền X m t nền hành h nh d n h
trong s h. Đ i h i đ i iểu toàn qu lần thứ X Đảng đã khẳng định: “X dựng
đ i ngũ n ông hứ trong s h đ p ứng êu ầu h nh qu ền tình hình mới
ắt đầu từ phƣơng hƣớng nà t hứ và v n hành m hà nƣớ để kiểm so t n
ông hứ và đ i iểu d n ử”. hất lƣợng ông t đã ó nhiều hu ển iến qu n
trọng tu nhiên để ông t nà thự hi n đồng đã có nhiều giải ph p trong đó
ông t gi m s t n TT V ông hứ viên hứ và đ i iểu d n ử ở đị
phƣơng là phƣơng thứ ó đóng góp đ ng kể. Trong ho t đ ng gi m s t mình
TT V t p trung gi m s t những nghĩ vụ và hứ tr h n ông hứ đ i
iểu d n ử những ông vi mà đ i tƣợng nà không đƣợ làm ũng nhƣ ph m
hất đ o đứ l i s ng họ. ghị qu ết liên tị h s 05/2006/ T-
UBTW TT V về vi n hành qu hế “ TT V gi m s t n ông hứ
Đảng viên ở khu d n ƣ” đã hi tiết hó n i dung gi m s t nhƣ s u:
i m s t vi lợi dụng hứ vụ qu ền h n để làm tr i những qu định
Đảng hà nƣớ .
Thiếu tr h nhi m khi phụ vụ nh n d n s h nhiễu g phiền hà h nh n
tiền lợi h nh n d n liên qu n đến ông vi mà mình giải qu ết.
Th m gi những ho t đ ng mà n ông hứ Đảng viên không đƣợ làm:
T hứ th m gi đ nh s đề.
Vi ph m h nh s h ph p lu t về d n s kế ho h hó gi đình.
o t đ ng t n ngƣỡng tôn gi o tr i với qu định ph p lu t.
hững hành vi s i tr i thiếu tr h nhi m nh n trong vi thự hi n u hế
d n h ở xã phƣờng thị trấn; hƣơng ƣớ qu ƣớ khu d n ƣ và trong vi th m gi
ho t đ ng do ấp xã khu d n ƣ t hứ và v n đ ng.
Đ i với đ i iểu d n ử (đ i iểu ĐND ấp) TT V ở đị phƣơng
thự hi n gi m s t với n i dung gi m s t t p trung vào vi thự hi n tiêu hu n
26
nhi m vụ tr h nhi m ngƣời đ i iểu Đ D. C ng t h t h với ử tri ảo v
qu ền và lợi h hợp ph p ử tri. Theo đó đ i iểu Đ D phải ó ph m hất đ o
đứ t t gƣơng mẫu hấp hành h nh s h ph p lu t hà nƣớ . Tu ên tru ền v n
đ ng các gi đình cá nhân thự hi n h nh s h ph p lu t. Th m dự đầ đ k
họp Đ D, th m gi thảo lu n và iểu qu ết vấn đề thu nhi m vụ qu ền
h n Đ D. Tiếp xú ảo v qu ền và lợi h ử tri xử lý kiến nghị ử
tri. u ho t đ ng gi m s t TT Vi t m ph t hi n những đ i iểu không òn
xứng đ ng với lòng tin a nhân dân. Tùy theo mứ đ vi ph m đề nghị h hứ đ i
iểu này, nếu l p ông xuất sắ thì hà nƣớ ho TT V khen thƣởng. Vi giám
s t đ i iểu d n ử đƣợ thự hi n dƣới hình thứ : T hứ h i nghị liên tị h ử
tri gi m s t ỏ phiếu t n nhi m đ i với hứ năng d n ử.
Thứ tư, giám sát công tác bầu cử đại biểu dân cử ở địa phương (bầu cử đại
biểu HĐND).
Xây dựng h nh qu ền đị phƣơng là m t nhi m vụ trọng t m trong ông t
x dựng m t đị phƣơng vững m nh về mọi m t. hằm đ p ứng êu ầu ph t triển
đất nƣớ trong thời k đ i mới ông t ầu ử đ i iểu u h i và Đ D
ấp ngà àng đƣợ hú trọng và đề o. Vấn đề nà đòi hỏi sự th m gi toàn xã
h i trƣớ hết là ph ơ qu n hà nƣớ nhằm t o r m t ơ hế ầu ử hi u quả
t h ự . Với hứ năng là ơ qu n đ i di n ho nh n d n là ơ sở h nh trị h nh
qu ền nh n d n v i trò TT V trong ông t ầu ử đã đƣợ u t ầu ử ghi
nh n: “ TT V t hứ hi p thƣơng lự họn giới thi u ngƣời ứng ử đ i iểu
Qu h i và đ i iểu Đ D ấp; th m gi giảm s t vi ầu ử đ i iểu u h i
và đ i iểu Đ D ấp...” [26]. Bên nh đó u t TT V năm 2015 đã đƣ r
những nhi m vụ trọng t m TT V trong ông t ầu ử nhƣ s u: MTTQVN
theo qu định ph p lu t t hứ hi p thƣơng lự họn giới thi u ngƣời ứng ử đ i
iểu u h i đ i iểu Đ D; th m gi t hứ phụ tr h ầu ử; ph i hợp với
ơ qu n hà nƣớ hữu qu n t hứ h i nghị ử tri u tiếp xú giữ ử tri với
ngƣời ứng ử; th m gi tu ên tru ền v n đ ng ử tri thự hi n ph p lu t về ầu ử
[27]. Trong n i dung gi m s t ầu ử thì ông t hi p thƣơng d n h lự họn
giới thi u ngƣời để ử tri ầu làm đ i iểu d n ử đƣợ oi là nhi m vụ qu n trọng
nhất vì đ là qu trình gi m s t đầu vào đ i iểu d n ử - qu ết định hất
lƣợng đ i iểu d n ử và qu đó qu ết định hất lƣợng ơ qu n d n ƣ.
27
Thứ năm, giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân.
hiếu n i là i n ph p ảo đảm nh n d n làm h đất nƣớ để khi qu ền và lợi
h hợp ph p ị x m ph m thì đƣợ ảo v phụ hồi xử lý kịp thời h nh x nghiêm
minh. Thự tiễn ho thấ “ u t Đơn thƣ và Thăm hỏi” “ u t T o” ó nhiều qu
định về vi giải qu ết khiếu n i tr h nhi m t o đị phƣơng nhƣng thiếu
qu định ràng u dẫn đến tình tr ng tù ti n t hứ thự hi n ếu k m hi u quả
không o. iải qu ết hƣ thấu đ o dẫn đến tình tr ng khiếu ki n ông d n tồn
đọng không đƣợ giải qu ết dứt điểm. TT gi m s t vi giải qu ết khiếu n i t
o h nh qu ền đị phƣơng đ i với nh n d n là m t thiết hế ần thiết và hi u
quả. i dung gi m s t vi giải qu ết khiếu n i ông d n là gi m s t u t hiếu
n i và qu định u t hiếu n i trong ông t gi m s t qu trình p dụng pháp
lu t ảo v qu ền và lợi h hợp ph p ngƣời d n.
Thứ sáu, giám sát việc thực hiện Pháp lệnh dân chủ ở xã, phường, thị trấn số
34/2007/PL-UBTVQH11.
Văn ki n Đ i h i đ i iểu toàn qu lần thứ X đã khẳng định: “D n h X
vừ là mụ tiêu vừ là đ ng lự ông u đ i mới x dựng và ảo v T qu
thể hi n m i qu n h gắn ỏ giữ Đảng hà nƣớ và nh n d n”. Trên tinh thần ấy,
Pháp l nh dân ch t i xã phƣờng, thị trấn đã hình thành nhằm qu định rõ các n i
dung cần ông kh i để nhân dân nắm, cho phép nhân dân thảo lu n và biểu quyết ho c
th m gi góp ý trƣớ khi ơ qu n ó th m quyền n hành văn bản. Những n i dung
nh n d n đƣợc giám sát và trách nhi m c a từng ơ qu n đơn vị và cá nhân có liên
quan với phƣơng h m: “D n iết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tr ”. ông t gi m s t
thực hi n Pháp l nh dân ch ở xã phƣờng, thị trấn chú trọng vào các n i dung nhƣ:
Giám sát vi c xây dựng dự thảo văn ản quy ph m pháp lu t có ảnh hƣởng tích cực
đ i với vi c phát huy quyền dân ch trực tiếp c a nhân dân t i ơ sở. Vi c thực hi n
công khai các thông tin mà chính quyền ơ sở có trách nhi m cung cấp để nhân dân
giám sát. Đ c bi t là về chính sách lu t ph p liên qu n đến quyền và lợi ích c a công
d n đến những vấn đề xã h i do MTTQVN trực tiếp đ i di n liên quan thu c nhi m
vụ, quyền h n c a MTTQVN. Vi c t chứ để nhân dân phát biểu, bàn lu n và quyết
định trực tiếp m t s công vi c có liên quan tới cu c s ng nhân dân ho c t chức cho
nh n d n đƣợc tham gia. Đóng góp ý kiến vào các ch trƣơng kế ho ch, Nghị quyết,
Quyết định trƣớ khi Đ D và UB D qu ết định quy trình t chức và thực hi n các
28
công vi c khác t i đị phƣơng. o t đ ng giám sát c a MTTQVN mà chuyên trách và
nòng c t trên ơ sở phát huy vai trò và quyền làm ch c a nhân dân. Qu đó để
MTTQVN tham gia ý kiến trực tiếp khắc phục những tồn t i, h n chế về ho t đ ng
quản lý Nhà nƣớc, quản lý kinh tế, trong thực hi n chấp hành đúng m t s điều c a
Lu t dân ch .
1.3. ữ yếu tố ở đế t đ i t ủ ặt t ậ ổ
uố i t
độ t ệ t
Để ụ thể hó v i trò nhi m vụ gi m s t xã h i MTTQVN ngày
12/12/2013 B h nh trị đã n hành “ u hế gi m s t và phản i n xã h i t
tr n T qu Vi t m và đoàn thể h nh trị - xã h i” ( u ết định s 217-
QĐ/TW) và “ u định về vi t tr n T qu Vi t m đoàn thể h nh trị - xã
h i và nh n d n th m gi góp ý x dựng Đảng x dựng h nh qu ền” ( u ết định
s 218- Đ/TW). Đồng thời x định trong văn ản lãnh đ o hỉ đ o Đảng
nhƣ: ghị qu ết i nghị Trung ƣơng 4 khó X về Tăng ƣờng x dựng hỉnh đ n
Đảng; ngăn h n đ lùi sự su tho i về tƣ tƣởng h nh trị đ o đứ l i s ng những
iểu hi n “tự diễn iến” “tự hu ển hó ” trong n i hỉ thị s 05-CT/TW ngày
15/5/2016 B h nh trị về Đ m nh họ t p và làm theo tƣ tƣởng đ o đứ
phong h ồ h inh. u ết định s 99- Đ/TW ngà 3/10/2017 B n B thƣ
Trung ƣơng Đảng về n hành hƣớng dẫn khung để ấp t hứ đảng trự
thu Trung ƣơng tiếp tụ ph t hu v i trò nh n d n trong đấu tr nh ngăn h n
đ lùi sự su tho i “tự diễn iến” “tự hu ển hó ” trong n i và Quy định s 124-
Đ/TW ngà 2/2/2018 B n B thƣ Trung ƣơng Đảng về i m s t MTTQVN,
đoàn thể h nh trị - xã h i và nh n d n đ i với vi tu dƣỡng rèn lu n đ o đứ
l i s ng ngƣời đứng đầu n h h t và n đảng viên.
iến ph p năm 2013 t i khoản 1 Điều 9 qu định: “ t tr n T qu Vi t
m là ơ sở h nh trị h nh qu ền nh n d n; đ i di n ảo v qu ền và lợi h
hợp ph p h nh đ ng nh n d n; t p hợp ph t hu sứ m nh đ i đoàn kết toàn d n
t thự hi n d n h tăng ƣờng đồng thu n xã h i; gi m s t phản i n xã h i”
[25]. u t t tr n T qu Vi t m năm 2015 đã dành riêng 2 hƣơng qu định ụ
thể nhi m vụ gi m s t và phản i n xã h i t tr n T qu Vi t m. Để thự
hi n qu định trong iến ph p năm 2013 u t t tr n T qu Vi t m năm
29
2015 ngà 15/6/2017 n Thƣờng vụ u h i h nh ph và Đoàn h tị h
ban Trung ƣơng t tr n T qu Vi t m đã n hành ghị qu ết liên tị h s
403/2017/NQLT-UBTVQH14-CP-Đ TUBTƢ TT V qu định hi tiết hình
thứ gi m s t xã h i t tr n T qu Vi t m.
Vi qu định r v i trò qu ền tr h nhi m đ i với gi m s t phản i n xã h i
MTTQVN trong văn ản Đảng iến ph p và u t t tr n T qu Vi t
m năm 2015 và văn ản ph p lu t đã mở r m t ƣớ ngo t lớn trong nh n thứ
về gi m s t phản i n xã h i t tr n T qu Vi t m trong h th ng h nh trị
ũng nhƣ trong xã h i. u n trọng hơn đ là ơ sở h nh trị để MTTQVN và các
đoàn thể h nh trị - xã h i thự hi n hứ năng nhi m vụ gi m s t phản i n xã h i
mình. Đ p ứng những êu ầu ấp thiết trong gi i đo n lị h sử hi n n góp phần
qu n trọng vào th m gi x dựng Đảng h nh qu ền trong s h vững m nh.
t độ ả ộ
Các cán b , công chứ là ngƣời tham gia trực tiếp vào các ho t đ ng giám sát
nh n ơ qu n ó liên qu n đến lĩnh vực giám sát. Vì v y, hi u quả giám sát
phụ thu vào năng lực, bản lĩnh và tr h nhi m c a các cán b , công chứ đó. gƣời
cán b , công chức phải có bản lĩnh h nh trị vững vàng, không ng i va ch m, không nể
nang, né tránh trong quá trình triển khai nhi m vụ đảm bảo lợi ích c a nhân dân luôn
đƣợ đề o hàng đầu. Cán b , công chức có tính trung thực, thẳng thắn nhìn thẳng
vào các vấn đề còn tồn t i để tìm cách tháo gỡ, giải quyết là yếu t ảnh hƣởng không
nhỏ tới chất lƣợng giám sát.
độ t ộ
Văn hó h nh trị cụ thể ở đ là khi th m gi thực hi n nhi m vụ c a mình thì
cán b , công chức phải hiểu rõ trách nhi m c mình đ i với nhân dân, c ng đồng, xã
h i, dân t c. S không thể theo d i xem x t đ nh gi nhìn nh n vi làm đúng h
hƣ đúng t t h hƣ t t đúng h s i nếu nhƣ không đ p ứng đ về m t trình đ .
gƣợc l i khi văn hó h nh trị c a các cán b , công chức cao vi c nh n thức sâu sắc
về ho t đ ng gi m s t theo đúng qu định c a pháp lu t là sự đòi hỏi khách quan phát
triển c a xã h i.
Đ ệ t t
Điều ki n v t chất, chi phí là m t trong những yếu t quan trọng đảm bảo ho t
đ ng gi m s t. Điều ki n v t chất đầu tiên đảm bảo ho t đ ng gi m s t là phƣơng
30
ti n hỗ trợ tăng ƣờng công tác thông tin, tuyên truyền về ho t đ ng giám sát. Điều
ki n để đảm bảo hỗ trợ h i nghị tiếp xú ử tri, giám sát trực tiếp t i đị phƣơng
đơn vị đƣợc thông tin, tuyên truyền trên phƣơng ti n thông tin đ i chúng, m t s
n i dung cần thiết đƣợc truyền thanh, truyền hình trực tiếp để nhân dân và cử tri theo
dõi. T o điều ki n thu n lợi để ơ qu n thông tấn, báo chí tiếp c n nắm thông tin
tham gia vào các cu c giám sát. Thực hi n t t ơ hế cung cấp thông tin phục vụ ho t
đ ng giám sát. Quan tâm ứng dụng khoa học, công ngh vào ho t đ ng đồng thời đảm
bảo kinh phí phục vụ ho t đ ng gi m s t theo định mức, tiêu chu n quy định. Thực
hi n t t chế đ h nh s h đ i với cán b , công chức là ếu t ảnh hƣởng m nh m đến
vi đảm bảo tất cả các ho t đ ng gi m s t đem l i hi u quả t i ƣu.
iểu ết 1
i m s t là qu trình theo d i qu n s t ph n t h nh n định về hành vi đ i
tƣợng ị gi m s t xem họ làm đúng h hƣ đúng t t h hƣ t t từ đó đề r những
kiến nghị giải ph p nhằm giải qu ết theo mụ đ h tr h nhi m đƣợ giao. Giám sát
c a MTTQVN là giám sát xã h i, giám sát c a nhân dân thay m t nhân dân giám sát
ơ qu n t chứ đ i iểu dân cử, cán b , công chức, trong vi c thực hi n đƣờng l i c a
Đảng, chính sách pháp lu t c hà nƣớc. N i dung giám sát c a MTTQVN trên nhiều
phƣơng di n, t p trung trên các khía c nh: Giám sát ho t đ ng chung c Đ D và
UBND; Giám sát quá trình xây dựng văn ản quy ph m pháp lu t c Đ D và
UBND; Giám sát cán b , công chứ đ i biểu dân cử; Giám sát công tác bầu cử đ i biểu
dân cử ở đị phƣơng; i m s t vi c khiếu n i, t cáo c a công dân; Giám sát thực hi n
Pháp l nh dân ch xã phƣờng, thị trấn.
Là t chứ ó điều ki n t p hợp r ng rãi các tầng lớp nhân dân trong xã h i,
TT V ó ƣu thế hơn hẳn so với bất k t chức khác nếu làm t t nhi m vụ giám sát
xã h i c a mình. Vì thế, mu n t o nên sự đồng thu n xã h i ũng nhƣ ơ hế kiểm
soát b máy Nhà nƣớc m t cách hi u quả. Làm đ ng lự giúp đất nƣớ vƣợt qua khó
khăn, thử thách đƣ đất nƣớ đi lên cần tiếp tục làm công tác giám sát ngày càng trở
thành m t chứ năng h nh a MTTQVN trong thời k mới. Giám sát xã h i c a
TT V là “nhi m vụ mới, hết sức phức t p và nh y cảm nên cần phải nghiên cứu
31
k lƣỡng và t chức triển khai có hi u quả”.
Ơ G 2
Ự Ủ Ủ
Ừ
2018 - 2022
2.1. i u t u về quậ u à ố à i
Đ đ t t c a q ố ộ
Qu n Th nh Xu n đƣợc thành l p theo Nghị quyết 74/CP ngày 22/11/1996 c a
Chính ph và đi vào ho t đ ng từ ngày 01/01/1997 với 11 đơn vị hành chính cấp
phƣờng, di n tích tự nhiên 917,35 ha. Dân s hi n nay trên 30 v n ngƣời, m t đ dân
s 31,4 nghìn/ , nằm trung tâm phía Tây Nam thành ph Hà N i. Sau 25 xây dựng
và phát triển từ m t đị àn đ n xen giữ phƣờng và xã, giao thoa giữa công
nghi p và nông nghi p hình thành từ sự chia tách và hợp nhất về địa giới, Qu n Thanh
Xu n đ ng hu ển mình m nh m theo ơ ấu dịch vụ - công nghi p năng đ ng.
Qu n đ ng trong qu trình đô thị hó nh nh khu đô thị mới hung ƣ o tăng
liên tụ đƣợc xây dựng và đƣ vào ho t đ ng. Hi n nay, toàn qu n có 96 tòa nhà
thƣơng m i, 24 tò nhà t i định ƣ tò nhà o tầng và hàng lo t hung ƣ o
cấp nhƣ puli o mperi rden St r it ê Văn ƣơng và đ c bi t là t hợp Royal
City s 72A Nguyễn Trãi, 47 tuyến ph ó tên 805 đo n ngõ, ngách (khoảng 98km)
đƣờng gi o thông đã đƣợc nhựa hóa và bê tông hóa. Các tuyến đƣờng trục chính xuyên
t m nhƣ: gu ễn Trãi, Khuất Duy Tiến, Nguyễn Xiển ê Văn ƣơng Trƣờng Chinh,
Lê Trọng Tấn và nhiều tuyến đƣờng mới trong qu n đƣợc xây dựng, mở r ng. Trụ sở
làm vi c c a qu n phƣờng và các ơ qu n đơn vị lự lƣợng vũ tr ng trên địa bàn
đƣợc xây dựng khang trang. C trƣờng họ nhà văn hó phƣờng đƣợ đầu tƣ x
mới, cải t o nâng cấp, mở r ng đã t o cho qu n m t di n m o mới trên on đƣờng h i
nh p và phát triển đ p ứng ngày càng cao nhu cầu đời s ng c a nhân dân. Trên địa
bàn qu n có nhiều ơ sở nghiên cứu khoa họ 08 trƣờng đ i họ o đẳng 05 trƣờng
trung học chuyên nghi p d y nghề và nhiều nhà máy, xí nghi p, 08/11 phƣờng có nhà
văn hó và 109 nhà h i họp khu d n ƣ 20 nhà sinh ho t đ ng đồng, 06 di tích lịch sử,
văn hó cách m ng.
