
7206 Sắt và thép không h
ợp kim ở dạng
thỏi hoặc các dạng thô khác
7206.10.0
0
- Dạng thỏi 1 I 1 1 1 1 1
7206.90.0
0
- Loại khác 1 I 1 1 1 1 1
7207 S
ắt thép không hợp kim ở dạng bán
thành phẩm
- Có chứa hàm lượng các bon dư
ới
0,25%
7207.11.0
0
- - Mặt cắt ngang hình ch
ữ nhật, có
kích thước chiều rộng nhỏ hơn hai l
ần
chiều dày
10 I 1 1 1 1 1
7207.12.0
0
- - Loại khác có mặt cắt ngang hình ch
ữ
nhật
1 I 1 1 1 1 1
7207.12.1
0
- - - Phôi dẹt 3 I 3 3 3 3 3
7207.12.9
0
- - - Loại khác 10
7207.19.0
0
- - Loại khác 10 I 1 1 1 1 1
7207.20.0
0
- Có chứa hàm lư
ợng các bon bằng
hoặc trên 0,25%
1 I 1 1 1 1 1
- - Có chứa hàm lư
ợng các bon từ 0,6%
trở lên
7207.20.1
1
- - - Phôi dẹt 3 I 3 3 3 3 3
7207.20.1
9
- - - Loại khác 10 1 1 1 1 1 1
- - Loại khác
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

7207.20.9
1
- - - Phôi dẹt 3 I 3 3 3 3 3
7207.20.9
9
- - Loại khác 10 1 1 1 1 1 1
7208 Các sản phẩm s
ắt hoặc thép không
hợp kim đư
ợc cán mỏng, có chiều
rộng từ 600 mm trở lên, đư
ợc cán
nóng, chưa phủ, mạ hoặc tráng
7208.25.0
0
- - Chiều dầy từ 4,75 m m trở lên 0 I 0 0 0 0 0
7208.26.0
0
- - Chiều dày từ 3 m m đến 4,75 m m 0 I 0 0 0 0 0
7208.27.0
0
- - Chiều dày dưới 3 m m 0 I 0 0 0 0 0
- Loại khác, ở dạng không cuộn, ch
ưa
được gia công quá mức cán nóng
7208.51.0
0
- - chiều dày trên 10 m m 0 I 0 0 0 0 0
7208.52.0
0
- - Chiều dày từ 4,75 m m đến 10 m m 0 I 0 0 0 0 0
7208.53.0
0
- - Chiều dày từ 3 m m đến 4,75 m m 0 I 0 0 0 0 0
7208.54.0
0
- - Chiều dày dưới 3 m m 5 I 3 3 3 3 3
7208.90.0
0
- Loại khác 0 I 0 0 0 0 0
7210 Các lo
ại sắt, thép không hợp kim
đư
ợc cán mỏng, có chiều rộng từ
600mm trở lên, đã ph
ủ mạ, hoặc
tráng
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

- Được phủ hoặc tráng thiếc
7210.11.0
0
- - Có chiều dày bằng hoặc trên 0,5mm
3 I 3 3 3 3 3
Riêng
+ Loại chưa in chữ, biểu tượng, nh
ãn
hiệu
0 I 0 0 0 0 0
7210.12.0
0
- - Có chiều dày dưới 0,5% 3 I 3 3 3 3 3
7210.30.1
0
- - Loại dầy không quá 1,2mm 10 T 10 10 10 5 5
7210.30.9
0
- - Loại khác 5 I 5 5 5 5 5
- Đư
ợc phủ hoặc tráng kẽm bằng
phương pháp khác
7210.41 - - Hình làn song
7210.41.1
0
- - - Loại dày không quá 1,2mm 30 T 20 20 15 10 5
7210.41.9
0
- - - Loại khác 10 T 10 10 10 5 5
7210.49 - - Loại khác
7210.49.1
0
- - - Loại dày không quá 1,2mm 30 T 20 20 15 10 5
7210.49.9
0
- - - Loại khác 10 T 10 10 10 5 5
7210.50.0
0
- Được phủ hoặc tráng bằng ô xít crôm
0 I 0 0 0 0 0
- Được tráng hoặc phủ bằng nhôm
7210.61 - - Được trãng ho
ặc phủ bằng hợp kim
nhôm - kẽm
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