ăm 2021 với sự vào cu c c a cả h th ng chính trị m t cách quyết li t đ i
mới, sáng t o, sự đồng lòng c a toàn thể nhân dân. Qu n Th nh Xu n đã triển khai
32
thực hi n nhi m vụ phát triển kinh tế - xã h i trong diễn biến phức t p khó lƣờng c a
dịch b nh và triển khai mô hình chính quyền đô thị mới song tình hình kinh tế - xã h i,
an ninh qu c phòng năm 2021 đ t đƣợc kết quả toàn di n. Có 18 chỉ tiêu ch yếu đều
đ t và vƣợt trong đó 11 hỉ tiêu vƣợt kế ho ch [21].
2.1.2. ạt độ giám sát y t t ố Việt Nam
q , Thành phố Hà Nội
ộ y ộ c a y t t ố Việt Nam
q
ăn ứ theo qu định, s lƣợng B n Thƣờng trực cấp qu n nhi m k 2019 -
2024 ó 05 đồng chí trong đó ó: 01 h tịch, 02 Phó Ch tịch, 02 viên Thƣờng
trực. Trong thời gi n qu B n Thƣờng trự đã đoàn kết th ng nhất ch đ ng tham
mƣu ho qu n y. Ph i hợp đồng b , ch t ch với chính quyền và các t chức thành
viên, các ban, ngành liên quan.
Đến nay, y ban MTTQ Vi t Nam qu n đã ki n toàn 01 đồng chí Phó Ch tịch
và 14 y viên y ban MTTQ Vi t Nam qu n. Đồng thời B n Thƣờng trực y ban
MTTQ Vi t Nam qu n ũng ph i hợp với cấp phƣờng hƣớng dẫn B n Thƣờng
trực y ban MTTQ Vi t m phƣờng trong ki n toàn t chức, cán b , nhất là các
chứ d nh trong B n Thƣờng trực y ban MTTQ Vi t m phƣờng. B n Thƣờng trực
y ban MTTQ Vi t Nam qu n đã r qu ết định công nh n ki n toàn 23 y viên Ban
Thƣờng trực y ban MTTQ Vi t Nam các phƣờng. Trong đó ó 10 h tịch, 5 Phó
Ch tịch MTTQ Vi t m phƣờng và 8 viên B n Thƣờng trực [22].
ạt độ giám sát y t t ố
àng năm UBMTTQVN qu n đã h đ ng xây dựng và triển khai kế ho ch
giám sát, t chức tiến hành gi m s t đ c l p với nhiều n i dung nhƣ: i m s t ông t
giải quyết các kiến nghị cử tri c a UBND qu n; gi m s t và đóng góp ý kiến vào văn
bản do Đ D - UBND qu n ban hành; gi m s t hu ên đề về triển khai thực hi n
Nghị quyết k họp Đ D qu n và vi c xây dựng hƣơng trình kế ho h năm a
Đ D UB D qu n; công tác thực thi pháp lu t c ơ qu n n i chính; vi c thực
hi n nhi m vụ kinh tế - xã h i thu hi ng n s h hàng năm c a UBND qu n; vi c
chấp hành pháp lu t trong tiếp công dân và giải quyết đơn thƣ khiếu n i, t cáo c a
UBND qu n và m t s phòng ban chuyên môn c a UBND qu n; công tác Giáo dục -
Đào t o công tác quản lý sử dụng tài sản công c đơn vị thu c qu n; công tác Cải
33
cách hành chính, công tác tiếp nh n và trả kết quả hồ sơ th tục hành chính c a qu n;
công tác quản lý thu, chi các khoản đóng góp theo thỏa thu n trong trƣờng học
công l p thu c qu n; giám sát b quy tắc ứng xử đ i với cán b , công chứ ngƣời lao
đ ng; giám sát v sinh an toàn thực ph m đ i với các h kinh do nh trên địa bàn qu n;
ph i hợp với Vi n Kiểm sát nhân dân qu n tiến hành giám sát, kiểm tra vi c chấp hành
pháp lu t trong công tác t m giữ, t m giam, vi c thực hi n chế đ t m giam giữ ph m
nhân c a Công an qu n; Ph i hợp với H i iên hi p phụ nữ qu n gi m s t hu ên đề
vi c thực hi n chế đ chính sách cho các h nghèo [18].
Đồng thời hàng năm B n Thƣờng trực MTTQ qu n đã x dựng và triển khai
văn ản đến các t chứ thành viên và UB TT 11 phƣờng:
Xây dựng Kế ho ch về ho t đ ng giám sát xã h i và tham gia góp ý xây dựng
Đảng, xây dựng chính quyền c a MTTQ Qu n Thanh Xuân.
ƣớng dẫn về m t s nhi m vụ trọng tâm công t TT D SĐT Đ và đề
án 02-212.
Xây dựng hƣơng trình ph i hợp công tác giữ TT Đ D - ãnh đ o UBND -
TT TT và hƣơng trình th ng nhất hành đ ng giữa MTTQ với các t chức thành
viên.
Đ là ếu t t đ ng rất lớn, trực tiếp đến ho t đ ng giám sát c a MTTQVN
Qu n Thanh Xuân, Thành ph Hà N i.
2.2. ự t t đ i t ủ Ủy ặt t ậ ổ uố Vi t
Nam quậ u à ố à i
2.2.1. Giám sát hoạt động chung c a ộ đồ y
dân các c p ở đ ư
TT phƣờng đã h đ ng x dựng và triển kh i kế ho h gi m s t t
hứ tiến hành gi m s t đ l p (184 u ) và ph i hợp với Đ D đoàn thể h nh
trị - xã h i gi m s t (271 u ) với nhiều n i dung nhƣ: iám sát vi thự hi n hi
trả thăm hỏi t ng quà ho ngƣời ó ông và đ i tƣợng xã h i từ nguồn ng n s h
Trung ƣơng Thành ph u n Phƣờng và t hứ xã h i. Giám sát vi ấp đ i
thẻ ảo hiểm tế ho đ i tƣợng ngƣời o tu i đ i tƣợng ảo trợ xã h i ngƣời ó
công. Vi x nh n hồ sơ liên qu n đến hế đ h nh s h vi thự hi n u
hế lề l i làm vi . Qu tắ ứng xử n ông hứ ngƣời l o đ ng x dựng
phong h làm vi đ i ngũ n , ông hứ viên hứ “Văn minh - thanh
34
lị h”. Vi thự hi n ải h hành h nh h nh qu ền phƣờng nhƣ: ông t quản
lý đất đ i quản lý đô thị ấp giấ hứng nh n qu ền sử dụng đất và sở hữu nhà. Vi
x dựng ông trình dự n trên đị àn. Vi thu - hi ng n s h ông t văn hó
- xã h i n ninh tr t tự qu n sự đị phƣơng, ông t v sinh môi trƣờng. ông t tiếp
d n giải qu ết đơn thƣ khiếu n i t o ông d n. i m s t vi x dựng lị h
tiếp ông d n và ph n ông n h h t UB D phƣờng tiếp ông d n [44].
Vi thự hi n “ ăm tr t tự văn minh đô thị” đƣợ triển kh i nghiêm tú đồng
và đƣợ gắn với vi thự hi n phong trào thi đu . C u v n đ ng đƣợ
x định là m t hỉ tiêu qu n trọng trong đ nh gi thi đu hàng năm. Đảm ảo nguồn
đi n nƣớ sinh ho t ho nh n d n. Du trì t ng v sinh môi trƣờng trên đị àn
phƣờng vào s ng thứ 7 hàng tuần h n hế úng ng p đảm ảo tr t tự n toàn gi o
thông trên tu ến ph . T l r thải thu gom và v n hu ển trong ngà đ t 100%.
Tiếp tụ du trì và thự hi n t t ông t đảm ảo v sinh môi trƣờng tu ến ph
tu ến ng văn minh và trên đị àn phƣờng tu ến ph ng do đoàn thể
h nh trị - xã h i đăng ký quản lý. Tiếp tụ thự hi n t t u v n đ ng “Toàn dân
đoàn kết x dựng đời s ng văn hó ”. T l h d n ƣ đƣợ ông nh n d nh hi u “ i
đình văn hó ” là 88% /năm t l t d n ph đƣợ ông nh n d nh hi u “T d n ph
văn hó ” là 76 6% /năm [44].
Vi thự hi n ải h th tụ hành h nh đƣợ h nh qu ền từ qu n đến
phƣờng thự hi n đ t hi u quả. u n đã đầu tƣ ơ sở v t hất phòng tr ng thiết ị h
th ng ông ngh thông tin trự tu ến từ qu n xu ng phƣờng và ngƣợ l i. ông kh i
minh h th tụ hành h nh và t o điều ki n thu n lợi để t p thể và cá nhân
đến gi o dị h. Đến n , qu n đã đầu tƣ x dựng h i khu d n ƣ đi n tử để t o điều
ki n thu n lợi ho t hứ và nh n d n gi o dị h hành h nh (khu d n ƣ s 6
phƣờng Đình hu d n ƣ đi n tử puli o phƣờng Th nh Xu n Trung). ông t
ải h hành h nh tiếp tụ đƣợ rà so t ắt giảm đơn giản hó th tụ hành h nh.
Thự hi n ơ hế hành h nh theo ơ hế m t ử liên thông 100% th tụ hành
h nh đƣợ đăng tải trên ng thông tin đi n tử qu n phƣờng. Duy trì 25% th tụ
hành h nh mứ đ 3 triển kh i hi u quả phần mềm dị h vụ ông mứ đ 3 ấp
phƣờng lĩnh vự Tƣ ph p. h i th ó hi u quả phòng họp gi o n trự tu ến giữ
qu n và 11 phƣờng giữ qu n và Thành ph . Niêm ết ông kh i h nh s h về
thuế ông kh i qu ho h và kế ho h sử dụng đất hàng năm qu n. Tăng ƣờng
35
k ƣơng hành h nh hu n hó đ i ngũ n ông hứ viên hứ về th i đ nh n
thứ và k năng để đ p ứng êu ầu nhi m vụ. ông t tiếp d n và giải qu ết khiếu
n i t o đƣợ ấp h nh qu ền qu n t m hỉ đ o giải qu ết t h ự . Trong qu
trình giải qu ết ấp h nh qu ền oi trọng đ i tho i với nhân dân đồng thời giải
qu ết kịp thời ý kiến kiến nghị nh n d n không dẫn tới tình tr ng phứ t p
hó [44].
2.2.2. Giám sát quá trình xây d ản quy phạm pháp lu t c a ộ
đồ y các c p ở đ ư
Vi n hành văn ản qu ph m ph p lu t ảnh hƣởng đến toàn ho t
đ ng trong đời s ng nh n d n đị phƣơng. Với v i trò đ i di n ho nh n d n,
MTTQVN Qu n Th nh Xu n không thể đứng ngoài công tác giám s t vi ban
hành văn ản ph p lu t. Vì v ph p lu t tr o ho TT qu ền gi m s t ho t
đ ng nà không hỉ đ i với văn ản u t Ph p l nh u h i n
thƣờng vụ u h i ấp trung ƣơng mà òn gi m s t đ i với văn ản qu ph m
ph p lu t đƣợ n hành ởi h nh qu ền đị phƣơng. Tham gia giám sát công tác
x dựng văn ản qu ph m ph p lu t ở đị phƣơng là m t nhi m vụ qu n
trọng và thƣờng xu ên TT đƣợ qu định trong iến ph p và ph p lu t.
ghị định 50/2001/ Đ- P qu định về v i trò TT V trong ông t
x dựng văn ản qu ph m ph p lu t Đ D và UB D đị phƣơng: Văn phòng
Đ D và UB D ơ qu n tƣ ph p UB D ùng ấp ó tr h nhi m t p hợp những
ý kiến TT và thành viên m t tr n ùng ấp dự kiến hƣơng trình x
dựng Nghị qu ết Đ D; Qu ết định Chỉ thị UB D trình ơ qu n có th m
qu ền đ i với dự thảo Nghị qu ết Qu ết định Chỉ thị ó liên qu n đến qu ền và tr h
nhi m TT V ; Chế đ h nh s h n m t tr n qu ền lợi h
ngƣời dẫn đầu ở đị phƣơng thì ơ qu n h trì so n thảo ó tr h nhi m gửi dự thảo
để MTTQ và t hứ thành viên m t tr n ùng ấp ó liên qu n th m gi ý
kiến. Điều 6 u t n hành văn ản qu ph m ph p lu t qu định: TT V và t
hứ thành viên ó qu ền và đƣợ t o điều ki n góp ý về đề nghị x dựng văn ản
qu ph m ph p lu t và dự thảo văn ản qu ph m ph p lu t. hƣ v trong ho t đ ng
n hành văn ản qu ph m ph p lu t Đ D và UB D trên đị àn qu n Th nh
Xuân, sự th m gi TT là hầu nhƣ trong tất ả gi i đo n từ kh u dự kiến về
vi x dựng ho đến kh u so n thảo dự thảo. hông dừng l i ở những qu định về
36
vi th m gi đóng góp ý kiến, u t n hành văn ản qu ph m ph p lu t Đ D
và UB D òn ó thêm m t qu định về ho t đ ng gi m s t TT V nhƣ s u:
“ TT V và t hứ thành viên m t tr n ơ qu n t hứ kh và nhân dân
đị phƣơng th m gi gi m s t văn ản qu ph m ph p lu t Đ D UB D và kiến
nghị với ơ qu n cá nhân có th m qu ền xử lý văn ản qu ph m ph p lu t tr i pháp
lu t” [28]. Su ho ùng tất ả ho t đ ng TT trong ông t x dựng văn
ản qu ph m ph p lu t ĐND và UBND chính là MTTQ đ ng thự hi n ho t
đ ng gi m s t mình. Gi m s t thông qu vi ung ấp ý kiến trƣớ và s u khi x
dựng văn ản đảm ảo văn ản ũng nhƣ qu trình x y dựng húng đƣợ hợp
hiến hợp ph p và hợp lý. Sự gi m s t trong lĩnh vự nà o hàm từ vi đóng góp ý
kiến th m gi n so n thảo đến vi xem x t kiến nghị sử đ i sung văn
ản ph p lu t ần thiết.
Trên tinh thần ph p lu t thời gi n qu TT V u n Thanh Xuân,
Thành ph à i đã t h ự th m gi vào ông t gi m s t vi n hành văn
ản qu ph m ph p lu t h nh qu ền đị phƣơng. Từ đó ó những ý kiến kiến
nghị vào ông t nà giúp vi n hành văn ản qu ph m ph p lu t đảm ảo t nh
đúng đắn hi u lự hi u quả o.
Bảng 2.1. Th c trạng hoạt động giám sát việc xây d ng và ban hành
VBQPPL c a MTTQVN
Theo biểu đồ khảo s t ho thấ 89 4% họn ho t đ ng gi m s t vi x dựng
và n hành VB PP diễn r thƣờng xu ên 7 1 % diễn r khi ó kiểm tr t diễn r
hiếm 3 5 % và 0% là không diễn r . hƣ v , nhìn hung ông t gi m s t
37
MTTQ Qu n Th nh Xu n đ i với ho t đ ng n hành văn ản qu ph m ph p lu t
Đ D và UB D nhi m k 2018-2022 có nhiều gắng và t h ự . Để vi th m gi
góp ý kiến ó hất lƣợng hi u quả. MTTQ qu n luôn lắng nghe và tiếp nh n ý kiến
kiến nghị t m tƣ ngu n vọng nh n d n hu ên gi trên lĩnh vự đời
s ng xã h i ở đị phƣơng.
2.2.3. Giám sát hoạt động c a y ộ đồ các
c p thông qua việc giám sát cán bộ, công ch c đại bi u dân c
u gi m s t n đảng viên đ i iểu d n ử ông hứ hà nƣớ ở nơi
công t và nơi ƣ trú MTTQ, c đoàn thể h nh trị - xã h i từ qu n đến phƣờng
đã n ng o ý thứ tr h nhi m trƣớ nh n d n th i đ phụ vụ nh n d n đ i ngũ
n đảng viên ông hứ viên hứ . ỗi n ông hứ viên hứ ngƣời l o
đ ng đã nghiêm tú hấp hành n i qu qu định hấp hành k ƣơng k lu t.
Vi kiểm tr gi m s t ơ qu n đơn vị đ i với n ông hứ viên hứ
ngƣời l o đ ng trong vi thự hi n n i qu qu định đƣợ thự hi n thƣờng xu ên
nghiêm túc. Kịp thời iểu dƣơng khen thƣởng xử lý k lu t n ông hứ viên
hứ ngƣời l o đ ng vi ph m.
t ộ t t t y
+ iên đoàn o đ ng qu n
N i dung giám sát: Giám sát vi c thực hi n chính sách, pháp lu t về l o đ ng,
tiền lƣơng công tác an toàn v sinh l o đ ng, chất lƣợng bữ ăn điều ki n làm
vi c. Vi c thực hi n chính sách bảo hiểm xã h i. Vi c thực hi n quy chế dân ch ở ơ
sở trong doanh nghi p.
Đ i tƣợng, hình thứ đị điểm và thời gi n gi m s t do B n Thƣờng vụ Liên
đoàn o đ ng qu n xây dựng kế ho ch cụ thể.
+ H i Liên hi p Phụ nữ qu n
N i dung giám sát: Giám sát vi c thực hi n B lu t o đ ng và văn ản
hƣớng dẫn về những qu định riêng đ i với l o đ ng nữ và bảo đảm ình đẳng giới.
Giám sát vi c thực hi n các chính sách, pháp lu t về ình đẳng giới, chính sách an sinh
xã h i liên qu n đến phụ nữ, trẻ em.
Đ i tƣợng, hình thứ đị điểm và thời gi n gi m s t do B n Thƣờng vụ H i
Liên hi p Phụ nữ qu n xây dựng kế ho ch cụ thể.
+ H i Cựu chiến binh qu n
N i dung giám sát: Vi c thực hi n các Nghị quyết c Đảng, Nghị định, Quyết
38
định c a Chính ph ó liên qu n đến chế đ h nh s h đ i với Cựu chiến inh ựu
quân nhân.
Đ i tƣợng, hình thứ đị điểm và thời gi n gi m s t do B n Thƣờng vụ H i
Cựu chiến binh qu n xây dựng kế ho ch cụ thể.
+ Đoàn Th nh niên ng sản Hồ Chí Minh qu n
N i dung giám sát: Giám sát vi c thực hi n văn ản, chính sách về công
tác thanh niên. Vi c hỗ trợ đoàn viên th nh niên v v n phát triển kinh tế.
Đ i tƣợng, hình thứ đị điểm và thời gi n gi m s t do B n Thƣờng vụ Qu n
đoàn x dựng kế ho ch cụ thể.
t t ệ y t ệ ỏ t ệ
ốt
o t đ ng gi m s t UBMTTQVN qu n Th nh Xu n đ i với (đ i iểu
Đ D) đƣợ thự hi n ằng hình thứ : Gi m s t B n th nh tr t hứ h i
nghị tiếp xú ử tri.
Bỏ phiếu t n nhi m đ i với hứ d nh ầu ho phê hu n. Trong đó ngoài
hình thứ t hứ h i nghị tiếp xú ử tri đã đƣợ trình à ở trên thì hình thứ giám
s t đ i iểu d n ử thông qu vi lấ phiếu t n nhi m đ i với hứ d nh h h t
h nh qu ền đị phƣơng là hình thứ gi m s t đ ng hú ý nhất đ i với n
ông hứ và đ i iểu d n ử nói hung. Đ h nh là m t n i dung trong vi thự
hi n h trƣơng Đảng về ph t hu v i trò TT V trong vi gi m s t ông
tác đ o đứ l i s ng n ông hứ đảng viên nhất là n ông hứ
đảng viên ở ơ sở. hỉ thị s 30- T/TW B h nh trị B n hấp hành Trung ƣơng
Đảng ( ho V ) về x dựng và thự hi n u hế d n h ở ơ sở và Ph p l nh
thự hi n d n h ở xã phƣờng thị trấn s 34/2007/P -UBTV U n Thƣờng
vụ u h i.
ông t gi m s t vi lấ phiếu t n nhi m ỏ phiếu t n nhi m hứ d nh
do Đ D ầu ho phê hu n đƣợ thự hi n ởi đ i iểu Đ D. ghị qu ết về vi
lấ phiếu t n nhi m ỏ phiếu t n nhi m với hứ vụ do u h i Đ D ầu ho phê
hu n s 35/2012/ 13 (hết hi u lự ngày 1/7/2015) s 85/2014/ 13 ngà
28/11/2014 ( ó hi u lự ngà 1/7/2015) qu định vi lấ phiếu t n nhi m ỏ phiếu t n
nhi m với hứ d nh s u: h tị h Phó h tị h Đ D viên thƣờng trự
Đ D Trƣởng B n Đ D và h tị h Phó h tị h UB D, các thành viên
kh UB D là những hứ d nh do Đ D ầu ho phê hu n. ấ phiếu t n
39
nhi m trong trƣờng hợp nà h nh là m t hình thứ thự hi n qu ền gi m s t nhân
d n theo hình thứ đ i di n. Đƣợ nh n d n gi o phó ho đ i iểu d n ử ó sự tham
gi gi m s t MTTQVN trong vi t p hợp t ng hợp đầ đ kịp thời ý kiến kiến
nghị ử tri và nh n d n liên qu n đến ngƣời đƣợ lấ phiếu t n nhi m gửi Đ D
trƣớ k họp. Còn ỏ phiếu t n nhi m là hình thứ đ nh gi ho t đ ng hứ
danh nà thông qu đề nghị m t s h thể nhất định trong đó ó TT V trên
ơ sở đó để ó hƣớng xử lý với những hứ d nh không òn đƣợ t n nhi m. Vi lấ
phiếu t n nhi m ỏ phiếu t n nhi m đ i với những hứ d nh nêu trên ở ấp là m t
h trƣơng đúng đắn Đảng và hà nƣớ đƣợ đông đảo nh n d n ng h . Đ
h nh là ho t đ ng gi m s t Đ D đ i với hất lƣợng những ngƣời đ i iểu
mình thông qu l phiếu t n nhi m. Đồng thời là vi TT V thự hi n vi gi m
s t gi n tiếp mình đ i với UB D và Đ D thông qua vi c giám sát cán b , công
chức đ i biểu dân cử.
2.2.4. Giám sát công tác bầu c đại bi ộ đồ ở đ ư
Giám sát công tác bầu c c đại bi u Hộ đồng nhân dân
hà nƣớ t là hà nƣớ nh n d n do nh n d n vì nh n d n. Vì v mọi
ho t đ ng ầu ử đ i iểu u h i ơ qu n qu ền lự hà nƣớ o nhất nh n
d n ầu ử đ i iểu Đ D ấp đ i iểu ơ qu n qu ền lự hà nƣớ
nh n d n ở đị phƣơng đều đƣợ hịu sự gi m s t hung nh n d n. Nhân dân giám
s t vi t hứ và tiến hành ầu ử đ i iểu u h i. UB D ấp ảo đảm trình
tự th tụ ầu ử thự sự d n h đúng ph p lu t gi m s t trự tiếp ho thông qu
TT V và t hứ h nh trị - xã h i. V i trò TT V trong ầu ử đƣợ
oi là trung t m nhi m vụ qu n trọng nhất trong ho t đ ng TT V ấp.
Ở ph m vi đị phƣơng ông t ầu ử đ i iểu Đ D là m t sự ki n h nh trị
lớn. Cùng với ơ qu n hà nƣớ kh TT V ấp ó tr h nhi m thự
hi n n i dung ông t ầu ử góp phần để u ầu ử đƣợ tiến hành d n h
đúng ph p lu t n toàn tiết ki m. Đị àn Qu n Thanh Xuân thời gi n qu , trên ơ sở
qu định ph p lu t đã t h ự th m gi vào ầu ử đ i iểu Đ D ấp. Vai
trò nà đƣợ ụ thể hó t i u t TT V s 14/1999/ 10 u t TT V s
75/2015/ 13 và u t ầu ử đ i iểu qu h i và Đ D s 85/2015/ 13 ho t
đ ng th m gi ầu ử đ i iểu Đ D MTTQVN bao gồm những nhi m vụ ó thể
kể đến nhƣ s u:
Th m gi ơ qu n hà nƣớc hữu quan, t chức h i nghị tiếp xúc cử tri với
40
những đ i biểu ứng cử ở Đ D.
Tham gi thành l p t hứ ầu ử.
Th m gi tu ên tru ền v n đ ng ử tri thự hi n ph p lu t về ầu ử.
i m s t ông t ầu ử đ i iểu Đ D (vi thành l p và ho t đ ng
t hứ phụ tr h ầu ử; vi giới thi u ngƣời r ứng ử đ i iểu Đ D th tụ
làm hồ sơ ứng ử; vi t hứ lấ ý kiến ử tri nơi ƣ trú đ i với ngƣời ứng ử;
vi l p d nh s h ử tri vi giải qu ết khiếu n i t o về d nh s h ử tri và
vi niêm ết d nh s h những ngƣời ứng ử, vi v n đ ng ầu ử gi m s t vi
tiếp xú giữ ử tri với ngƣời ứng ử trong v n đ ng ầu ử; trình tự thể thứ ỏ
phiếu trong ngà ầu ử).
Tiếp ông d n tiếp nh n và xử lý đơn thƣ khiếu n i t o kiến nghị phản nh
liên qu n đến ông t ầu ử.
Trong đó ông t t hứ hi p thƣơng d n h để lự họn giới thi u những
ngƣời ứng ử đ i iểu Đ D ấp.
Với công tác giám sát quá trình bầu cử đ i biểu Đ D t i đị phƣơng trong
thời gi n qu điển hình là công tác bầu cử đ i biểu Đ D mới đ nhất nhi m k
2018-2022. MTTQVN Qu n Thanh Xuân, Thành ph Hà N i đã thể hi n rõ vai trò
tham chính c a mình trong công tác xây dựng chính quyền. Khẳng định v i trò là ơ
sở chính trị c a chính quyền nhân dân, mang l i tính hi u quả trong công tác tuyển
chọn những ngƣời đ i biểu c nh n d n đị phƣơng. TT ấp trên địa bàn qu n
đã ó nhiều ho t đ ng đóng góp t h ực trong công tác giám sát bầu cử đ c bi t là
tham gia vào quy trình hi p thƣơng. Giới thi u ngƣời tham gia ứng cử Đ i biểu Qu c
H i và Đ D ấp nhi m k 2021-2026. Tích cực tuyên truyền, v n đ ng nhân
dân tham gia bầu cử. ết quả là toàn qu n có 178.394/179.077 cử tri tham gia bỏ
phiếu đ t t l 99,62%, bầu đ 03 đ i biểu Qu c h i 04 đ i biểu Đ D thành ph ,
35 đ i biểu Đ D. Qu n đảm bảo đúng ơ ấu, s lƣợng, thành phần không ó đơn
vị, khu vực bầu cử nào phải bầu l i, bầu b sung và đƣợc Thành ph t ng Bằng khen
đơn vị hoàn thành xuất sắc công tác bầu cử. ăn ứ ƣớng dẫn liên tịch s 01/HDLT-
MTTQ-TAND ngày 25/5/2021 c B n Thƣờng trực y ban MTTQ và Tòa án nhân
dân Thành ph Hà N i về vi c chu n bị nhân sự và giới thi u để Đ D ầu H i th m
tòa án nhân dân các cấp nhi m k 2021-2026. MTTQVN qu n đã ch trì lựa chọn,
giới thi u 26 ngƣời đ điều ki n, tiêu chu n để Đ D ầu làm H i th m nhân dân
theo qu định c a pháp lu t [22].
41
Bên c nh đó u c bầu cử đ i biểu Đ D trƣớ đó m dù đã thành ông
t t đ p nhƣng không tr nh khỏi những thiếu sót, khuyết điểm c ơ qu n ó th m
quyền. M t s kết quả giám sát bầu cử c a UBMTTQVN qu n hƣ toàn di n hƣ
đồng b . Những tồn t i, bất c p trong quá trình bầu cử hƣ đƣợc giải quyết tri t để,
hƣ kịp thời phát hi n và giải quyết. Cử tri hƣ nắm đƣợc những qu định cần thiết
c a pháp lu t có liên quan dẫn đến vi c giám sát các cá nhân, t chức khác trong bầu
cử hƣ thực sự đầ đ .
Giám sát công tác tiếp xúc cử tri củ đ i biểu H i đồng nhân dân
Tiếp xú ử tri là vi đ i iểu u h i và Đ D g p gỡ ử tri để lắng nghe ý
kiến ngu n vọng ử tri qu đó o o với ử tri đã ầu r mình kết quả ho t
đ ng đã đƣợ đ i iểu thự hi n. Tiếp xú ử tri là ho t đ ng đ trƣng là m t trong
những nhi m vụ thƣờng xu ên qu n trọng đ i iểu Đ D ấp và là m t ho t
đ ng m ng t nh ắt u đƣợ qu định trong nhiều văn ản ph p lu t nƣớ t . o t
đ ng tiếp xú ử tri đƣợ diễn r ng trƣớ khi ầu ử đ i iểu Đ D ở đị phƣơng.
(Điều 66 u t ầu ử s 85/2015/ 13) ho đến trƣớ và s u k họp Đ D (Điều 38
ghị qu ết s 753/2005/ -UBTV 11 B n hành qu hế ho t đ ng Đ D) và
thƣờng xu ên diễn r để thể hi n m i liên h h t h giữ ử tri với đ i iểu Đ D ở
đị phƣơng do mình ầu r .
UBMTTQVN qu n Th nh Xu n đã h đ ng h trì gi m s t u tiếp xú
ử tri. Ph i hợp với ơ qu n, t hứ hữu qu n hƣớng dẫn giúp đỡ đ i iểu t
hứ tiếp xú ử tri. Ph i hợp thu th p t ng hợp ý kiến kiến nghị với ử tri đị
phƣơng. ấp h nh qu ền tiếp thu lắng nghe giải qu ết những vấn đề ử tri qu n
t m ảo đảm qu ền và lợi h hợp ph p nh n d n trong thự hi n giám sát.
Bi đồ 2.2. Đ ạt động giám sát công tác ti p xúc c tri c đại
42
bi u Hộ đồng nhân dân qu n Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
Theo iểu đồ khảo s t đ nh gi về ho t đ ng gi m s t ông t tiếp xú ử tri
đ i iểu Đ D u n Th nh Xu n Thành ph à i ho thấ : 78 8 % tiếp xú
ử tri m ng t nh hi u quả 8 6% khó trả lời 9 9% tiếp xú t hi u quả 9 8 % họn
không hi u quả.
Qu n Thanh Xuân là qu n có nhiều trƣờng Đ i họ o đẳng khu đô thị, dịch
vụ thu hút nhiều họ sinh sinh viên và ngƣời nƣớ ngoài đến học t p, làm vi c, sinh
s ng. Thực hi n sự chỉ đ o c a MTTQ thành ph , theo tinh thần Chỉ thị s 12-CT/TW,
ngày 05/01/2022 c B n B thƣ Trung ƣơng Đảng về tăng ƣờng sự lãnh đ o c a
Đảng, nâng cao hi u quả đ i ngo i nhân dân trong tình hình mới. B n Thƣờng trực
MTTQVN qu n hằng năm đều ch đ ng xây dựng kế ho ch ƣớng dẫn MTTQ các
phƣờng và các t chứ thành viên đ y m nh tuyên truyền các tầng lớp nhân dân thực
hi n ch trƣơng đƣờng l i đ i ngo i c Đảng, chính sách ngo i giao c hà nƣớc.
Tăng ƣờng đ i ngo i nh n d n đoàn kết, hữu nghị, giữ vững môi trƣờng hòa bình, n
định để phát triển qu n, th đô và đất nƣớc. Tuyên truyền, v n đ ng, t p hợp đoàn kết
ngƣời Vi t Nam ở nƣớ ngoài hung t ùng đồng ào trong nƣớ đóng góp tr tu ,
nguồn lự đƣ đất nƣớc ngày càng phát triển. Giữ gìn và phát huy bản sắ văn hóa dân
t c, thực hi n t t những ch trƣơng h nh s h Đảng và hà nƣớc về đ i đoàn kết
toàn dân t c về sự nghi p xây dựng và bảo v T qu c trong tình hình hi n nay. T chức
giải thể dục thể thao, gi o lƣu giữa sinh viên Vi t Nam và sinh viên là ngƣời nƣớc ngoài
đ ng học t p t i trƣờng Đ i họ o đẳng trên địa bàn qu n (n i dung thi đấu: bóng
chuyền, bóng bàn, cầu lông).
hú trọng tu ên tru ền về ông t v n đ ng nh n sĩ tr thứ ngƣời tiêu iểu
trong d n t tôn gi o ngƣời Vi t m ở nƣớ ngoài. Tu ên tru ền ph iến qu
định ph p lu t liên qu n ngƣời nƣớ ngoài làm vi ƣ trú họ t p trên đị àn nhƣ:
u t nh p ảnh xuất ảnh qu ảnh ƣ trú ngƣời nƣớ ngoài t i Vi t m;
Thông tƣ 53/2016/TT-B ngà 28/12/2016 B ông n về qu định thứ
kh i o t m trú ho ngƣời nƣớ ngoài; qu định liên qu n vi kh i o t m trú
ngƣời nƣớ ngoài. Tăng ƣờng ph i hợp tr o đ i ông t với ơ qu n đơn vị
thự hi n ông t đ i ngo i nh n d n. ơ qu n đ i di n ngo i gi o Vi t m
t hứ h i đoàn ngƣời Vi t m ở nƣớ ngoài để nắm tình hình tƣ tƣởng
ngƣời Vi t m ở nƣớ ngoài ũng nhƣ đ i với đơn vị t hứ do nh nghi p ó
43
ếu t nƣớ ngoài trên đị àn qu n [22].
ùng với những ho t đ ng trên MTTQVN qu n và ơ sở ũng đã h đ ng
t h ự ùng h nh qu ền ấp qu n t m giải qu ết những vấn đề d n sinh ứ xú
trên đị àn. Thông qu ph i hợp tiếp d n ph i hợp với Thƣờng trự Đ D gi m s t
qu trình giải qu ết đơn thƣ khiếu n i t o giải qu ết ý kiến, kiến nghị ử tri đã
góp phần giúp h nh qu ền qu n t m giải qu ết đƣợ nhiều ý kiến kiến nghị ử
tri ảo v qu ền và lợi h h nh đ ng hợp ph p a nhân dân.
B n Thƣờng trực MTTQVN từ qu n tới phƣờng duy trì t t vi c phân công tiếp
công dân hàng tuần và đ t xuất. Đã trí 240 bu i, tiếp 2.500 lƣợt công dân. Tham
gia các ho t đ ng tiếp d n liên qu n đến công tác giải phóng m t bằng các dự án trên
địa bàn. Tích cực v n đ ng nhân dân chấp hành qu định c a Nhà nƣớc trong vi c
bàn giao m t bằng, t chức giám sát vi c chấp hành h nh s h đền bù giải phóng
m t bằng. MTTQ phƣờng đã nh n 2.071 đơn s u khi nghiên ứu đã hu ển ơ qu n
chứ năng giải quyết 1.236 đơn thƣ theo th m quyền.
Kết quả vi c thực hi n Điều l MTTQVN và Nghị quyết Đ i h i M t tr n các
cấp từ năm 2018-2022. Trong những năm qu MTTQVN qu n đã ph i hợp t t với
Thƣờng trự Đ D qu n trong công tác gi m s t chu n bị và t chức các k họp
Đ D qu n. T chức t t các h i nghị tiếp xúc cử tri với đ i biểu Qu c h i đ i biểu
Đ D thành ph đ i biểu Đ D qu n trƣớc và sau các k họp. Ph i hợp với các t
chức thành viên c a m t tr n t p hợp đƣợc 56 ý kiến, kiến nghị c a nhân dân phản ánh
đến ơ qu n Đảng hà nƣớ và đƣợc các cấp quan tâm xem xét và giải quyết. Ban
Thƣờng trực MTTQVN qu n đã thực hi n 4 thông báo xây dựng chính quyền t i các
k họp thƣờng k c Đ D qu n. Qu đó h tịch n MTTQ qu n đã nêu 15
kiến nghị đ i với chính quyền Thành ph , qu n liên qu n đến quyền và lợi ích hợp
pháp c a nh n d n. Đến sự phát triển bền vững c a qu n, về những t m tƣ ngu n
vọng h nh đ ng a các tầng lớp nh n d n và đoàn viên h i viên trên địa bàn qu n.
Thông qua những con s cụ thể, cùng với công tác giám sát trong ho t đ ng
tiếp xúc cử tri MTTQ Qu n Thanh Xuân cho thấ qu n đã hoàn thành tƣơng đ i t t
vai trò c a mình trong vi c thay m t nhân dân giám sát thông qua vi c truyền đ t ý
kiến t m tƣ ngu n vọng c a nhân dân. Giám sát vi c tiếp thu, xử lý những ý kiến,
kiến nghị c a chính quyền địa phƣơng ấp trong qu n ũng nhƣ đ i biểu
44
Đ D.
2.2.5. Giám sát việc giải quy t khi u nại, tố cáo c a công dân
Ho t đ ng giám sát c B n th nh tr nh n d n gi m s t đầu tƣ ng đồng
trong năm qu tiếp tụ đƣợ đ y m nh. Ngày 17/3/2021 Ban Thƣờng trực U ban
MTTQVN Qu n Th nh Xu n đã x dựng và triển kh i ƣớng dẫn s 04/HD-MTTQ-
BTT hƣớng dẫn m t s nhi m vụ trọng t m ông t th nh tr nh n d n gi m s t đầu
tƣ a c ng đồng c a MTTQVN các cấp năm 2021. B n gi m s t đầu tƣ ng đồng
phƣờng đã x dựng, triển khai kế ho ch ho t đ ng năm 2021. B n th nh tr nh n
d n đã gi m s t 131 lƣợt, phát hi n 12 vụ vi c vi ph m ch yếu là lấn chiếm đất đ i
xây dựng không phép, sai phép, ô nhiễm môi trƣờng thi ông ông trình trên địa bàn.
Kiến nghị chính quyền giải quyết 7 vụ vi gi m s t đầu tƣ a c ng đồng 60 công
trình, phát hi n 18 lỗi vi ph m. Ph i hợp giải quyết kịp thời mâu thuẫn trong nhân dân,
v n đ ng nhân dân chấp hành các ch trƣơng h nh s h Đảng, pháp lu t c a Nhà
nƣớc góp phần giữ vững an ninh, tr t tự an toàn xã h i trên địa bàn qu n. Nâng cao
hi u quả cu c v n đ ng “Toàn d n đoàn kết xây dựng nông thôn mới đô thị văn
minh” [19].
Với v i trò gi m s t vi c thự hi n h nh s h ph p lu t. Giải qu ết khiếu n i
t o kiến nghị phản nh vi c thực hi n pháp lu t về dân ch ơ sở ở ơ qu n t
chức, cá nhân. Góp phần phát huy dân ch đấu tranh phòng ch ng th m nhũng tiêu
cực. Bảo v quyền và lợi ích hợp pháp c ông d n ơ qu n t chứ đơn vị a Ban
thanh tra nhân dân, ban gi m s t đầu tƣ ng đồng. ết hợp gi m s t thông qu ho t
đ ng B n th nh tr nh n d n n gi m s t đầu tƣ ng đồng trong gi m s t giải
qu ết khiếu n i t o. Trong những năm qu Đảng và Nhà nƣớ t đã n hành
nhiều ch trƣơng h nh s h và mang l i những chuyển biến tích cực trong công tác
o o và thăm g p. Giải quyết khiếu n i, t o là nghĩ vụ c a mọi ơ qu n t
chức, cá nhân khi tiếp nh n khiếu n i, t o. Trong đó ông t giải quyết khiếu n i,
khiếu ki n c a cấp y chính quyền đị phƣơng nơi gần quần chúng nhất đƣợc coi trọng
hơn ả. Vì v y, cần phải giám sát vi c giải quyết khiếu n i để đảm bảo t nh đúng đắn
c a công tác khiếu n i. Thƣợng tôn pháp lu t và làm hài lòng ngƣời d n ũng là nhi m
vụ quan trọng c a MTTQVN.
u t hiếu n i và u t T o năm 2011 qu định: “MTTQVN, các tổ chức
thành viên của Mặt trận có trách nhiệm giám sát việc thi hành pháp luật về khiếu nại
45
theo quy định của Luật này; động viên nhân dân nghiêm chỉnh thi hành pháp luật về
khiếu nại; tổ chức việc tiếp công dân đến khiếu nại; khi nhận được khiếu nại thì
nghiên cứu, hướng dẫn người khiếu nại đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại và MTTQVN, các tổ chức thành viên của MTTQVN giám sát việc thi hành
pháp luật về tố cáo và giải quyết tố cáo” [24]. MTTQ qu n Th nh Xu n gi m s t
vi giải qu ết khiếu n i t cáo ử tri với k họp Đ D qu n đ i với
UB D qu n và 11 phƣờng. Công t phòng h hữ h đ i với 3 đơn vị và 11
phƣờng. Vi thự hi n năm k ƣơng hành h nh và giải qu ết đơn thƣ khiếu n i
t o đ i với UB D qu n và phƣờng. Công t quản lý ho t đ ng kinh do nh ó
điều ki n: r oke nhà thu tƣ nh n trên đị àn qu n đ i với 06 đơn vị và
11 phƣờng Vi thự hi n h nh s h ngƣời ó ông đ i với 01 đơn vị và 11
phƣờng. Kết quả thự hi n nhi m vụ kinh tế - xã h i UB D qu n và phòng
ban chuyên môn. Vi thự hi n đề n ph t triển gi o dụ trên đị àn u n Th nh
Xu n gi i đo n 2018-2022. Công t thự thi ph p lu t ơ qu n n i chính
phụ vụ k họp Đ D qu n gi m s t n i dung thƣờng k phụ vụ k họp
Đ D qu n khó V. Ph i hợp với Vi n kiểm s t nh n d n qu n tiến hành 10 u
gi m s t kiểm tr vi hấp hành ph p lu t trong ông t t m giữ t m gi m vi
thự hi n hế đ gi m giữ ph m nh n công an qu n. B n Thƣờng trự
TT V qu n đã ph n ông viên trự , tiếp ông d n hàng tuần và đ t xuất
đồng thời gi m s t vi tiếp ông d n UB D qu n hàng tuần. u gi m s t
vi tiếp d n và giải qu ết đơn thƣ UB D qu n đã tr 471 u i tiếp 788
lƣợt ông d n. B n Thƣờng trự TT V phƣờng đã nh n 193 đơn (khiếu n i 19
đơn kiến nghị phản nh 174 đơn) hu ển ơ qu n hứ năng giải qu ết theo th m
qu ền. Th m gi i đồng ƣỡng hế giải phóng m t ằng qu n và 11 phƣờng
trự tiếp gi m s t vi thự hi n ông t giải phóng m t ằng và th m gi tiếp
ông d n liên qu n đến ông t P B 08 dự n trọng điểm trên đị àn qu n.
T h ự v n đ ng nh n d n hấp hành qu định Nhà nƣớ trong vi àn gi o
m t ằng t hứ gi m s t vi hấp hành h nh s h đền ù P B h nh
46
qu ền [18].