7210.61.1
0
- - - Loại dày không quá 1,2mm 30 T 20 20 15 10 5
7210.61.9
0
- - - Loại khác 10 T 10 10 10 5 5
7210.69 - - Loại khác
7210.69.1
0
- - - Loại dày không quá 1,2mm 30 T 20 20 15 10 5
7210.69.9
0
- - - Loại khác 10 T 10 10 10 5 5
7210.70 Được sơn hoặc tráng phủ bằng plastic
7210.70.1
0
- - Loại đã qua công đo
ạn pha hoặc
tráng thiếc, trì, ô xít crôm
3 I 3 3 3 3 3
7210.70.3
0
- - Loại đã qua công đo
ạn pha hoặc
tráng kẽm bằng phương pháp đi
ện
phân, có chiều dày trên 1,2mm
5 I 5 5 5 5 5
7210.70.6
0
- - Loại đã qua công đo
ạn pha hoặc
tráng kẽm, có chiều dày trên 1,2mm
10 I 10 5 5 5 5
7210.70.7
0
- - Loại đã qua công đo
ạn pha hoặc
tráng các chất khác trước khi s
ơn, tráng
hoặc pha bằng plastic
0 I 0 0 0 0 0
7210.90 - Loại khác
7210.90.1
0
- - Loại đã qua công đo
ạn pha hoặc
tráng thiếc, trì, ô xít crôm
3 I 3 3 3 3 3
7210.90.3
0
- - Loại đã qua công đo
ạn pha hoặc
tráng kẽm bằng phương pháp đi
ện
phân, có chiều dày trên 1,2mm
5 I 5 5 5 5 5
7210.90.6
0
- - Loại đã qua công đo
ạn pha hoặc
tráng kẽm, có chiều dày trên 1,2mm
10 I 10 5 5 5 5
7210.90.9
0
- - Loại khác 0 I 0 0 0 0 0
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

Nguồn: Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu - Tổng Công ty Thép Việt Nam
Biểu thuế nhập khẩu thép của Việt Nam hiện vẫn đang được hoàn thiện
dần theo quy định của WTO và theo chương trình cắt giảm thuế quan chung của
Hiệp hội các nước Đông Nam Á (CEPT). Hầu hết các loại thép nhập khẩu có
mức thuế từ 0% đến 5%, chỉ riêng một số loại có thuế suất từ 5% đến 20% nhưng
sẽ được giảm dần xuống còn từ 0% đến 5% theo các chương trình cắt giảm.
2.1.2.2 Những quy định về nhập khẩu sắt thép của Tổng Công ty thép Việt Nam
Căn cứ vào Nghị định số 03/CP ngày 25/01/1996 của Chính phủ phê
chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty Thép Việt Nam
Căn cứ vào tình hình thị trường thép
Tổng Công ty Thép Việt Nam qui định một số vấn đề sau:
Quy định chung
Một là, các đơn vị trực thuộc được quyền chủ động nhập khẩu kim khí
phục vụ sản xuất – kinh doanh của đơn vị mình theo qui định của pháp luật hiện
hành, trừ các trường hợp phải được Tổng Công ty phê duyệt.
Hai là, Tổng Công ty khuyến khích các đơn vị thương mại kinh doanh
hàng nhập khẩu theo hướng chuyên doanh nhằm phát huy thế mạnh của từng đơn
vị, đồng thời cần phải có sự phối hợp về thị trường và giá cả trong nội bộ Tổng
Công ty.
Ba là, Tổng Công ty có thể trực tiếp nhập khẩu theo đơn đặt hàng của các
đơn vị trực thuộc hoặc tự nhập khẩu để kinh doanh. Giá bán củaTổng Công ty
cho các đơn vị trực thuộc tính trên cơ sở của Qui định về tài chính của Tổng
Công ty.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com