Bi đồ 2.3. Đ hiệu quả công tác giải quy t khi u nại, tố cáo c a
y ban M t tr n T quốc Việt Nam qu n Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội
Theo iểu đồ. ết quả ho thấ 58 9% đ nh gi ho t đ ng ông t giải qu ết
khiếu n i t o UBMTTQVN qu n Th nh Xu n Thành ph à i hi u quả
12 5% ho t đ ng t hi u quả; 24 7% rất hi u quả và 3 8% không hi u quả. hìn vào
kết quả t thấ ho t đ ng giải qu ết khiếu n i t o MTTQVN Qu n Th nh
Xu n rất đƣợ qu n t m và trở thành m t trong những ho t đ ng qu ết định qu n
trọng đến hất lƣợng gi m s t Đ D.
Bên nh đó trên tinh thần qu định u t hiếu n i và u t T o về
ông t t hứ tiếp ông d n: “UB TT V t hứ thành viên m t tr n ó
tr h nhi m t hứ vi tiếp ông d n đến t o khiếu n i kiến nghị phản nh khi
nh n đƣợ t o thì nghiên ứu hu ển đến ngƣời ó th m qu ền giải qu ết t o”.
h n thứ r v i trò hứ năng nhi m vụ TT V và để ụ thể ho vi triển
kh i t hứ thự hi n ph p lu t khiếu n i t o trong h th ng TT V . Ngày
12/2/2015 BTT UBTW TT V đã n hành thông tri s 02/TTr-MTTW-BTT quy
định và hƣớng dẫn vi t hứ tiếp ông d n và xử lý đơn thƣ khiếu n i t o kiến
nghị phản nh MTTQV ấp. Thời gi n vừ qu TT phƣờng trên đị àn
đã t h ự t hứ ông t tiếp ông d n (vào s ng thứ và thứ s u hàng tuần).
Thành l p Phòng tiếp ông d n ở trụ sở UB D phƣờng. B tr ngƣời ông t
thƣờng xu ên để kịp thời tiếp nh n đơn thƣ khiếu n i t o kiến nghị phản nh
47
nh n d n đị phƣơng. u ông t tiếp d n MTTQ qu n đã thu th p đƣợ nhiều ý
kiến phản nh vấn đề mà nh n d n đị phƣơng qu n t m.
Nhìn chung v i trò gi m s t MTTQ qu n trong vi gi m s t giải qu ết
khiếu n i t o UB D ấp trong đị àn qu n m dù t h ự nhƣng vẫn ó
thể xem là òn mờ nh t. S đơn thƣ khiếu n i t o nh n d n òn là những on
s khiêm t n. t s vụ vi khiếu n i t o hƣ đƣợ giải qu ết đúng h nh s h
ph p lu t vi ph m qu ền và lợi h hợp ph p t hứ và ông d n. Thiếu tính khả
thi, không phù hợp với thực tiễn, phải sử đ i nhiều lần. Công tác tiếp d n TT
qu n tu đã đƣợc b trí cán b có ph m chất đ o đức, có kiến thức pháp lu t nhƣng do
những ếu t kh h qu n nhƣ nơi tiếp dân ch yếu là kết hợp ở nơi làm vi đ i ngũ
cán b hƣ hu ên s u lề l i làm vi c còn n ng về hành chính ch yếu là tiếp nh n
đơn thƣ rồi chuyển đi. th ng s s h theo d i p nh t thông tin ch m và thiếu tính
chính xác. Công tác giám sát vi c giải quyết đơn thƣ khiếu n i, t cáo c a MTTQVN
đ i với ơ qu n hà nƣớc vẫn còn yếu bởi về khách quan do pháp lu t qu định
vai trò giám sát c a MTTQVN là phát hi n, kiến nghị mang tính nhân dân. M t khác,
trong khâu này, MTTQVN qu n còn rất nể - nang, ng i va ch m với chính quyền, sợ
chính quyền g khó khăn trong ho t đ ng.
2.2.6. Giám sát việc th c hiện Pháp lệnh dân ch ở xã ường, th tr n
i m s t vi thự hi n Ph p l nh d n h ở xã phƣờng thị trấn là thự hi n
qu ền làm h nh n d n ở xã phƣờng thị trấn. h thể thự thi Ph p l nh thự
hi n d n h ở xã phƣờng thị trấn trƣớ hết là h nh qu ền ( Đ D UB D) ấp xã
t hứ h nh trị t hứ h nh trị - xã h i ở ơ sở xã và ơ qu n nhà nƣớ ó liên
qu n đến vi thự hi n qu ền d n h ở xã ông d n sinh s ng trong đị àn xã
phƣờng thị trấn. i dung thự hi n Ph p l nh d n h xã phƣờng thị trấn rất r ng
lớn ó liên qu n trự tiếp đến qu ền và lợi h ngƣời d n nơi ƣ trú đƣợ thự
hi n theo phƣơng h m “d n iết d n àn d n làm d n kiểm tr ”. Trong đó vi
iết làm àn kiểm tr ó m i qu n h h t h và hất lƣợng thự hi n n i dung nà
ảnh hƣởng qu ết định đ i với vi thự hi n n i dung tiếp theo.
MTTQVN qu n Th nh Xu n t hứ gi m s t qu n tri t phƣờng triển kh i
Ph p l nh đến n h h t trƣởng phó n ngành đoàn thể B n hi
Trƣởng thôn ụm d n ƣ và B n hấp hành hi đoàn hi h i. Rà so t sung và
x dựng qu hế qu định qu ƣớ về thự hi n d n h ở xã phƣờng thị trấn.
48
ấp Đảng h nh qu ền phƣờng không ngừng lãnh đ o hỉ đ o t hứ
hình thứ tu ên tru ền để Ph p l nh thự sự đi vào u s ng đƣợ đông đảo nh n
d n tiếp thu và thự hi n ó hi u quả. g s u khi ó u t thự hi n d n h ơ sở
( u t 10/2022/ 15). u n Th nh Xu n đã t hứ h i nghị ph iến qu n tri t ho
đ i ngũ ấp viên n h h t h nh qu ền TT và đoàn thể từ qu n đến
ơ sở. Đồng thời hỉ đ o phƣờng t hứ h i nghị qu n tri t u t thự hi n d n
h ơ sở ho đ i ngũ n đảng viên và toàn thể nh n d n.
Bên c nh đó ông t tu ên tru ền đƣợc MTTQ và các t chức thành viên c a
m t tr n từ qu n đến ơ sở đ y m nh và t p trung tuyên truyền ph biến những n i
dung ơ ản về chính quyền đô thị ơ ấu t chức, chế đ làm vi c c a chính quyền
đô thị; nhóm zalo; lồng ghép trong các h i nghị, cu c họp; trên h th ng loa truyền
th nh phƣờng; c ng thông tin đi n tử c a qu n và phƣờng trong chuyên mục ph biến
pháp lu t và đã đ t đƣợc m t s kết quả cụ thể: Đảng 11 phƣờng đã tiến hành rà
so t điều chỉnh và ban hành quy chế làm vi c c B Đảng b phƣờng nhi m k
2020-2025. Ki n toàn và ban hành các quyết định liên qu n đến kh i dân v n, UBKT,
B Đ thực hi n quy chế dân ch t i ơ sở c phƣờng. Ch tị h UB D phƣờng
ch đ ng o o đề xuất với đảng phƣờng phƣơng hƣớng, nhi m vụ cụ thể về
phát triển kinh tế - xã h i, giữ vững an ninh chính trị, tr t tự an toàn xã h i, nâng cao
đời s ng nhân dân và những vấn đề quan trọng khác ở đị phƣơng. UB D qu n và
UB D 11 phƣờng ph i hợp ch t ch với MTTQ và các t chức chính trị - xã h i cùng
cấp trong vi c thực hi n các nhi m vụ ông t hăm lo đời s ng và bảo v lợi ích
h nh đ ng a nhân dân. Thông báo công khai về tình hình phát triển kinh tế - xã h i
ở đị phƣơng và c ho t đ ng c a UBND. Ph i hợp thực hi n t t vi c công khai,
minh b h đ i với các n i dung qu định t i Pháp l nh về thực hi n dân ch ở ơ sở.
Ph i hợp t chức tuyên truyền, ph biến kiến thức pháp lu t đ c bi t là Nghị quyết s
97/2019/QH14 ngày 27/11/2019 c a Qu c H i và Nghị định s 32/2021/ Đ-CP ngày
29/3/2021 c a Chính ph trƣớc k họp thƣờng k c a HĐ D qu n. UBND các
phƣờng đã t chức h i nghị đ i tho i giữa Ch tị h UB D phƣờng với nhân dân trên
địa bàn về những vấn đề liên qu n đến quyền lợi và nguy n vọng h nh đ ng a công
dân ở đị phƣơng theo Điều 12 Nghị định s 32/2021/ Đ-CP. B n Thƣờng trực
MTTQ qu n đã x dựng và triển khai thực hi n Kế ho ch s 22/KH-MTTQ-BTT
ngày 18/5/2022 về “Thực hi n Đề n hu đ ng r ng rãi sức m nh c a nhân dân và các
nguồn lực xã h i vào sự nghi p bảo đảm qu c phòng, an ninh, giữ vững tr t tự an toàn
xã h i c a MTTQ Vi t Nam các cấp Thành ph ”. Ph i hợp với ơ qu n đơn vị có
49
liên quan tích cực tuyên truyền các ch trƣơng h nh s h đ i với m t s lĩnh vực
theo định hƣớng c a MTTQ thành ph và c a qu n nhằm góp phần vào vi c thực hi n
nhi m vụ chính trị chung c a qu n. Ph i hợp với Ban Dân ch - Pháp lu t t chức H i
nghị tuyên truyền các Lu t mới đƣợ n hành trong đó ó u t ƣ trú u t bảo v
môi trƣờng, t chức H i nghị t p huấn nghi p vụ công tác tôn giáo, t p huấn công tác
th nh tr nh n d n gi m s t đầu tƣ a c ng đồng [22].
ùng với vi t hứ gi m s t tu ên tru ền N i dung ph p l nh ằng hình
thứ nêu trên TT qu n Th nh Xu n òn gi m s t vi t hứ lớp t p huấn
ho n ơ sở về n i dung ũng nhƣ h thứ tu ên tru ền đến từng ngƣời d n n i
dung Ph p l nh. hiều phƣờng trong hu n ũng t hứ t p huấn nghi p vụ ho
n h i đoàn thể tiến hành lồng gh p n i dung t p huấn với vi ph iến
Ph p l nh thự hi n d n h ở ơ sở. Gi m s t ông t mở lớp ồi dƣỡng ngắn
h n hàng năm n i dung thiết thự ho n t n ở ơ sở về ông t tu ên tru ền
v n đ ng quần húng. u t p huấn đã giúp đ i ngũ n ơ sở nh n thứ r qu ền
và tr h nhi m mình trong vi thự thi Ph p l nh ũng nhƣ trong ông t ph
iến Ph p l nh ho d n ƣ trên đị àn. u đó hi u quả vi triển kh i Ph p l nh
đƣợ n ng lên r r t. Đ i ngũ n ơ sở là những ngƣời gần d n nhất thƣờng xu ên
tiếp xú trự tiếp với nh n d n, là ngƣời hiểu r nhất t m từ ngu n vọng nh n
d n là ngƣời trự tiếp ph iến những h trƣơng h nh s h ấp trên đến nh n
d n. Do đó vi t p huấn nghi p vụ ho n ơ sở là m t vi tất ếu.
Vi ph i hợp gi m s t với h nh qu ền ấp h t h và hi u quả đã góp
phần ảo v qu ền lợi h hợp ph p h nh đ ng đoàn viên h i viên và nh n d n.
hơi d đƣợ đ ng lự trong nh n d n ph t hu qu ền làm h t o sự đồng thu n
xã h i là ầu n i góp phần qu n trọng ng niềm tin a nh n d n với Đảng h nh
qu ền. Tăng ƣờng kh i đ i đoàn kết làm nên thành ông nhi m vụ h nh trị ở đị
phƣơng trong đó ó nhi m vụ thự hi n th điểm mô hình h nh qu ền đô thị t i u n
Thanh Xuân.
2.3. i về ết u ế và uy t t ự i t
đ i t ủ Ủy ặt t ậ ổ uố i t quậ u
ư đ t ạt độ t y t t
ố ệt Nam q ố ộ
Thứ nhất, vai trò giám sát của UBMTTQVN quận Thanh Xuân được thực hiện
thực chất và rộng rãi trên tất cả các lĩnh vực đời sống nhân dân nhằm đảm bảo tất cả
50
quyền lực thuộc về nhân dân, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân.
Trong những năm qu MTTQVN qu n và ơ sở đã luôn m s t nhi m vụ
chính trị, ph i hợp ch t ch với các t chức thành viên không ngừng đ i mới phƣơng
thức gi m s t. Ho t đ ng Công tác tuyên truyền đƣợc UBND qu n và UBND 11
phƣờng thực hi n thƣờng xu ên đúng qu định dƣới nhiều hình thứ đ d ng, phong
phú, lan tỏ đƣợc trong cả h th ng chính trị từ qu n đến ơ sở. M c dù không t chức
Đ D ấp phƣờng nhƣng qu ền dân ch và giám sát c a nhân dân vẫn đƣợc bảo
đảm. Ho t đ ng xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền, giám sát xã h i c a nhân dân
thông qua y ban MTTQ Vi t Nam và các t chức chính trị - xã h i tiếp tụ đƣợc phát
huy bằng đ y m nh thực hi n dân ch ở xã phƣờng, thị trấn theo Pháp l nh s
34/2007/PL- UBTVQH11 c a n Thƣờng vụ Qu c h i. u đó n ng o đƣợc vị
thế, vai trò c a y ban MTTQ Vi t Nam các cấp Thành ph nhất là cấp phƣờng trong
vi đảm bảo quyền và lợi ích hợp ph p h nh đ ng a nhân dân [21].
Kết quả trên khẳng định nhân dân rất tích cực và hợp tác trong công tác phát
huy tinh thần dân ch ơ sở th m gi đóng góp ý kiến. Đồng thời khẳng định MTTQ
qu n phải tăng ƣờng ho t đ ng giám sát c mình hơn nữ để thích ứng kịp thời đ i
với những góp ý, kiến nghị t m tƣ ngu n vọng c a nhân dân.
Thứ hai, hoạt động giám sát của UBMTTQVN quận Thanh Xuân đã được thực
hiện nghiêm túc tuân thủ Hiến Pháp và Pháp Luật ở địa phương.
Sau khi thi hành Lu t MTTQVN luôn đƣợc sự qu n t m lãnh đ o, chỉ đ o c a
các cấp Đảng, sự t o điều ki n c a các cấp chính quyền và sự ph i hợp c a các
phòng n ngành đoàn thể nhân dân. Sự nhi t tình c a các đơn vị trong Ban Thƣờng
trực MTTQVN qu n phƣờng Trƣởng ban Công tác M t tr n hu d n ƣ và sự đồng
thu n hƣởng ứng cao c a các tầng lớp nhân dân nên vi c thi hành Lu t MTTQVN đã
đƣợc thực hi n m t h đồng b và đ t đƣợc hi u quả đ ng ghi nh n. Nh n thức c a
đ i b ph n nhân dân về quyền và nghĩ vụ, trách nhi m c ông d n đã đƣợc nâng
cao. Kh i đ i đoàn kết toàn dân không ngừng đƣợc c ng c tăng ƣờng và mở r ng t o
sự đồng thu n và nhất trí cao về chính trị tƣ tƣởng hành đ ng trong các tầng lớp nhân
d n. Đó là nh n t góp phần quan trọng vào sự n định chính trị, xã h i thú đ tăng
trƣởng kinh tế, giữ vững an ninh chính trị, tr t tự an toàn xã h i trên địa bàn qu n.
B n Thƣờng trực MTTQVN qu n và phƣờng đã đ y m nh công tác tuyên
truyền, v n đ ng nhân dân thực hi n t t các phong trào thi đu . Các cu c v n đ ng
51
“Toàn d n đoàn kết xây dựng nông thôn mới đô thị văn minh”, “ gƣời Vi t m ƣu
tiên dùng hàng Vi t N m”. V n đ ng Nhân dân quyên góp, ng h 10 t 960 tri u
đồng qu “Vì ngƣời nghèo” 6 t 521 tri u qu “Vì iển đảo Vi t m”. Trong cu c
chiến “ h ng gi c Covid-19” MTTQ t chứ ph t đ ng “Toàn D n th m gi ng h
phòng ch ng dịch Covid-19” và đã tiếp nh n đƣợc 3 t 450 tri u đồng, 105 tấn g o và
nhiều lo i lƣơng thực, thực ph m kh để hỗ trợ các h c n nghèo, h có hoàn cảnh
khó khăn và lự lƣợng tham gia phòng ch ng dị h trên địa bàn qu n. Thƣờng xuyên
ch đ ng trong tuyên truyền quán tri t thực hi n Chỉ thị, Nghị quyết c Đảng, chính
sách pháp lu t c a Nhà nƣớc. C hƣơng trình đề án, kế ho ch công tác c a Qu n y,
Thành y. Các Nghị quyết H i nghị Ban Chấp hành Đảng b qu n. Nghị quyết các k
họp Đ D qu n. Các chỉ tiêu kinh tế - xã h i c a qu n đến đ i ngũ n m t tr n,
đoàn thể và h n d n. Đồng thời B n Thƣờng trực MTTQ qu n đã t chức 15 h i
nghị tuyên truyền, quán tri t ho 4.500 lƣợt ngƣời là cán b m t tr n các cấp, y viên
MTTQ qu n và cán b , h i viên các t chứ thành viên. TT 11 phƣờng đã t chức
chứ 768 đợt tuyên truyền ho 96.484 lƣợt ngƣời thông qua các h i nghị, cu c họp, h
th ng loa truyền th nh phƣờng. N i dung tuyên truyền t p trung vào các lu t mới có
hi u lực và liên quan nhiều đến đời s ng d n sinh nhƣ: iến ph p nƣớc C ng hòa xã
h i ch nghĩ Vi t Nam; Lu t Th đô; Lu t đất đ i năm 2013; Lu t tuyên truyền ph
biến giáo dục pháp lu t; Lu t hòa giải ở ơ sở; B lu t hình sự; Lu t xử lý vi ph m
hành chính; Lu t hôn nh n và gi đình; Lu t phòng ch ng ma túy; Lu t bảo v môi
trƣờng; Lu t tiếp c n thông tin; Lu t tài ngu ên môi trƣờng biển và hải đảo, Lu t tín
ngƣỡng, tôn giáo. Thông qua tuyên truyền đã t o sự chuyển biến m nh m về ý thức
tôn trọng và tự giác chấp hành pháp lu t c a cán b và nhân dân trong qu n [18].
Ph i hợp triển khai thực hi n t t Pháp l nh s 34/2007/UBTVQH11, ngày
20/4/2007 c a n Thƣờng vụ Qu c h i (khóa 11) về thực hi n dân ch ở xã,
phƣờng, thị trấn. Ho t đ ng giám sát c B n Th nh tr nh n d n và B n i m s t đầu
tƣ ng đồng phƣờng đã ph t hu đƣợc vai trò và có hi u quả. Ban Thanh tra nhân
dân qua giám sát 1.380 vụ vi c đã ph t hi n 260 vụ vi c vi ph m. Kiến nghị với chính
quyền và ơ qu n hứ năng giải quyết 256 vụ vi và đƣợ ơ qu n ó th m
quyền trả lời 238 vụ vi . B n i m s t đầu tƣ a c ng đồng phƣờng đã t p trung
giám sát các dự n đầu tƣ ằng nguồn v n Nhà nƣớc, v n đóng góp a c ng đồng để
xây dựng, sửa chữa trụ sở UB D phƣờng, cải t o nâng cấp đƣờng, ngõ, h th ng thoát
52
nƣớc, xây dựng nhà văn ho nhà h i họp trƣờng học, các công trình phúc lợi. Những
năm qua B n i m s t đầu tƣ a c ng đồng đã gi m s t đƣợc trên 600 dự án, phát hi n
sai ph m 110 dự n và đề và đề nghị thu hồi cho ngân sách Nhà nƣớc hàng trăm tri u
đồng và hàng trăm đất góp phần nâng cao chất lƣợng, hi u quả ông t đầu tƣ x
dựng trên địa bàn qu n. Tích cực tham gia góp ý với cán b đảng viên. Tăng ƣờng
giám sát chính quyền trong vi c t chức thực hi n các ch trƣơng ghị quyết c Đảng,
chính sách, pháp lu t c hà nƣớc. Tích cự đấu tranh với những hành vi tham nhũng
lãng phí. Đấu tranh với các phần tử lợi dụng dân ch , có hành vi gây r i tr t tự xã h i,
chia r kh i đ i đoàn kết toàn dân t c. Phát huy vai trò 157 t hòa giải đã hò giải thành
ông ơ ản các vụ vi c mâu thuẫn, bất hòa trong n i b nhân dân t o không khí hòa
thu n góp phần đem l i đoàn kết trong nhân dân ở khu d n ƣ. Ph i hợp thực hi n t t
hòa giải ở ơ sở, kết quả hòa giải thành: 623/667 vụ đ t trên 93% [18].
Thứ ba, chất lượng tổ chức, hoạt động thực hiện vai trò giám sát của
UBMTTQVN quận Thanh Xuân được nâng cao góp phần tăng cường hiệu lực, hiệu
quả hoạt động của bộ máy chính quyền địa phương.
Qua triển khai thực hi n Quyết định s 217- Đ/TW u ết định s 218-
Đ/TW ngà 12/12/2013 a B Chính trị. Sự lãnh đ o, chỉ đ o c a các cấp y sự
ph i hợp c a chính quyền TT và đoàn thể chính trị - xã h i từ qu n tới ơ sở
đã t h ực, ch đ ng tham gia giám sát xã h i và góp ý kiến xây dựng Đảng, xây
dựng chính quyền. Phát huy quyền làm ch và mở r ng dân ch trực tiếp c a nhân dân
ở ơ sở, phát huy dân ch xã h i ch nghĩ . Quyền nghĩ vụ và trách nhi m, nâng cao
vai trò c a MTTQ đoàn thể chính trị - xã h i và nhân dân tham gia góp ý xây
dựng Đảng, xây dựng chính quyền thực sự trong s ch, vững m nh. N ng o năng lực
lãnh đ o, sức chiến đấu c Đảng b , hi u lực, hi u quả quản lý điều hành c a các cấp
chính quyền qu n phƣờng. Phƣơng thứ lãnh đ o, chỉ đ o c a các cấp y, công tác
quản lý điều hành c a chính quyền đƣợ đ i mới. Tăng ƣờng m i quan h m t thiết
giữ Đảng, chính quyền với nhân dân t o sự đoàn kết đồng thu n, th ng nhất trong
thực hi n các nhi m vụ từ qu n đến ơ sở. Hình thứ gi m s t đ d ng, n i dung giám
sát trên nhiều lĩnh vực, cách thức t chức có nhiều sáng t o đƣ r nhiều kiến nghị
thiết thực, sát với yêu cầu và điều ki n thực tế, bảo đảm tính khả thi.
Vi c ký kết và thực hi n hƣơng trình ph i hợp giám sát c a MTTQVN
qu n phƣờng đã hu đ ng đƣợc sự tham gia có trách nhi m c a các t chức thành
53
viên. Vai trò giám sát c a MTTQ qu n ở ơ sở thông qua ho t đ ng c a Ban Thanh tra
nh n d n B n i m s t đầu tƣ a c ng đồng tiếp tụ đƣợc duy trì và phát huy. Nhiều ý
kiến c a MTTQVN từ qu n đến phƣờng, c a các t chứ thành viên đã đƣợ ơ
quan tiếp thu đ nh gi o. Trở thành m t kênh thông tin quan trọng cần thiết giúp các
cấp Đảng, chính quyền khi xem xét, quyết định các vấn đề trong ông t lãnh đ o,
quản lý. c công tác t chức ho t đ ng đó góp phần không nhỏ giúp nâng cao hi u
quả, hi u lự đ i với ông t gi m s t trên địa bàn qu n qu đó đ y m nh phát huy
toàn di n, tri t để vai trò c a chính quyền đị phƣơng.
ạ t ạt độ t y t t ố
ệt ố ộ
Một là, hoạt động giám sát của UBMTTQVN quận còn mang tính hình thức,
hiệu quả giám sát chưa cao.
Bản chất ho t đ ng giám sát c a MTTQVN Qu n Thanh Xuân là nhằm phát
huy dân ch , làm cho quá trình t chức và ho t đ ng c ơ qu n Nhà nƣớ đƣợc v n
hành m t cách khoa học và hi u quả. Tuy nhiên trong thực tế, ho t đ ng giám sát c a
MTTQ Qu n Thanh Xuân còn mang tính hình thức, chiếu l , vì v y mà hi u quả
hƣ o. Công tác tuyên truyền, v n đ ng, t p hợp đoàn kết nhân dân còn hình
thức. Cá bi t có cán b m t tr n hƣ ph t hu đƣợc vai trò t p hợp đoàn kết và
gƣơng mẫu t i khu d n ƣ. Vi c giám sát cán b đảng viên ó lú ó nơi òn hình
thứ hƣ thực sự hi u quả. Ho t đ ng gi m s t xã h i ở m t s phƣờng hƣ s u
còn lúng túng. Ho t đ ng giám sát c a m t tr n và các t chức chính trị - xã h i ở
m t s phƣờng hƣ thực sự ch đ ng. Cá bi t ó B n Thƣờng trực MTTQVN
phƣờng hƣ ph t hu đƣợc vai trò, còn thụ đ ng. Phƣơng thức ho t đ ng gi m s t
c a m t tr n ó lú ó nơi òn hành h nh h m đ i mới [22].
Hai là, năng lực của đội ngũ nguồn nhân lực tham gia trực tiếp công tác
giám sát.
M t s cấp đảng hƣ th t sự qu n t m lãnh đ o đến vi đ i mới n i dung,
phƣơng thức ho t đ ng c a m t tr n và đoàn thể chính trị - xã h i. Sự quan tâm
c a cấp y, chính quyền các cấp trong vi đào t o bồi dƣỡng cán b ó đ năng lực,
trách nhi m làm công tác m t tr n ó lú hƣ đƣợc chú trọng. Nh n thức về vai trò
giám sát c TT và đoàn thể chính trị - xã h i ở m t s cấp hƣ o. Sự
ph i hợp giữa chính quyền với m t tr n đoàn thể m t s nơi òn hình thức, hi u
54
quả thấp.
N i dung phƣơng thức ho t đ ng c TT và đoàn thể ở m t s phƣờng
ch m đ i mới hƣ t o đƣợc sức hấp dẫn để thu hút đoàn viên h i viên và các tầng
lớp nhân dân vào t chức đoàn h i. T l t p hợp đoàn viên h i viên m t s t chức
còn h n chế. Chất lƣợng đ i ngũ làm ông t m t tr n hƣ đ p ứng đƣợc yêu cầu
nhi m vụ. M t s đồng h trong B n Thƣờng trực MTTQVN cấp phƣờng kiêm nhi m
nhiều công vi c, nên vi c t p trung cho công tác chuyên môn c a m t tr n ũng nhƣ
vi c triển khai m t s nhi m vụ m ng l i hi u quả không cao. Công tác ph i hợp giữa
m t tr n đoàn thể với n ngành hƣ đồng b , hƣ t o đƣợc sức m nh trong
t p hợp quần chúng.
Ba là, hoạt động giám sát của UBMTTQ quận trong việc phát hiện những điểm
chưa phù hợp của các đối tượng chịu giám sát còn nhiều tồn đọng, chậm tr , thiếu
tính thuyết phục.
Qua quá trình thực hi n ho t đ ng gi m s t m t s đoàn thể chính trị - xã h i,
TT phƣờng vẫn còn lúng túng trong t chức ho t đ ng giám sát xã h i. Nhiều vấn
đề nhân dân bứ xú nhƣng hƣ ó ơ hế cụ thể để giám sát, thiếu những qu định
cụ thể về trách nhi m c ơ qu n hà nƣớc trong vi c giải quyết, trả lời những
phát hi n, kiến nghị c a m t tr n. Do đó s lƣợng, chất lƣợng giám sát xã h i hƣ
thực sự đ p ứng đƣợc yêu cầu c nh n d n ó lú ó nơi òn m ng t nh hình thức.
hƣ x định và xây dựng đƣợc n i dung giám sát, n i dung gi m s t ó đơn
vị lựa chọn òn hƣ s t tình hình thực tế ở đị phƣơng đơn vị. Phƣơng ph p gi m s t
hƣ đ d ng, ch yếu gi m s t theo hƣơng trình kế ho h định s n.
Công tác gi m s t hƣ th t sự rõ nét, vi c triển khai góp ý xây dựng Đảng, xây
dựng chính quyền còn ch m. Chƣ th m gi đƣợc nhiều ý kiến vào hƣơng trình kế
ho h đề án c a cấp y, chính quyền dẫn đến tình tr ng đ i tƣợng chịu giám sát còn
nhiều tồn đọng, ch m trễ, thiếu tính thuyết phục.
y ạ t ạt độ t y
t t ố ệt ố ộ
Thứ nhất, xuất phát từ hệ thống pháp luật quy định về vị trí, vai trò của MTTQ
Việt Nam và cơ chế giám sát của MTTQVN đối với các cơ quan Nhà nước nói chung.
Vi c Nghị định 32/2021/ Đ- P qu định UB D phƣờng làm vi c theo chế đ
th trƣởng, Ch tị h UB D phƣờng là ngƣời đứng đầu có trách nhi m lãnh đ o, quản
55
lý điều hành công vi c c UB D phƣờng theo quy chế làm vi c c UB D phƣờng
bảo đảm nguyên tắc t p trung dân ch và tuân th qu định c a pháp lu t. Tuy
nhiên để thực hi n nguyên tắc này trên thực tế còn nhiều khó khăn. T i m t s
phƣờng, vi c thực hi n nguyên tắc, chế đ th trƣởng, trách nhi m trong thực thi công
vụ c a Ch tị h UB D phƣờng và t p thể UB D phƣờng òn hƣ r n t vì trong qu
trình thực hi n bắt g p những qu định chồng chéo theo chứ năng nhi m vụ quản lý
ngành dọ và ơ qu n hu ên môn. Với s lƣợng biên chế đƣợc giao theo Nghị
định ình qu n 15 ngƣời/ phƣờng nhƣng trên thực tế phƣờng có dân s đông và
di n tích tự nhiên lớn dẫn đến không đ p ứng đƣợc kh i lƣợng công vi c, gây áp lực
cho công chức trong quá trình thực hi n nhi m vụ. M t s phƣờng còn thiếu công
chức theo biên chế đƣợc giao. Vi c UBND phƣờng chuyển từ đơn vị là m t cấp ngân
s h s ng là đơn vị dự toán ngân sách trực thu c UBND qu n đã h n chế tính ch
đ ng c UB D phƣờng trong vi c xây dựng và b sung dự toán. Trong quá trình
thực hi n vi c phát sinh nhi m vụ đ t xuất là không tránh khỏi dẫn tới phát sinh b
sung dự toán, song vi c b sung này cần nhiều ƣớc, nhiều qu trình đã làm h n chế
tính ch đ ng, kịp thời c UB D phƣờng. Hi n Sở Tài h nh đã n hành hƣớng
dẫn s 4557/STC-QLNS ngày 20/7/2021 về vi c b tr kinh ph ho Đảng phƣờng,
đoàn thể, các t chức chính trị - xã h i phƣờng khi áp dụng th điểm t chức mô
hình chính quyền đô thị. Tu nhiên hƣ ó hƣớng dẫn cụ thể đ i với vi c h ch toán
và phân b kinh ph ( hi kh ). Đảng phƣờng và đoàn thể chính trị - xã h i
phƣờng thực hi n hi ng n s h qu UB D phƣờng song hƣ ó hƣớng dẫn cụ thể
đ i với kh i Đảng đoàn thể để đơn vị triển khai thực hi n bảo đảm đúng qu định.
Hi n n đồng chí Ch tịch MTTQ Vi t m phƣờng hƣ đƣợc công nh n là
công chức qu n, thị xã, trong khi cán b , công chứ UB D phƣờng đã đƣợc công
nh n công chức qu n, thị xã, vi c này gây bất c p trong công tác quy ho ch, luân
chuyển, b nhi m cán b . ơn nữa Trƣởng Ban thanh tra nhân dân, Phó ban công tác
m t tr n hƣ ó phụ cấp. Vi qu định chỉ đƣợ hƣởng phụ cấp kiêm nhi m c a 1
chức danh kiêm nhi m dù kiêm nhi m nhiều chức danh không chuyên trách dẫn đến
khó khăn trong vi c b trí kiêm nhi m đ i với cán b không chuyên trách [21]. Đó là
những ngu ên nh n đầu tiên làm cho ho t đ ng giám sát c a MTTQVN Qu n Thanh
Xuân còn nhiều bất c p.
Thứ hai, năng lực, trách nhiệm của đội ngũ nhân lực làm công tác giám sát.
56
t s thành viên Đoàn gi m s t hƣ qu n t m nghiên ứu tài li u o o
n i dung hu ên đề gi m s t để góp ý đ i với ơ qu n đơn vị đƣợ gi m s t. X
dựng kế ho h thự hi n gi m s t ó lú hƣ kịp thời. hƣ theo d i đƣợ vi thự
hi n kết quả kiến nghị Đoàn gi m s t đ i với ơ qu n đơn vị đƣợ gi m s t. Dẫn
đến hi u quả gi m s t không o g r nhiều vấn đề trong qu trình gi m s t.
Thứ ba, tình hình kinh tế, chính trị - xã hội.
ăm 2020 và 2021 tình hình ovid-19 diễn iến phứ t p ảnh hƣởng không
nhỏ đến đời s ng nh n d n ũng nhƣ ho t đ ng ơ qu n thu qu n trong
đó ó TT qu n và phƣờng.
Vi thự hi n th điểm mô hình h nh qu ền đô thị trên đị àn Qu n Th nh
Xu n theo ghị qu ết s 97/2019/ ngà 28/11/2019 u h i. ghị định s
32/2021/ Đ-CP ngà 29/3/2021 h nh ph . ế ho h s 100/ -UBND ngày
12/4/2021 UB D thành ph à i ãi ỏ Đ D ấp phƣờng dẫn đến vi gi
tăng kh i lƣợng ông vi ho TT qu n và phƣờng trong vi gi m s t ho t đ ng
h nh qu ền ơ sở [22].
Thứ tư, các điều kiện đảm bảo cho hoạt động giám sát của MTTQ quận còn
thiếu, chưa đáp ứng yêu cầu.
h n thứ ở m t s ấp Đảng h nh qu ền về ông t MTTQ và đoàn
thể hƣ th t sự đầ đ . ứ đ qu n t m hƣ đúng về lãnh đ o hỉ đ o t o điều
ki n về ơ hế ơ sở v t hất để MTTQ đoàn thể ho t đ ng.
Vi đ i mới n i dung phƣơng thức ho t đ ng c a MTTQ qu n còn ch m, vẫn
còn biểu hi n hành chính hoá. Vẫn lúng túng trong t chức giám sát xã h i, nhiều vấn
đề nhân dân bứ xú nhƣng hƣ ó ơ hế cụ thể để giám sát. Thiếu những qu định
cụ thể về trách nhi m c ơ qu n Nhà nƣớc trong vi c giải quyết, trả lời những
phát hi n, kiến nghị c a m t tr n. ơ sở v t chất điều ki n và kinh phí ho t đ ng c a
m t tr n òn khó khăn nhất là đ i với vi c thực hi n những nhi m vụ đ t xuất c a cấp
trên làm ảnh hƣởng đến ho t đ ng chung.
Tóm l i vi đ nh gi thự tr ng và tìm r ngu ên nh n ơ ản dẫn đến những
tồn t i h n hế trong ho t đ ng gi m s t UBMTTQVN Qu n Th nh Xu n Thành
ph à i là vi làm rất ần thiết. Vì v ần phải đƣ r những i n ph p khắ
phụ những h n hế òn tồn t i trong ho t đ ng gi m s t TT qu n trong gi i
57
đo n hi n n y.
iểu ết 2
Trong nhi m k 2018-2022, vi c thực hi n chứ năng gi m s t a
UB TT V trên địa bàn Qu n Thanh Xuân, thành ph Hà N i ó ƣớc chuyển
biến về chất. Từ gi m s t hung n ng lên gi m s t đ c bi t, giám sát lựa chọn địa
điểm, giám s t thƣờng xuyên, rồi đến các hình thức khảo sát, kiểm tr đơn vị ơ sở
v t chất. thứ tr h nhi m về v i trò gi m s t đ i ngũ nguồn nhân lực trực tiếp
th m gi gi m s t đƣợc nâng lên. ọ dành thời gian, sức lực, trí tu để nghiên cứu,
xem x t o o và đóng góp ý kiến nhằm đƣ r giải pháp, kiến nghị để ơ
quan, t chức tháo gỡ khó khăn vƣớng mắc. Ho t đ ng tiếp xúc cử tri ngà àng tăng
o đảm bảo các vấn đề quan trọng mà cử tri ùng nh n d n đị phƣơng mong đợi. S
lƣợng và chất lƣợng câu hỏi tăng vƣợt liên qu n đến những n i dung trọng tâm,
có tính thực tiễn, thể hi n đúng ý h mong mu n c a cử tri.
Vai trò giám sát c a UBMTTQVN qu n Thanh Xuân còn m t s những h n
chế nhƣ: Vi c cụ thể hoá n i dung Nghị quyết c a từng đ i tƣợng dƣới sự giám sát c a
MTTQVN qu n nhằm đảm bảo mọi quyền lực thu c về nhân dân. Phát huy quyền
làm ch c a nh n d n òn m ng t nh hành h nh nên không đảm bảo tính hi u lực,
hi u quả trong ho t đ ng c a b máy Nhà nƣớ ở đị phƣơng. Do chồng chéo với
ho t đ ng thanh tra, kiểm tra c a nhiều ơ qu n t chức khác trong vi c phát hi n
và ngăn h n tình tr ng lợi dụng quyền lực, góp phần tôn trọng, bảo v và bảo đảm
quyền on ngƣời, quyền công dân. òn mơ hồ hƣ đầ đ , thiếu tính khả thi trong
vi x định m t s điểm hƣ đúng đ i tƣợng bị gi m s t để đề xuất các
58
bi n pháp khắc phục.
ƢƠ 3
M T S Ả Ả
Ủ Ủ
3.1. Định hướng nâng cao hoạt động giám sát của Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam
3.1.1. Hoàn thiện hệ thống pháp lu t v M t tr n T quốc Việt đối v i
ư c ở Việt Nam hiện nay
Để thự hi n v i trò gi m s t ó hi u quả trƣớ hết ần hoàn thi n qu định
ph p lu t về ho t đ ng gi m s t TT V . Bởi l nếu không ó qu định ụ
thể về qu ền gi m s t TT thì s không ó ơ sở ph p lý để thự hi n hứ
năng gi m s t.
Trong văn ản h nh trị ph p lu t Đảng và hà nƣớ đều ghi nh n v i
trò vị tr TT V là m t ph n ấu thành nền d n h xã h i h nghĩ .
Tu nhiên ph p lu t hi n hành vẫn hƣ qu định r TT V là ph n h
th ng h nh trị. Để ph n i t TT V với Đảng và hà nƣớ v i trò vị trí
thành viên trong h th ng ch nh trị ần làm r hứ năng từng thành viên đồng
thời x định t nh đ l p tƣơng đ i từng thành viên trong h th ng h nh trị. Có ý
kiến ho rằng TT V hỉ là “ nh t n i dài Đảng” hƣ làm tròn sứ m nh
ảo v ênh vự lợi h nh n d n. Điều nà ho thấ ở nhiều nơi nh n d n òn
t m lý ất ình với h nh qu ền với Đảng mất niềm tin vào TT V . Xuất ph t từ
nhu ầu th ng nhất nh n thứ Đảng ầm qu ền về v i trò TT V với êu
ầu x dựng hà nƣớ ph p qu ền xã h i h nghĩ t giả ho rằng ần ụ thể hó
v i trò MTTQVN thông qua u t và văn ản qu ph m ph p lu t qu n trọng
kh . t kh x định MTTQVN là t hứ h nh trị - xã h i ó vị tr đ l p trong
h th ng h nh trị. X dựng qu định ụ thể r ràng hơn về vị trí v i trò hứ
năng nhi m vụ TT V ấp đị phƣơng. X dựng ơ hế nh n sự tài
h nh đ l p với h nh qu ền đị phƣơng nhất là UB D ấp thể hế hó ng n
s h tr nh l i theo ơ hế “xin ho”. B n hành qu định, t hứ l i TT V
ấp theo ngu ên tắ ngành dọ ảo đảm t nh đ l p tƣơng đ i với thiết hế kh .
Chú trọng tu ên tru ền u ết định s 217- Đ/TW; s 218- Đ/TW ngà
59
12/12/2013 B h nh trị (khó X ) về gi m s t xã h i th m gi góp ý x dựng
Đảng x dựng h nh qu ền MTTQVN đoàn thể h nh trị - xã h i và nh n
dân. văn ản hƣớng dẫn TT . u t Th nh tr và ghị định hƣớng dẫn
h nh ph . ghị định 84/2015/ Đ- P ngà 30/9/2015 h nh ph về giám sát
và đ nh gi đầu tƣ ông. Ph p l nh 34/UBTV về thự hi n d n h ở xã phƣờng
thị trấn ho đ i ngũ n TT và đoàn thể h nh trị - xã h i. Nghiên ứu n
hành u t i m s t MTTQVN. Đ s là ơ sở ph p lý r ràng, qu n trọng nhất
để ho t đ ng gi m s t MTTQ đƣợ thự hi n thự hất và ó hi u lự hi u quả.
Đồng thời rà so t h th ng văn ản TT V và ông đoàn ơ sở ấp. Thiết
l p h th ng và ơ hế ụ thể thông qu vi h đ ng đƣ r “ u hế ph i hợp x
dựng và gi m s t”. Làm r qu ền và nghĩ vụ ên tham gia để ho t đ ng gi m
s t TT ngà àng đi vào nề nếp, thiết thự .
3.1.2. Xây d t ch v t ch t đ t ườ t độc
l p c a M t tr n T quốc Việt Nam trong hoạt động giám sát xã hội
MTTQ Vi t Nam là m t thành viên c a h th ng chính trị nƣớc C ng hoà xã
h i ch nghĩ Vi t Nam. Sự ghi nh n c a Hiến ph p nhƣ v ũng đ nói lên vị trí
chính trị đ c l p c a MTTQ. M t tr n có chứ năng riêng ó t chức tồn t i đ c l p
trong m i quan h với các thành viên khác c a h th ng chính trị. Tuy nhiên, vị trí
thực tế c a m t tr n và đoàn thể hi n n hƣ thể hi n đƣợ t nh đ c l p cần thiết
về t chức và ho t đ ng.
Về m t t chức và cán b c a m t tr n do Đảng lãnh đ o. Toàn b cán b ơ
quan chuyên trách các cấp (s lƣợng định iên) và ơ ấu t chứ do Đảng qu định.
Vi c sắp xếp, cấu t o ơ qu n hu ên tr ch c a m t tr n do Đảng quyết định. Cán b
lãnh đ o m t tr n các cấp ũng do Đảng giới thi u để m t tr n hi p thƣơng ( ó lãnh
đ o) để bầu. M t tr n hƣ ó qu ền đƣợc phép kết n p m t s t chức h i vào m t
tr n mà phải thông qu hà nƣớc. M t s điều chỉnh trong t chức b máy c a m t
tr n ũng phải thông qu hà nƣớc. Toàn b lƣơng phụ cấp cùng các chế đ chính
sách c a cán b m t tr n các cấp đều chi từ ngân sách do Nhà nƣớc quản lý.
Về m t ho t đ ng, m t tr n và đoàn thể thực hi n chứ năng nhi m vụ c a
mình nhƣng đ t dƣới sự lãnh đ o c Đảng và thực hi n bằng ng n s h do hà nƣớc
quản lý. hƣ v y, ở h i lĩnh vực trọng yếu nhất c a m t t chức là công tác t chức -
cán b và tài h nh đảm bảo cho ho t đ ng thì hi n nay m t tr n còn bị l thu c chứ
60
hƣ thể nói là đ c l p. Bởi v y, cả về t chức, cả về ho t đ ng c a m t tr n trong
những năm qu vẫn hƣ tho t khỏi tình tr ng hành chính hoá - đ là những yếu t
khách quan về ơ hế. Đ i với ho t đ ng giám sát xã h i, MTTQVN trở thành ch thể
thực hi n quyền giám sát nhân danh xã h i òn Đảng và hà nƣớc trở thành đ i
tƣợng giám sát c a m t tr n. M t vấn đề thực tiễn đ t r là đ i tƣợng giám sát l i là
ch thể có quyền quyết định điều ki n thực hi n quyền giám sát. Thực tế ho t đ ng
giám sát xã h i c a m t tr n hi n n đình tr chính bởi quan h còn tồn t i những
mâu thuẫn này.
Để khách quan hoá m i quan h giữa MTTQ Vi t m và đoàn thể với
Đảng và hà nƣớ đảm bảo cho ho t đ ng giám sát xã h i không bị chi ph i, cần có
những qu định cụ thể bằng pháp lu t. M i quan h nà đƣợ đ t dƣới sự giám sát c a
xã h i, c a nhân dân. Khi xây dựng đề án giám sát xã h i c a MTTQ Vi t Nam, nhiều
ý kiến ăn khoăn về ơ hế tài chính cho ho t đ ng giám sát nói riêng và cho ho t
đ ng c a MTTQVN nói chung. Nếu du trì ơ hế tài h nh nhƣ hi n nay (tức là hoàn
toàn do Chính ph phân b ) thì chắc chắn m t tr n và đoàn thể (nhất là cấp địa
phƣơng và ơ sở) khó mà thực hi n giám sát m t h kh h qu n vô tƣ. M t s
nghiên cứu mới đ đƣ r giải pháp tháo gỡ vƣớng mắc c ơ hế tài chính này.
Xin đề xuất hƣớng giải quyết vấn đề tài chính c a MTTQ Vi t m nhƣ s u:
Một là, Qu c h i xem xét và quyết định ngân sách ho t đ ng c a m t tr n và
đoàn thể (chứ không để Chính ph phân b nhƣ hi n n ). Đ là hƣớng ơ ản và
tri t để nhất để tránh m i quan h bị l thu do ơ hế sinh ra.
Hai là, ó qu định về kinh phí th m định nằm trong dự to n hƣơng trình
đề án, kế ho ch. Theo đó hà nƣớc cần qu định rõ bao nhiêu phần trăm kinh ph
trong m t dự án dành cho ho t đ ng giám sát và tính cần thiết c a nó.
Ba là, xây dựng ơ hế tự ch tài h nh theo hƣớng các doanh nghi p, các nhà
tài trợ đầu tƣ để thực hi n gi m s t xã h i về các vấn đề mà họ qu n t m. Để thực hi n
giải ph p nà ũng ần phải ó ơ hế kiểm tra, giám sát nhằm ngăn h n m t tiêu cực
có thể xả r nhƣ đ i tƣợng dùng bi n pháp chi ph i quá trình gi m s t làm mất tính
vô tƣ minh ch, công khai c a ho t đ ng gi m s t xã h i.
3.1.3.
Một là, phải làm r đ điểm m i qu n h giữ Đảng với TT V . ƣơng
61
lĩnh x dựng đất nƣớ trong thời k qu đ lên h nghĩ xã h i (năm 1991) đã hỉ
r : Đảng ng sản Vi t m vừ là thành viên vừ là ngƣời lãnh đ o m t tr n. Trƣớ
đó qu n điểm nà đã đƣợ ghị qu ết i nghị Trung ƣơng 8 khó V ( ghị qu ết s
08B-NQ/HNTW, ngày 27-3-1990) làm r : “ ấp đảng từ Trung ƣơng đến ơ sở
phải thự hi n t t v i trò Đảng vừ là thành viên vừ là ngƣời lãnh đ o m t
tr n trình à h trƣơng h nh s h Đảng lắng nghe ý kiến và ùng àn .
Đảng đ ng viên phong trào hành đ ng h m ng mình thành phong trào hành
đ ng r ng lớn nh n d n”.
Thự hất m i qu n h giữ Đảng với TT V là qu n h nêu gƣơng thu ết
phụ gi o dụ giữ đ i di n Đảng với đ i di n tầng lớp nh n d n r ng rãi
nhất. Nói h kh Đảng th m gi TT V tứ là hò mình trong nh n d n. Để
tr nh ho Đảng không rơi vào ngu ơ qu n liêu x rời quần húng. hững h
trƣơng đƣờng l i Đảng về “qu kế d n sinh”, những qu ết định Đảng về
nh n sự. Cần ó ý kiến th m góp TT V đƣợ hình thành thông qu những
phƣơng thứ nhƣ giới thi u hi p thƣơng àn d n h tr o đ i ho thấu tình đ t
lý. Qu đó làm ho các h trƣơng Đƣờng l i, u ết định Đảng, Chính sách
Ph p lu t hà nƣớ đi vào thự tiễn u s ng đƣợ tầng lớp nh n d n hƣởng
ứng th m gi t h ự .
à m t thành viên trong TT V Đảng ng sản Vi t m thự hi n sự
lãnh đ o mình ằng h ph t hu v i trò nêu gƣơng, là h t nh n h nh trị làm cho
ảnh hƣởng Đảng l n tỏ đến mọi thành viên kh . Điều nà đòi hỏi t nh gi o dụ
thu ết phụ Đảng với TT V . Đ là sự t ng kết ó ý nghĩ qu n trọng đƣợ
rút r từ thự tiễn ho t đ ng lãnh đ o Đảng trong lị h sử đ i t là trong gi i
đo n Đảng ầm qu ền.
Hai là, phải giữ vững và tăng ƣờng ản hất gi i ấp ông nh n và t nh tiên
phong Đảng luôn đ i mới và hỉnh đ n Đảng đ i mới phƣơng thứ lãnh đ o
Đảng đ i với TT V . inh nghi m lị h sử ho thấ hỉ ó giữ vững đƣợ ản hất
gi i ấp ông nh n t nh tiên phong gƣơng mẫu Đảng trƣớ hết là tiên phong trong
lý lu n h m ng thự hi n nghiêm ngu ên tắ t p trung d n h và giữ gìn đoàn kết
th ng nhất trong Đảng. Đồng thời mọi đảng viên phải không ngừng rèn lu n tu
dƣỡng n ng o năng lự và ph m hất để trở thành ông phụ vụ nh n d n vô
điều ki n thì Đảng mới thự sự là tấm gƣơng s ng thấu hiểu đƣợ mọi êu ầu và
62
ngu n vọng h nh đ ng hợp ph p nh n d n mới iết đ t lợi h d n t lên
hàng đầu. Trên ơ sở ấ toàn Đảng mới trở thành m t kh i đoàn kết th ng nhất nói
đi đôi với làm giữ vững kỉ ƣơng làm đầu tàu gƣơng mẫu đƣợ d n tin d n mến trở
thành h t nh n qu tụ mọi tầng lớp trong xã h i. hỉ ó nhƣ v Đảng mới đoàn kết
t p hợp đông đảo mọi tầng lớp nh n d n dƣới ngọn ờ lãnh đ o mình và qu đó
MTTQVN mới đƣợ ng . Sự đoàn kết th ng nhất trong Đảng trên ơ sở đƣờng l i
đúng đắn là nguồn g t o nên sứ m nh ho Đảng. Đồng thời là h t nh n đầu tàu
gƣơng mẫu và là nòng t để tăng ƣờng đoàn kết trong tầng lớp nh n d n để
ng và ph t hu m nh m v i trò TT V .
Ba là, ần x định r vị tr v i trò hứ năng nhi m vụ TT V trong
tình hình mới. Đ là êu ầu ần thiết để đ i mới phƣơng thứ lãnh đ o Đảng đ i
với t hứ m t tr n. Sự đ i mới luôn đòi hỏi phải m ng l i kết quả tƣơng xứng nếu
không s ảnh hƣởng đến niềm tin nh n d n. S u năm 1975 sự th ng nhất 3 t
hứ t tr n d n t th ng nhất ở h i miền thông qu hi p thƣơng d n h thành l p
TT V trong ả nƣớ là m t h trƣơng đúng đắn là thành ông to lớn Đảng
trong lãnh đ o t hứ m t tr n. u trình hi p thƣơng d n h trên ơ sở tôn trọng ý
kiến t hứ m t tr n ở h i miền là qu trình sinh ho t ởi mở h n thành
trong niềm vui h n ho n mừng thắng lợi và th ng nhất đất nƣớ m t cách nhanh chóng
và trọn v n. Tu nhiên hi n n trong khẳng định tầm qu n trọng t hứ m t
tr n, mu n đoàn kết đƣợc toàn xã h i ần những hình thức, bi n ph p ƣớ đi ụ thể,
r ràng hu đ ng sức m nh c a toàn xã h i, thể hi n sự kết hợp ở từng cấp, từng nơi.
MTTQVN phải đ i di n và bảo v đƣợc quyền và lợi ích hợp ph p h nh đ ng a
toàn dân, thực hi n sự nêu gƣơng xã h i. Truyền tải nguy n vọng hợp pháp trong cả
nƣớc, từ đó mới thuyết phụ đƣợc tính h nh đ ng a các tầng lớp nh n d n đến với
Đảng hà nƣớc.
Bốn là, Đảng ần thự hi n t t hứ tr h nhi m vụ mình trong t hứ
m t tr n. Đảng lãnh đ o TT V nhƣng l i là thành viên trong TT V . Đ là
m t vấn đề đ đ o thể hi n m i qu n h i n hứng giữ i hung và i riêng trong
t hứ TT V . Song để thự hi n đƣợ v i trò “k p” mình Đảng ần tìm r
m t ơ hế th h hợp để thự hi n sự lãnh đ o đó m t h ó hi u quả. Do t nh hất
đ trƣng TT V ho t đ ng theo ngu ên tắ hi p thƣơng d n h với tƣ h
là m t thành viên TT V Đảng ũng tu n th ngu ên tắ đó. Đảng th m gi
63
TT V trƣớ hết với tƣ h là m t thành viên hứ không hỉ du nhất với tƣ h
là ngƣời lãnh đ o. Đảng thể hi n trƣớ hết v i trò gƣơng mẫu m t thành viên t
hứ m t tr n song thành viên đó l i ó hứ năng lãnh đ o TT V . u n làm
đƣợ điều đó đòi hỏi ần ó m t ơ hế lãnh đ o th h hợp. ghị qu ết i nghị lần
thứ ả B n hấp hành Trung ƣơng Đảng khó X ( ghị qu ết s 23-NQ/ TW,
ngày 12-3-2003), về ph t hu sứ m nh đ i đoàn kết toàn d n t vì “D n giàu nƣớ
m nh xã h i ông ằng d n h văn minh” đã hỉ r ơ hế nà đó là: “ ết hợp hế
đ t p trung d n h trong Đảng và hế đ hi p thƣơng d n h trong t hứ m t
tr n”. Thự hi n ngu ên tắ t p trung d n h trong Đảng h nh là nhằm làm ho
Đảng trong s h vững m nh n ng o sứ hiến đấu và năng lự lãnh đ o Đảng.
Sứ hiến đấu và năng lự lãnh đ o Đảng ó đƣợ n ng o thì khi đó Đảng mới
t o r đƣợ sự tin trong t hứ m t tr n. Đồng thời Đảng mới lắng nghe đƣợ
những t m tƣ ngu n vọng h nh đ ng nh n d n mới ó tƣ h để hi p thƣơng
thu ết phụ lôi u n thành viên kh ằng sự nêu o tấm gƣơng s ng qu đó thự
hi n sự lãnh đ o Đảng đ i với TT V .
Năm là, Đảng cần thực hi n t t công tác cán b đ i với t chức m t tr n các
cấp. Đảng lãnh đ o MTTQVN bằng cách cử những cán b là đảng viên tham gia vào
t chức m t tr n, nhất là b m lãnh đ o MTTQVN. Vai trò c ngƣời đứng đầu
MTTQVN với tƣ h là “ngọn cờ” t p hợp các tầng lớp nhân dân là m t yêu cầu đ c
thù c TT V . Trƣớ đ trong thời k cách m ng òn “trứng nƣớ ” ho c g p
những “ ơn sóng gió th ghềnh” sở dĩ t tr n dân t c th ng nhất t p hợp đƣợc tất
thảy những ngƣời có thể t p hợp vƣợt qu đƣợc những hiểm ngu đƣ sự nghi p cách
m ng tiến tới thắng lợi, chính là nhờ ảnh hƣởng hết sức to lớn c a vai trò cá nhân Ch
tịch Hồ h inh đ i với phong trào cách m ng trong nƣớ và trên trƣờng qu c tế.
Theo gƣơng gƣời đã ó rất nhiều cá nhân tiêu biểu ở trong và ngoài Đảng tham
gia ho t đ ng c a MTTQVN và có tín nhi m o. Điều đó thể hi n sức m nh c a
Đảng, c a kh i đ i đoàn kết toàn dân t c trong MTTQVN. Từ kinh nghi m thành công
đó hi n n Đảng cần cử những cán b ƣu tú Đảng, có uy tín, ảnh hƣởng sâu r ng
trong xã h i sang làm công tác m t tr n.
gƣời đứng đầu t chức m t tr n phải thực sự là ngƣời đƣợc nhân dân tin yêu
bởi năng lực và ph m chất, bởi tác phong và l i s ng mẫu mự . Đ i với dân, họ phải là
ngƣời giành đƣợc sự tin yêu không phải bằng i “u ” do vị trí công tác mang l i, mà
64
bằng ảnh hƣởng từ uy tín và ph m chất đ o đức c mình để ó đƣợc lòng mến yêu và
sự tin c y c a nhân dân. Những nhân v t tiêu biểu ngoài Đảng, nếu đƣợc nhân dân tin
yêu l i hết mực trung thành với sự nghi p c nh n d n ó đ năng lực và ph m chất,
s xứng đ ng đƣợc giao nhi m vụ trong t chức m t tr n. hi đó t nh hất quần chúng
r ng rãi c a MTTQVN càng thể hi n r n t nhƣng vẫn không làm suy giảm ảnh
hƣởng c a MTTQVN trong xã h i ũng nhƣ trong h th ng chính trị.
Sáu là, nâng cao hi u quả lãnh đ o c Đảng đ i với t chức m t tr n thông qua
Đảng đoàn và đảng b c a các thành viên. MTTQVN bao gồm nhiều t chức
thành viên và các cá nhân tiêu biểu. Do v x định r đ điểm, vai trò và vị trí,
chứ năng nhi m vụ ơ ấu c Đảng đoàn TT V là vấn đề lớn trong công tác
xây dựng Đảng. Nhiều t chức thành viên c a MTTQVN có t chứ Đảng đoàn và
Đảng b chịu trách nhi m quán tri t và t chức thực hi n đƣờng l i c Đảng trong h
th ng t chức c mình theo qu định. Đảng đoàn c a các t chức thành viên chịu sự
lãnh đ o trực tiếp c a B Chính trị B n B thƣ về mọi ho t đ ng c a t chức mình
trong thực hi n nhi m vụ chính trị. Giữ Đảng đoàn a MTTQVN với Đảng đoàn a
các t chức thành viên là quan h đ c l p. Các t chứ Đảng c a các thành viên chịu
sự lãnh đ o c a cấp đị phƣơng nơi thành viên đó ho t đ ng. Đồng thời, các t
chức thành viên ũng ph i hợp với nh u trong hƣơng trình th ng nhất hành đ ng
chung c TT V . Tình hình đó đ t ra vấn đề: Cần làm r đ điểm ơ ấu, chức
năng nhi m vụ c Đảng đoàn TT V ó điểm gì gi ng và khác so với Đảng đoàn
các t chứ thành viên. Đ c bi t, vấn đề đ t ra trong vi x định phƣơng thức lãnh
đ o c Đảng đ i với MTTQVN thông qua t chứ Đảng đó là phải có t chứ Đảng
đoàn phù hợp với tính chất và đ điểm c a t chức m t tr n. Điều này có vai trò
không nhỏ đến công tác giáo dụ tƣ tƣởng chính trị để xây dựng đ i ngũ lãnh đ o c t
cán c Đảng đoàn ó năng lự đ o đức và uy tín, nhằm đ p ứng đòi hỏi c a
nhi m vụ cách m ng trong gi i đo n mới. MTTQ cần ph i hợp ch t ch với Đảng
đoàn t chức thành viên về m t ơ ấu t chứ ũng nhƣ n i dung lãnh đ o. Tính
cấp thiết đó là do đ điểm c a sự liên minh, liên kết giữa các t chức thành viên trong
MTTQVN, do yêu cầu c ng c tính bền ch t c a kh i đ i đoàn kết toàn dân t đ ng
đ t ra hi n nay.
3.1.4. Ch động phối hợp v ư c trong việc th c hiện hoạt động giám
sát xã hội
Ph i hợp giữa m t tr n với chính quyền đã đƣợ qu định trong các Nghị quyết
65
c Đảng, trong Hiến ph p năm 1992 (sử đ i, b sung năm 2001) trong đ o lu t
và văn ản pháp quy c hà nƣớc, trong Lu t M t tr n T qu c Vi t Nam.
Ph i hợp giữa m t tr n với chính quyền là nhu cầu cần thiết c a m t tr n và c a
cả chính quyền. Đ i với m t tr n đ là phƣơng thức ho t đ ng quan trọng, vì phần
lớn những nhi m vụ đề r trong hƣơng trình ph i hợp th ng nhất hành đ ng c a m t
tr n có thực hi n đƣợc hay không là tu thu c vào kết quả ph i hợp giữa m t tr n với
chính quyền. Đ i với chính quyền, ph i hợp với m t tr n là bi n pháp quan trọng trong
vi c kết hợp chứ năng quản lý Nhà nƣớc với phong trào hành đ ng êu nƣớc c a
quần chúng. Phát huy quyền làm ch và sức m nh có t chức c a toàn dân, làm cho k
ƣơng ph p nƣớc và lòng dân g p nhau, t o nên sức m nh c a bản thân Nhà nƣớc
trong vi c nâng cao hi u quả quản lý kinh tế, quản lý xã h i. M t khác, Nhà nƣớc quản
lý xã h i bằng pháp lu t nhƣng qu định c a pháp lu t chỉ điều tiết những quan h
chính yếu nhất ơ ản nhất. Ngoài pháp lu t còn có các yếu t kh điều tiết hành vi
xã h i nhƣ: Đ o đức, phong tục t p qu n qu định qu ƣớc c a t p thể, c ng đồng.
Trên lĩnh vực này, m t tr n ó ƣu thế hơn trong vi c t chức, v n đ ng hƣớng dẫn
nh n d n ph t hu i đ p, xoá bỏ cái xấu, cái l c h u, hỗ trợ pháp lu t điều tiết hành
vi xã h i.
M t tr n ph i hợp với chính quyền là ph i hợp trong những vấn đề chung,
những vấn đề liên qu n đến quyền lợi và nghĩ vụ c a mọi tầng lớp, c a mọi công
dân mà m t tr n là ngƣời đ i di n. đoàn thể đều có những vi c cần ph i hợp với
chính quyền nhƣng đó là vi c ph i hợp riêng c a từng đoàn thể với chính quyền để
v n đ ng m t giới, m t tầng lớp xã h i do t chứ nà đ i di n. N i dung ph i hợp
nhƣ đã nêu trên gồm lĩnh vự nhƣ x dựng, giám sát và bảo v chính quyền,
tham gia xây dựng các ch trƣơng h nh s h hăm lo ảo v lợi h h nh đ ng a
các tầng lớp nhân dân, thực hi n các chƣơng trình kinh tế - xã h i, các nhi m vụ an
ninh - qu c phòng.
Để vi c ph i hợp đ t hi u quả thiết thực, cần xây dựng quy chế ph i hợp công
tác giữa n m t tr n T qu với ơ qu n hà nƣớc. U n Trung ƣơng MTTQ
Vi t m đã x dựng quy chế ph i hợp với U n Thƣờng vụ Qu c h i và quy chế
ph i hợp với Th tƣớng Chính ph . MTTQVN các cấp xây dựng quy chế ph i hợp với
HĐ D và UBND cùng cấp. Quy chế ph i hợp ó qu định trách nhi m c a m t tr n
phải phản ánh với chính quyền Nhà nƣớc về t m tƣ, nguy n vọng c a các tầng lớp dân
66
ƣ. Về hƣơng trình ho t đ ng c a MTTQ Vi t Nam. Về những kiến nghị chính quyền
thông báo về tình hình kinh tế - xã h i. Về nhi m vụ chính trị. Về vi c thực hi n các
hƣơng trình ph i hợp giải quyết kiến nghị c a m t tr n. Ho t đ ng giám sát c a m t
tr n là m t trong những n i dung hƣơng trình ph i hợp hằng năm giữa MTTQVN với
Nhà nƣớ . Tu nhiên để tăng ƣờng hi u lực cho ho t đ ng giám sát xã h i, B Chính
trị B n B thƣ đã gi o ho Đảng đoàn UBTWMTTQVN ph i hợp với các ơ qu n
chứ năng x dựng các quy chế giám sát xã h i. Các quy chế nà r đời là ơ sở pháp
lý để MTTQ Vi t Nam ph i hợp với ơ qu n hà nƣớc và các t chứ đảng thực
hi n chứ năng gi m s t xã h i.
3.2. Gi i pháp nhằm nâng cao ho t đ ng giám sát của Ủy Mặt trận Tổ
quốc Vi t Nam Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà N i hi n nay
3.2.1. Đ t vai trò giám sát c a y M t tr n T quốc
Việt Nam Qu n Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
Ở nƣớc ta vi c t chức b máy Nhà nƣớc không những đƣợc diễn ra ở cấp trung
ƣơng mà òn ở các cấp đị phƣơng. Có thể khẳng định, so với ơ qu n hà nƣớc
ở trung ƣơng máy chính quyền đị phƣơng ó điều ki n phục vụ trực tiếp nhân
dân. Vì l đó vi c xây dựng m t chính quyền đị phƣơng vững m nh không thể nằm
ngoài công cu c xây dựng hà nƣớc pháp quyền XHCN Vi t Nam c a nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân. Bảo đảm tất cả quyền lực thu c về nhân dân, t o ra m t ơ hế
t chức và thực hi n quyền lực nhân dân m nh m , có hi u quả, t o l p đƣợc ý thức
tuân th pháp lu t ngày càng cao c a tất cả mọi ơ qu n t chức, cá nhân, s ng và làm
vi tu n theo iến pháp và pháp lu t. Đồng thời phải bảo đảm có sự kiểm soát ch t
ch b máy quyền lực, tránh tình tr ng l m dụng th o túng làm tha hoá quyền lực c a
nhân dân.
Qu thự tiễn ho t đ ng gi m s t th m gi x dựng Đảng x dựng h nh
qu ền UBMTTQVN qu n Th nh Xu n trong những năm qu . Có thể thấ công
tác giám sát góp ý x dựng Đảng x dựng h nh qu ền MTTQVN nh n đƣợ sự
quan tâm s u sắ lãnh đ o, ấp Đảng. Sự ph i hợp t h ự , tr h nhi m
h nh qu ền sự th ng nhất đoàn thể h nh trị - xã h i t hứ thành
viên. Qu đó ph t hu t i đ v i trò tr h nhi m viên MTTQVN qu n và
thành viên B n tƣ vấn TT qu n phƣờng, nh n tiêu iểu ngƣời ó u t n
trong ng đồng d n ƣ.
67
hững năm vừ qu ho t đ ng gi m s t TT qu n đã ó nhiều gắng
x dựng m t h nh qu ền đị phƣơng ho t đ ng ó hi u lự hi u quả. Tuy nhiên
đến n nhiều đ i tƣợng lĩnh vự gi m s t qu n trọng thì l i hƣ đƣợ ụ thể hó
thành ơ hế h nh s h ph p lu t. hìn hung ho t đ ng nà vẫn òn nhiều ất
p lỏng lẻo trong qu trình thự hi n. Từ những vấn đề nêu trên ho thấ nâng cao
ho t đ ng gi m s t UBMTTQVN qu n Th nh Xu n Thành ph à i là m t
êu ầu ấp h.
Khảo sát tầm quan trọng về vai trò giám c a UBMTTQVN qu n Thanh Xuân,
Thành ph Hà N i cho thấy: Có 78 4% ngƣời tham tham gia khảo sát cho biết vai trò
giám sát quan trọng, 18,4% rất quan trọng và 3,1% ít quan trọng. u đó ó thể thấy
tầm quan trọng c a công tác giám sát c a MTTQ qu n là rất lớn.
Để v i trò gi m s t xã h i UBMTTQ qu n Th nh Xu n ph t hu hơn nữ
những ƣu điểm khắ phụ những h n hế trƣớ đ ần ó sự nh n thứ đúng đắn
toàn di n và s u sắ về vai trò giám sát MTTQ qu n. Đ i t trong thời k x
dựng hà nƣớ ph p qu ền xã h i h nghĩ húng t s đ m nh hơn nữ vi x
dựng qu ền d n h nh n d n. g ản th n m t tr n quần húng nh n d n
ũng thấ đƣợ tầm qu n trọng ho t đ ng gi m s t nên nh n thứ r tr h nhi m
mình tự đ i mới tăng ƣờng ho t đ ng n ng o hi u quả ông t gi m s t.
hông nên oi gi m s t là tìm lỗi ơ qu n t hứ nh n t o t m lý phòng
ngừ h ng đ i ất hợp t . Vi gi m s t TT qu n phải đƣợ thự hi n trên
qu n điểm hung lợi h m qu n điểm đị phƣơng và qu n điểm
ản th n ơ qu n t hứ đƣợ gi m s t.
Vì v vi nh n thứ đúng vị tr v i trò tầm qu n trọng đ i với ho t đ ng
gi m s t TT qu n là tr h nhi m và êu ầu. Thông qu ho t đ ng gi m s t
góp phần x dựng và thự hi n h trƣơng, đƣờng l i Đảng h nh s h, pháp
lu t hà nƣớ hƣơng trình kinh tế gi o dụ môi trƣờng văn hó xã h i.
ịp thời ph t hi n những s i sót khu ết điểm ếu k m và kiến nghị sử đ i sung
chính sách cho phù hợp. Ph t hi n tu ên tru ền những nh n t mới m t t h ự , phát
huy nhân dân làm h đất nƣớ , đóng góp vào ông u đ i mới. Yêu ầu x dựng
h nh qu ền trong s h liêm h nh.
3.2.2.
Văn ho d n h ó thể hiểu là toàn những nh n thứ th i đ hành vi ứng
68
xử và thự hành d n h ngƣời d n. Đ là m t phần rất qu n trọng thể hi n trình
đ d n tr - m t ếu t ấu thành điều ki n để hấn hƣng d n t . Văn hó d n h là
nền tảng ho ho t đ ng gi m s t xã h i ởi vì nó thú đ ý thứ th m gi th i đ và
k năng gi m s t nh n d n.
Tƣ tƣởng d n h h tị h ồ h inh đã thể hi n trong t ph m D n
v n. gƣời khẳng định: h n d n là h thể hà nƣớ h thể xã h i nhân dân
không hỉ ó qu ền h n mà òn ó tr h nhi m th m gi sự nghi p h m ng (đ i
mới x dựng kh ng hiến kiến qu ). gƣời đ i t qu n t m đến vi làm thế nào
để d n iết làm h - ó năng lự làm h . gƣời hỉ r : “ ọi ngƣời Vi t m phải
hiểu iết qu ền lợi mình n ph n mình phải ó kiến thứ mới để ó thể
th m gi vào ông u x dựng nƣớ nhà”. gƣời d n mu n làm h phải iết
hƣởng qu ền làm h iết dùng qu ền làm h đồng thời l i phải d m nói d m làm.
hững tƣ tƣởng trên h tị h ồ h inh vừ nhấn m nh qu n điểm: u ền lự
Nhà nƣớ là nh n d n và để thự sự ó qu ền lự đó nh n d n phải ó hiểu iết về
d n h iết phƣơng ph p thự hành d n h và ó ản lĩnh thự hành d n h . Đ
h nh là n i dung h ếu văn ho d n h - điều ki n ên trong qu ết định khả
năng nh n d n th m gi ông vi hà nƣớ . Trong đó ó vi th m gi vào qu
trình hình thành h trƣơng h nh s h Đảng và hà nƣớ th m gi gi m s t
ơ qu n hà nƣớ đ i iểu d n ử n ông hứ đảng viên.
Vi n ng o văn ho d n h mà ụ thể là làm ho ngƣời d n ý thứ đƣợ
qu ền mình iết sử dụng ông ụ để ảo v qu ền đó iết đòi hỏi và
gi m s t ơ qu n ông qu ền và ông hứ viên hứ thự thi ông vụ theo đúng hứ
tr h và lu t ph p. hi mà nh n d n đã hình thành văn ho d n h nhƣ v thì ho t
đ ng gi m s t xã h i s trở thành nhu ầu tự th n xã h i và hành vi h nh trị tự
gi mỗi ông d n.
3.2.3. Đ i m ư t c hoạt động giám sát c a y M t tr n T quốc
Việt Nam Qu n Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
Nhi m k 2018-2022 c a UBMTTQVN qu n Thanh Xuân, Thành ph Hà N i
vẫn còn tồn t i m t s h n chế, bất c p. Do đó để nâng cao ho t đ ng giám sát, phát
huy hi u quả, hi u lực giám sát c a MTTQ qu n thì trƣớc hết phải đ i mới phƣơng
thức ho t đ ng giám sát phù hợp với những đòi hỏi trong ho t đ ng gi m s t đ i với
công tác thực hi n nhi m vụ giám sát hi n nay.
69
Thứ nhất, MTTQ qu n ch đ ng thực hi n giám sát xã h i đúng hứ năng
nhi m vụ theo qu định c a pháp lu t trong đó ần tăng ƣờng vai trò ho t đ ng giám
sát c a nh n d n. Đồng thời, ch đ ng xây dựng kế ho ch giám sát. Qu định rõ
nguyên tắc ho t đ ng, chế đ làm vi c, phân công trách nhi m và tiếp thu phản hồi từ
phía nhân dân.
Khi tiến hành nghiên cứu về vấn đề này, nhóm tác giả thấy rằng đ phần giải
ph p định hƣớng tới vi đ i mới phƣơng thứ . Đ c bi t ó đến 63% ngƣời đƣợc khảo
sát cho rằng để nâng cao chất lƣợng giám sát cần đ i mới phƣơng thức giám sát c a
MTTQ qu n. 17,5% chọn nâng cao nh n thức về vai trò giám sát, 10,5% nâng cao
năng lự đ i ngũ nh n lực đảm nhi m công tác giám sát đ i mới ơ ấu, t chức
chiếm 5,8% và 3,1 % là tăng ƣờng kinh phí cho ho t đ ng giám sát c a MTTQ qu n.
Qua khảo sát có thể thấy, để nâng cao công tác giám sát c a m t tr n trên địa bàn qu n
cần tích cực ph i hợp ch t ch nhiềnhu phƣơng ph p trong đó hú trọng đ i mới
phƣơng thức giám sát là m t trong những vấn đề trọng tâm và cần triển khai trong thời
gian tới.
Thứ hai, bám sát vào Nghị quyết c a cấp y, Nghị quyết c Đ D kế ho ch
phát triển kinh tế - xã h i c a UBND. Chƣơng trình ho t đ ng c TT để xây dựng
kế ho ch giám sát xã h i cụ thể theo toàn khó năm ho quý để ch đ ng trong ho t
đ ng giám sát, t chức thực hi n đúng theo kế ho h đề ra. Quá trình ho t đ ng phải
tiến hành gi o n thƣờng xu ên định k . Ch đ ng ph i hợp với chính quyền để phát
huy hi u quả ho t đ ng giám sát xã h i. Đề xuất đôn đ c chính quyền trong vi c thực
hi n quy chế ph i hợp và các quy trình giám sát, đảm bảo chất lƣợng hi u quả thiết
thực, tránh hình thức.
Thứ ba, Ph i hợp ch t ch với đoàn thể chính trị - xã h i trong ho t đ ng
gi m s t đ c l p, lựa chọn những lĩnh vực phù hợp liên qu n đến những vấn đề dân
sinh để tiến hành giám sát (bám sát kế ho ch giám sát c TT và đoàn thể cấp
trên để lựa chọn n i dung gi m s t đảm bảo kết quả gi m s t đƣợc r ng khắp). Thực
hi n ch t ch quy trình giám sát theo quy chế, tích cự đôn đ c chính quyền giải quyết
những kiến nghị sau giám sát. Bên c nh đó tiến hành sơ kết, t ng kết quý năm và hết
nhi m k nhằm đ nh gi kết quả đ t đƣợc, rút kinh nghi m để phát huy trong thời gian
tiếp theo. Kịp thời biểu dƣơng khen thƣởng các t p thể cá nhân có thành tích. Kiểm
điểm, phê bình những cá nhân có khuyết điểm không tích cực trong thực hi n nhi m
70
vụ đã đƣợc giao phó.
3.2.4 ường s phối hợp hài hòa, s phân công hợp lý gi a y M t tr n T quốc Việt Nam Qu n Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội v khác thông qua các hoạt động giám sát
Mụ đ h u i cùng c a UBMTTQVN qu n Thanh Xuân, Thành ph Hà N i là
gi m s t ơ qu n hành h nh Nhà nƣớ trên địa bàn qu n thực hi n đúng h trƣơng
đƣờng l i c Đảng và chính sách c hà nƣớ ó ơ sở khoa học, phù hợp với cu c
s ng. Làm cho các ho t đ ng c ơ qu n hi u lực, hi u quả, thực sự sát với thực
tiễn. Để đ t đƣợ điều đó MTTQ qu n cần tăng ƣờng sự ph i hợp hài hòa, sự phân
công hợp lý giữa MTTQ qu n với ơ qu n kh thông qu ho t đ ng giám sát.
Thứ nhất, đ i với cấp y vừ là lãnh đ o, vừa là ch thể chịu sự giám sát c a
TT và đoàn thể vì v y MTTQ cần ch đ ng o o để tranh th sự lãnh đ o,
chỉ đ o. Đồng thời cần đ c l p phản ánh kịp thời kết quả gi m s t đ c bi t là giám sát
cán b đảng viên, công chức giúp cấp đ nh gi lựa chọn đào t o cán b .
Thứ hai, đ i với chính quyền ơ qu n x dựng n hành hƣơng trình kế
ho h đề n đồng thời chịu sự gi m s t ũng nhƣ hịu trách nhi m giải quyết kiến
nghị sau giám sát xã h i c TT và đoàn thể. Do đó TT và đoàn thể
cần ch đ ng ph i hợp trên ơ sở ình đẳng, dân ch , khách quan, linh ho t trong quá
trình ph i hợp. Nhanh chóng kịp thời thông báo những n i dung, vụ vi c, tồn t i, h n
chế để chính quyền giải quyết. Theo d i đôn đ c và kiên quyết đề nghị chính quyền
giải quyết những kiến nghị theo đúng qu định c a pháp lu t.
Thứ ba, đ i với đoàn thể chính trị - xã h i là đơn vị ph i hợp với MTTQ
qu n trong giám sát xã h i cần ch đ ng ph i hợp thông tin kịp thời, th ng nhất các
n i dung trong qu trình gi m s t ũng nhƣ phản ánh các kiến nghị c a nhân dân.
Tranh th các ý kiến gi m s t xã h i đảm bảo công khai, dân ch , phù hợp với tình
hình thực tế đ p ứng nguy n vọng c a nhân dân.
Thứ tư, đ i với nhân dân thƣờng xuyên tiếp xúc, lắng nghe ý kiến c a nhân
dân. V n đ ng nhân dân tích cực tham gia giám sát, coi trọng và nhanh chóng xác
minh những n i dung phản ánh, kiến nghị c nh n d n để thông báo với chính
quyền giải quyết đảm bảo quyền lợi cho nhân dân. Thƣờng xuyên tuyên truyền, v n
đ ng nhân dân thực hi n t t các ch trƣơng đƣờng l i c Đảng chấp hành h nh
s h pháp lu t c hà nƣớc, tích cự hƣởng ứng phong trào thi đu u c v n
71
đ ng ở đị phƣơng.
3.2.5 tụ ồ ư ệ ụ làm công tác ở y M t tr n
T quốc Qu n Thanh Xuân
Để thự hi n ông vi ở ất ứ ngành nghề nào trong xã h i thì êu ầu tất ếu
đầu tiên phải là lành nghề m hiểu tinh thông lĩnh vự mà mình ho t đ ng. ông vi
gi m s t UBMTTQVN qu n Th nh Xu n Thành ph à i ũng đƣợ oi nhƣ
là “m t nghề”. Để ph t hu đƣợ hết hứ năng v i trò nghề đó đòi hỏi phải ó k
năng kiến thứ và th i đ phù hợp.
hất lƣợng đ i ngũ n qu ết định phần lớn đến hất lƣợng ho t đ ng
m t t hứ . t thự tế hi n n ông t n m t tr n đó là vừ thiếu về s
lƣợng vừ ếu về hất lƣợng. Theo đ nh gi ông t hu ên môn thì đ i ngũ n
MTTQVN qu n hi n n là những ngƣời hƣ thự sự đƣợ đào t o ài ản h ếu
là do gắn ó với phòng trào đi lên từ quần húng. M t ph n đƣợ hu ển qu từ
ơ qu n hà nƣớ nên m t ằng hung là hƣ đ t. Trong khi đó ông t gi m
s t tƣởng hừng nhƣ đơn giản nhƣng thự tế l i rất khó khăn. Đòi hỏi những n
m t tr n phải ó đầ đ kiến thứ ph p lý kiến thứ hu ên môn phải ó u t n tiếng
nói thu ết phụ o ó kinh nghi m v n đ ng quần húng. Để ông t gi m s t
MTTQ qu n đ i với h nh qu ền đị phƣơng đƣợ hi u quả trƣớ hết phải đảm ảo s
lƣợng n ần thiết và ơ ấu hợp lý ở ơ qu n hu ên tr h tr nh tình tr ng kiêm
nhi m. Tăng ƣờng đ i ngũ n mà không ần tăng iên hế ( ởi êu ầu giảm iên
đƣợ đ t r ho ả h th ng h nh trị) ằng h sắp xếp ơ ấu n l i ho hợp lý
thiết l p h th ng v n hành kho họ và x dựng m t đ i ngũ ng t viên m t tr n.
Nâng o năng lự và ph m hất n m t tr n ằng h x dựng tiêu hu n
để tu ển dụng và đề t n m t tr n. Tăng ƣờng ông t đào t o đào t o l i
huấn lu n ồi dƣỡng đ i ngũ n . Tăng ƣờng hế đ h nh s h ho n m t
tr n vi xếp lƣơng n ng ng h lƣơng theo qu định hung nhƣ n Đảng và
hà nƣớ .
Bên nh đó để n ng o k năng nghi p vụ ho n ông hứ MTTQ
qu n Th nh Xu n ần x dựng và n ng o hất lƣợng B n tƣ vấn. Thƣờng
xu ên ki n toàn B n tƣ vấn “D n h - Ph p lu t” - “ inh tế - văn hó - xã h i”
theo văn ản hƣớng dẫn TT đảm ảo hất lƣợng đ d ng d n h ông kh i.
Thƣờng xu ên rà so t sung kịp thời khi khu ết thành viên. Ph t hu t nh d n h
72
lự họn đ i ngũ hu ên gi ó ph m hất h nh trị ó u t n năng lự hu ên môn
trên các lĩnh vự kinh tế - xã h i n ninh qu phòng, am hiểu về h nh s h ph p lu t
và tự ngu n th m gi B n tƣ vấn. hú trọng ông t t p huấn ồi dƣỡng kiến
thứ hu ên môn nghi p vụ k năng về gi m s t xã h i ho n TT và các
đoàn thể h nh trị - xã h i. Ph t hu kinh nghi m thự tiễn nắm vững hứ năng t nh
hất nhi m vụ đ i tƣợng ph m vi gi m s t.
3.2.6 Đả ả đ ệ ệ t ệ ạt độ t y
ban t t ố ệt ố ộ
T o điều ki n thu n lợi về kinh ph điều ki n v t chất, thông tin cho ho t đ ng
giám sát c a MTTQ Qu n Thanh Xuân:
Trƣớ xu thế thự tế ho t đ ng UBMTTQVN qu n Th nh Xu n ngà àng
đƣợ đ i mới và ki n toàn đị phƣơng ho rằng nguồn kinh ph nà òn h n h p và
ần tăng qu ho TT qu n. Bảo đảm t i đ phƣơng ti n phụ vụ ho ho t đ ng
TT nhƣ trụ sở làm vi phƣơng ti n đi l i tr ng thiết ị ho t đ ng kh
nhƣ m t nh àn ghế tài li u o h .
Đ i với n ông hứ vi nắm ắt phân tích chính xác thông tin có vai trò
đ i t qu n trọng trong ông t gi m s t điều tr . Vì v ần phải ung ấp đ
d ng nguồn thông tin ho n ông hứ . hững thông tin t ng hợp thông tin
hu ên ngành dƣ lu n xã h i ý kiến ngu n vọng ngƣời d n. o th m h ả ý
kiến nhà kho họ hu ên gi để những ngƣời làm nhi m vụ gi m s t trự
tiếp ó thể thu th p xử lý thông tin đó phụ vụ ho ông vi hu ên môn
mình xứng đ ng với qu ền h n và nhi m vụ đƣợ gi o. Tăng ƣờng hỗ trợ hợp lý để
ó thêm nh n sự ho ho t đ ng gi m s t đ i t là hỗ trợ t hứ văn phòng
đảm nh n thêm ông vi liên qu n đến ho t đ ng gi m s t. Thành l p đoàn
t hứ gi m s t t hứ u họp t o điều ki n về v t hất và tinh thần để họ
h đ ng thự hi n ông vi n ng o hất lƣợng hi u quả trong ông t tƣ vấn.
Tăng ƣờng ông t thông tin tu ên tru ền và ứng dụng ông ngh thông tin
vào vi phụ vụ ho t đ ng TT qu n.
Dị h nh ovid-19 đ ng ó ngu ơ ùng ph t trở l i tình hình thế giới và
khu vự diễn iến phứ t p khó lƣờng là gi i đo n nƣớ t s phải đ i m t với nhiều
khó khăn th h thứ . ovid-19, kinh tế thế giới tăng trƣởng m thiên t i dị h nh
g thi t h i n ng nề trong nƣớ . Vì v ần tăng ƣờng ông t tu ên tru ền thông
73
tin ứng dụng ông ngh thông tin thự hi n ông t “họp” đ i với TT qu n. Các
o o kết quả gi m s t s đƣợ sử dụng t i đ ó hình ảnh ụ thể “phim ngắn” về
ho t đ ng. Bên c nh các giải pháp chung, MTTQ qu n cần ch đ ng hành đ ng
theo điều ki n thực tế c đị phƣơng. Giữ vai trò nòng c t trong ho t đ ng và t
chức thực hi n đề ra các giải pháp thiết thực, phù hợp với tình hình hoàn cảnh cụ thể.
Góp phần nâng cao chất lƣợng hi u quả ho t đ ng giám sát c a MTTQVN Qu n
Thanh Xuân, Hà N i.
iểu ết 3
Quá trình x dựng hƣơng trình h trƣơng ph t triển kinh tế - xã h i
HĐ D và sự quản lý điều hành UBND đị phƣơng không phải là qu trình sử
dụng qu ền lự đơn phƣơng mà là qu trình tƣơng t giữ ơ quan. Vì v sự
th m gi t h ự nh n d n vào x dựng h nh qu ền vững m nh là ếu t qu n
trọng để Đ D và UB D thự hi n t t hơn nhi m vụ mình.
Thông qu khảo s t thự tr ng ho t đ ng gi m s t UBMTTQVN qu n
Thanh Xuân, Thành ph à i. Nhóm t giả rút ra những kết lu n t ng qu t mang
tính kh h qu n đầ đ về ho t đ ng gi m s t UBMTTQVN qu n với những kết
quả ƣớ đầu ph n t h m t s m t h n hế. Từ đó đƣ r những nhóm giải ph p
nhằm n ng o ho t đ ng gi m s t TT V nói hung và đ i với TT u n
Th nh Xu n Thành ph à i nói riêng.
Để ph t hu hơn nữ v i trò gi m s t xã h i đòi hỏi UBMTTQVN qu n Th nh
Xuân, Thành ph à i ần t p trung đ i mới toàn di n về nh n thứ t hứ và
phƣơng thứ ho t đ ng lấ gi m s t làm nhi m vụ ơ ản. Ph t hu hết v i trò
74
t hứ để thự hi n hứ năng nà trong ho t đ ng thự tế.
Ế
UB TT V u n Th nh Xu n Thành ph à i là t hứ h nh trị - xã
h i đ i di n ho ý h ngu n vọng và qu ền làm h nh n d n. Đảm ảo ho t
đ ng gi m s t ó vị tr qu n trọng khẳng định hi u lự hi u quả MTTQ qu n. Là
ơ qu n đ i di n ho ý h ngu n vọng nh n d n thự hi n đúng ngu ên tắ
qu ền lự hà nƣớ thu về nh n d n. MTTQ qu n đã không ngừng đ i mới n i
dung phƣơng thứ ho t đ ng để n ng o hi u quả thự hi n hứ năng nhi m vụ
mình theo qu định ph p lu t. Đóng góp t h ự vào sự ph t triển kinh tế - xã
h i, đảm ảo n ninh qu phòng đị phƣơng. Trong đó ho t đ ng gi m s t đã ó
nhiều hu ển iến r r t đƣ l i nhiều kết quả khả qu n ƣớ đầu góp phần khắ phụ
tính hình thứ trong ho t đ ng TT V nói hung và ho t đ ng gi m s t
UBMTTQ qu n Thanh Xuân Thành ph à i nói riêng.
Sự th ng nhất qu ền lự trong hà nƣớ ph p qu ền X Vi t m
nhân dân, do nhân dân vì nh n d n đó là qu ền lự hà nƣớ th ng nhất từ trung
ƣơng đến đị phƣơng nh n d n ó qu ền lự t i o. Để qu ền lự hà nƣớ thự sự
thu về nhân dân, êu ầu phải n ng o v i trò lãnh đ o Đảng đ i TT thông
qua MTTQ khẳng định v i trò lãnh đ o Đảng đ i với đị phƣơng. Do đó ph t hu
v i trò ơ qu n qu ền lự hà nƣớ ở đị phƣơng TT u n Th nh Xu n ần tiếp
tụ ki n toàn t hứ n ng o hi u lự hi u quả ho t đ ng ả h th ng h nh
qu ền đị phƣơng. Đ là vấn đề đ t r không hỉ với ản th n MTTQ qu n và
n ông hứ trự tiếp thi hành ông t gi m s t mà còn là tr h nhi m ả h
th ng h nh trị trong vi x dựng và hoàn thi n hà nƣớ ph p qu ền X
nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
Tóm l i để v i trò gi m s t UBMTTQVN u n Th nh Xu n Thành ph
à i ó thự qu ền đảm ảo tất ả qu ền lự thu về h n d n. Yêu ầu đ t r
hi n n là phải tiếp tụ ph t hu v i trò quản lý h nh qu ền đị phƣơng. Tiếp tụ
đ i mới ải h để hoàn thi n m hà nƣớ trở thành m t vấn đề tất ếu thự
tiễn đ i t là thời k ông nghi p hó hi n đ i hó đ m nh h i nh p kinh tế. o t
đ ng gi m s t xã h i đảm ảo đƣợ qu ền ông d n qu ền on ngƣời, phát huy vai trò
75
trong thự thi qu ền lự thự tế và đƣợ thể hế hó ụ thể r ràng trong lu t định.
Ụ Ả
1. Nguyễn Thọ Ánh (2010), Thực hiện chức năng giám sát và phản biện xã hội
của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay, Nxb Chính trị Qu c gia, Hà N i.
2. Ban thƣờng trực y ban M t tr n T qu c Vi t Nam (2014), Thông tri số
8 TTr-MTTW-BTT hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế iám sát và phản
biện của MTTQVN và các đoàn thể chính trị - xã hội.
3. Nguyễn M nh Bình (2012), Hoàn thiện cơ chế pháp lý giám sát xã hội đối
với thực thi quyền lực nhà nước ở Việt Nam hiện nay. Sách chuyên khảo, Nxb Chính
trị Qu c gia, Hà N i.
4. B h nh trị (2013), Quy chế giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội (Ban hành k m Quyết định số 7-
QĐ TW).
5. gô Văn Du ồng Hà, Trần Xuân Giá (ch biên) (2009), Tìm hiểu một số
thuật ngữ trong Văn kiện Đại hội X của Đảng, Nxb Chính trị qu c gia, Hà N i.
6. ê Thù Dung (2019) Hoạt động giám sát và phản biện xã hội của Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội, Nxb Học vi n Báo chí và
Tuyên truyền.
7. ữu Đ i (2022) ẩm nang công tác Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Nxb o
đ ng, Hà N i.
8. Đảng c ng sản Vi t Nam (2011), ương lĩnh xây dựng đất nước trong thời
k quá độ lên chủ nghĩa xã hội, Nxb h nh trị qu gi - Sự th t à i.
9. Đảng ng sản Vi t m (2021) Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XIII, tập I, Nxb h nh trị qu gi - Sự th t à i.
10. ƣu Văn Đ t (2006), Tăng cường hoạt động giám sát của Mặt trận Tổ quốc
đối với hoạt động của các cơ quan nhà nước, cán bộ công chức, T p chí M t tr n.
11. o Trần ải (2016) Mặt trận Tổ quốc tỉnh Ph Thọ tham gia thực hiện
pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh hiện nay, Nxb
ọ vi n B o h và Tu ên tru ền.
12. Nguyễn Bích H nh (2001), Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đại đoàn kết dân tộc
và Mặt trận dân tộc thống nhất, Nxb Khoa học xã h i, Hà N i.
13. ƣơng Văn ùng (2001) Mặt trận Tổ quốc Việt Nam với việc kiểm tra,
76
giám sát các cơ quan nhà nước qua thực ti n tại Thành phố Hồ Chí Minh, Khóa lu n
cử nhân Lu t họ Đ i học Lu t Thành ph Hồ Chí Minh.
14. Trần Bảo m (2019) Vấn đề tổ chức thông tin giám sát, phản biện xã hội
của kênh truyền hình Quốc hội Việt Nam hiện nay (Khảo sát năm 0 6-2017), Nxb
Học vi n Báo chí và Tuyên truyền.
15. M t tr n T qu c Vi t Nam (2000), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ V, Nxb Chính trị Qu c gia, Hà N i.
16. M t tr n T qu c Vi t Nam (2005), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ VI, Nxb Chính trị Qu c gia, Hà N i.
17. M t tr n T qu c Vi t Nam (2010), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ VII, Nxb Chính trị Qu c gia, Hà N i.
18. M t tr n T qu c Vi t Nam Qu n Thanh Xuân (2020), Báo cáo sơ kết 05
năm thi hành Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
19. M t tr n T qu c Vi t Nam Qu n Thanh Xuân (2020), Báo cáo kết quả
công tác Mặt trận năm 0 , nhiệm vụ trọng tâm năm 0 .
20. M t tr n T qu c Vi t Nam Qu n Thanh Xuân (2022), Báo cáo kết quả việc
thực hiện Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Nghị quyết Đại hội Mặt trận các cấp
nhiệm k 2019-2022.
21. M t tr n T qu c Vi t Nam Qu n Thanh Xuân (2022), Báo cáo Sơ kết 01
năm thực hiện Nghị quyết số 97/2019/QH14 ngày 29/3/2021 của Chính phủ về thí
điểm mô hình chính quyền đô thị trên địa bàn quận Thanh Xuân.
22. M t tr n T qu c Vi t Nam Qu n Thanh Xuân (2022), Báo cáo kết quả việc
thực hiện Điều lệ MTTQ Việt Nam và Nghị quyết Đại hội Mặt trận các cấp nhiệm k
2019-2024.
23. gu ễn Thị iền nh (2005), Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đối
với việc thực hiện quyền làm chủ của nhân dân ở nước ta hiện nay, Nxb Lý lu n chính
trị, Hà N i.
24. Qu c H i nƣớ ng hò xã h i ch nghĩ Vi t m (2011), Luật Khiếu
nại u t t o x h nh trị qu gi - Sự th t à i.
25. Qu c H i nƣớ ng hò xã h i ch nghĩ Vi t m (2013), Hiến pháp,
Nxb Tƣ ph p à i.
26. Qu c H i nƣớ ng hò xã h i ch nghĩ Vi t m (2015), Luật bầu cử,
77
Nxb Tƣ ph p.
27. Qu c H i nƣớ ng hò xã h i ch nghĩ Vi t m (2015), Luật Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, Nxb h nh trị qu gi - Sự th t à i.
28. u h i nƣớ ng hò xã h i h nghĩ Vi t m (2015) Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật x o đ ng à i.
29. Lê Thị Tƣơi (2022) Vai trò giám sát của Hội đồng Nhân dân ở Việt Nam
hiện nay.
30. Trần H u Thành (2005), ơ sở lý luận và thực ti n xây dựng Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, Nxb Lý lu n
Chính trị, Hà N i.
31. Đào Tri Úc (2003), Quan niệm về giám sát thực hiện quyền lực nhà nước và
các cơ chế thực hiện giám sát, T p chí Nhà nƣớc và pháp lu t.
32. Đào Tri Ú V h nh Vinh (2003) ( h biên), iám sát và cơ chế giám sát
việc thực hiện quyền lực nhà nước ở nước ta hiện nay, Nxb Công an nhân dân, Hà N i.
33. n Trung ƣơng t tr n T qu c Vi t Nam (1999), Văn kiện Đảng về
Mặt trận Dân tộc thống nhất Việt Nam, Tập I, từ 1930-1945, Nxb Chính trị Qu c gia,
Hà N i.
34. n Trung ƣơng t tr n T qu c Vi t Nam (2001), Văn kiện Đảng về
Mặt trận Dân tộc thống nhất Việt Nam, Tập II, từ 1945-1977, Nxb Chính trị Qu c gia,
Hà N i.
35. n Trung ƣơng t tr n T qu c Vi t Nam (2004), Biên niên các sự
kiện lịch sử Mặt trận Dân tộc thống nhất Việt Nam, Tập I, từ 1930-1954, Nxb Chính
trị Qu c gia, Hà N i.
36. n Trung ƣơng t tr n T qu c Vi t Nam (2004), Biên niên các sự
kiện lịch sử Mặt trận Dân tộc thống nhất Việt Nam, Tập II, từ 1954-1975, Nxb Chính
trị Qu c gia, Hà N i.
37. n Trung ƣơng t tr n T qu c Vi t Nam (2004), Biên niên các sự
kiện lịch sử Mặt trận Dân tộc thống nhất Việt Nam, Tập III, từ 1975-2000, Nxb Chính
trị Qu c gia, Hà N i.
38. n Trung ƣơng t tr n T qu c Vi t Nam (2004), Điều lệ Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, Nxb Chính trị Qu c gia, Hà N i.
39. n Trung ƣơng t tr n T qu c Vi t Nam (2004), Mặt trận Tổ quốc Việt
78
Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước, Nxb u n đ i nhân dân, Hà N i.
40. n Trung ƣơng t tr n T qu c Vi t Nam (2005), Văn kiện Đảng về
Mặt trận Dân tộc thống nhất Việt Nam, Tập III, từ 1977-2004, Nxb Chính trị Qu c
gia, Hà N i.
41. n Trung ƣơng t tr n T qu c Vi t Nam (2006), Lịch sử Mặt
trận Dân tộc thống nhất Việt Nam, Quyển I, từ 1930-1954, Nxb Chính trị Qu c
gia, Hà N i.
42. n Trung ƣơng t tr n T qu c Vi t Nam (2007), Lịch sử Mặt
trận Dân tộc Thống nhất Việt Nam, Quyển III (1975-2004), Nxb Chính trị Qu c
gia, Hà N i.
43. n Trung ƣơng t tr n T qu c Vi t Nam (2009), 101 câu hỏi đáp về
Mặt trận và công tác Mặt trận.
44. y ban Nhân dân Qu n Thanh Xuân (2018), Báo cáo kết quả 5 năm thực
hiện Quyết định số 217-QĐ TW, Quyết định số 218-QĐ TW ngày 0 3 của Bộ
Chính trị (khóa XI).
45. gu ễn Th nh Xu n (2016) Mặt trận Tổ quốc tỉnh Yên Bái với hoạt động
giám sát và phản biện xã hội hiện nay, Nxb Học vi n Báo chí và Tuyên truyền.
46. gu ễn Thị inh Xuân (2016), Hoạt động giám sát và phản biện xã hội
của Mặt trận Tổ quốc huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ hiện nay, Nxb Học vi n Báo chí
79
và Tuyên truyền.
Ụ Ụ 1. PHIẾ ẦU Ý KIẾN
Phiếu t ầu ý kiến về ho t đ ng giám sát của Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Vi t Nam Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà N i
Ông (bà) kính mến! húng tôi là sinh viên đến từ trƣờng Học vi n Hành chính
Qu c Gia. Hi n t i húng tôi đ ng thực hi n đề tài nghiên cứu khoa học: Ho t đ ng
giám sát c a y ban M t tr n T qu c Vi t Nam Qu n Thanh Xuân, Thành ph Hà
N i hi n nay, do sinh viên Học vi n ành h nh u gi thự hi n. Để ó ơ sở khoa
học cho vi c nghiên cứu đề tài, k nh mong ông/ à vui lòng ho iết ý kiến mình về
vấn đề trong phiếu khảo sát này.
Chúng tôi xin cam kết mọi thông tin ông/bà cung cấp s đƣợc bảo m t và chỉ sử
dụng duy nhất cho mụ đ h nghiên ứu c đề tài. Rất mong nh n đƣợc sự hỗ trợ
nhi t tình đến từ ông/bà.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
Ông/bà hãy đ nh dấu (X) vào những ô ông/ à ho là đúng:
Phần I. M t số thông tin cá nhân
1. Gi i tính
Nam Nữ
2. tuổi
18 - 30 tu i 31 - 40 tu i
41 - 50 tu i Trên 50 tu i
3. V trí công tác
a. Phó ch tị h phƣờng
b. Ch tịch UBMTTQ qu n
c. Chuyên viên UBMTTQ qu n
d. hu ên viên văn phòng ban qu n
Phần II. N i dung kh o sát
4. Theo ông bà giám sát của UBMTTQ Vi t Nam có những hình thức nào?
a. Xem xét báo cáo công tác
v
b. Nghiên cứu xem x t văn ản c ơ qu n ơ th m quyền liên qu n đến
v
quyền và lợi ích hợp ph p h nh đ ng a nhân dân
80
c. T chứ Đoàn gi m s t
v
d. Giám sát thông qua ho t đ ng c B n Th nh tr nh n d n B n gi m s t đầu
tƣ a c ng đồng
v
e. Tham gia giám sát với ơ qu n t chức có th m quyền
v
F. Hình thức khác (ghi rõ).............
5. Theo Ông (Bà) vai trò giám sát của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Vi t Nam
Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà N i có quan tr ng không?
C
a. Không quan trọng
b. Ít quan trọng
C
v
c. Quan trọng
C
d. Rất quan trọng
. i ủa Ông (Bà) về ho t đ ng giám sát của UBMTTQ Quận
Thanh Xuân, Thành phố Hà N i
C
a. Không hi u quả
C
b. Ít hi u quả
c. Hi u quả
C
C
d. Hi u quả cao
7. Số ợng và chất ợng củ đ i ũ ực trực tiếp tham gia vào công
t i t đã đ ứng tốt mứ đ công vi c giám sát của UBMTTQ Vi t Nam
Quận Thanh Xuân, TP Hà N i y ?
v
. hƣ đ p ứng
v
. Đ p ứng m t phần
. Đ p ứng
v
v
d. Đ p ứng t t
8. i về hi u u t i i uyết iếu i tố ủ Ủy ban
ặt t ậ ổ uố i t uậ u à ố à i?
C
a. Ho t đ ng hi u quả
C
b. Ho t đ ng t hi u quả
C
c. Ho t đ ng rất hi u quả
d. Ho t đ ng không hi u quả
C
C
9. Những vấ đề mà cử t i đ u t t e õi?
C
a. T n n xã h i
81
. Y tế - gi o dục
. Đời s ng kinh tế - xã h i
C
C
d. ôi trƣờng
C
e. Th m nhũng
C
f. uản lý đất đ i
C
C
g. i o thông - x dựng
h. Tất ả những vấn đề trên
10. Ho t đ ng giám sát vi c xây dựng và ban hành VBQPPL có diễn ra
C
t ờng xuyên không?
C
a. Không diễn ra
b. Ít diễn ra
C
c. Diễn r thƣờng xuyên
C
d. Diễn ra khi có kiểm tra
11. i về hi u qu củ à i t ủa UBMTTQ Quận
Thanh Xuân trong gi i quyết các vấ đề nổi c m ở đ a bàn Quận
a. Không hi u quả
C
C
C
b. Ít hi u quả
C
c. Hi u quả
d. Khó trả lời
12. Theo Ông (Bà) nguyên nhân d đế ững h ế t t
đ i t ủ Ủy ặt t ậ ổ uố i t Nam quậ u à
ố à i?
C
. Thiếu thông tin gi m s t
v
b. Còn nể nang, e ng i
V
C
c. Do ơ hế ph p lý
c. n gi m s t thiếu hu ên môn nghi p vụ
13. ể nâng cao chất ợng giám sát của UBMTTQ Quận Thanh Xuân,
Thành phố Hà N i thì cần có những gi i pháp nào?
C
a. Nâng cao nh n thức về vai trò giám sát c a UBMTTQ Qu n
C
b. Đ i mới ơ ấu, t chức c a UBMTTQ Qu n
C
c. Tăng ƣờng kinh phí cho ho t đ ng giám sát c a UBMTTQ Qu n
v
82
v
v
d. ng o năng lự đ i ngũ nh n lự đảm nhi m công tác giám sát
83
84
85
PHỤ LỤC 2
M T S HÌNH ẢNH VỀ QU N THANH XUÂN, HO NG GIÁM SÁT
CỦA MTTQ QU N THANH XUÂN
2.1. Hình ảnh Qu n y - Đ D - UBND - UBMTTQ Qu n Thanh Xuân,
Thành ph Hà N i.
2.2. Hình ảnh MTTQ Qu n Thanh Xuân kiểm tra công tác thanh tra nhân dân
86
và gi m s t đầu tƣ a c ng đồng trên địa bàn qu n.
2.3. Hình ảnh MTTQ Qu n Thanh Xuân t chức H i nghị lấy ý kiến góp ý dự
thảo lu t đất đ i (sử đ i).
2.4. Hình ảnh gi m s t vi thự hi n quản lý đất đ i quản lý qu ho h quản
87
lý tr t tự x dựng trên đị àn qu n Th nh Xuân.
2.5. Hình ảnh n TT Vi t m u n Th nh Xu n t p huấn nghi p vụ
ông t t tr n năm 2023.
2.6. Hình ảnh n TT Vi t m qu n Th nh Xu n t hứ thành ông
88
i thi Trƣởng n ông t t tr n giỏi năm 2023.