Hôn mê tăng thẩm thu
I.Tổng quan
1, H.mê do tiu-đưng:
Hôn th nguyên nhân không trc tiếp liên quan đến bnh tiu
đường.
Nhng nguyên nhân chc chn trc tiếp liên quan đến bnh tiểu-đường là:
(1) H.mê Ha đường huyết do qua liu Insulin hay do thuốc uống hạ đường
huyết.
(2) H. ng đường huyết liên quan đến thiếu Insulin nng (trng ti
ketoacidosis) hoc thiếu Insulin nhẹ hay vừa (trạng thái tăng thẩm thấu).
(3) Nhim axit lactic liên quan với tiểu đường, đặc bit khi tiu-đường đi
cùng vi nhiễm trùng nng hay với suy sp tim mạch.
b, HM tăng T.thu
+ Gp nhiu th2, đặc trưng bi sng đường huyết nng mà quan trọng là
không có ceton, với tăng thẩm thấu và mt nước.
+ Thường xuất hiện bệnh nhân tiu-đường nhẹ hay bị che lp, hay gp
nht BN trung niên ngưi già >50. Nhng du hiu chính c không
có-cho ti khi xut hiện tai biến thật sự ca nó.
+ Lit và sng s phát trin khi nng độ osmol/kg huyết thanh > 310
mosm/Kg, n th xuất hiện nếu nồng độ osmol/kg > 320-330
mosm/Kg. ADA khuyến cáo thay thế n đt trước đây của rối loạn nay
(tăng đường huyết, tăng thẩm thấu, hôn không ceton) với tên gọi ng
thm thấu do tăng đường huyết là trạng thái.
c, Nn tảng n dưới bnh suy tim hay suy thn thường gặp và làm xu
hơn cho tiên lượng. Nhim trùng, nhi u cơ tim, đt quị hay mi phu
thut thường có mt. Nhng thuc th y ra phenytoin, diazoxide,
glucococticoit, và thuốc lợi tiểu cũng có liên quan...
II.Triu chứng Chẩn đoán
1.Tiêu chun Chẩn đoán
+Tăng đường huyết> 600mg/dL.
+ Nồng độ osmol/kg huyết thanh> 310 mosm/kg.
+ Không nhim axit máu; do pH máu > 7.3.
+ Bicacbonat huyết thanh> 15 meq/l.
+ Anion gap bình thường (< 14 meq/l).
2. Triệu chứng lâm sàng
a.Lâm sàng
+ Bùng phát có thphức tạp trong vài ngay hay vài tun, với syếu mệt, đa
niu, và khát nhiu.
+ Mất nước nhanh do đái nhiu, da khô, mt trũng.
+ Thiếu những đc tính của ketoacidosis thlàm chm trcho đến khi s
mất nước trnên sâu sắc hơn so với ở ketoacidosis.
+ Gim uống kng thường gặp trong bnh s, vi thiếu smt nước, bun
nôn không thích hp hoặc skhông tương thích người già, bệnh nhân
nm lit giường.
+ lit Ln ln phát trin, tiến triển tới co git hôn sâu. Khám
xác nhn smất nước nặng trên bnh nhân hôn mê hay n mê không th
kiu Kussmaul.
b.Cn lâmng
+ XN máu: glucose cao (600-2400mg/dl); bicacbonat thp; Acetone= 0; Na
máu >140 meq/l; osmol máu > 330-440 mosm/kg.
+ XN niu: glucose ++++; Acetone =0
+ Công thc ước tính
mOsm/l = 2[Na+K] + Glucose + Ure
III.Điều trị
1.Truyn dịch NaCl 0.9% IV 6-10L/24h; trong đó IV 2L/2 giđầu; các gi
sau 1L/gio - cho tới khi độ TT máu vbình thường, hay thoát Hôn mê..
2.Truyn dd GIK (Gluco-Insulin-Kali) như cấp cứu h.mê ng ceton; hay
Insulin nhanh 50UI (1/2 IV; 1/2 IM), sau đó mi giIV-25UI & IM-25UI
cho ti khi glucose máu <13 mmol/l (230mg%); khi thoát HM thì thay bng
Insulin chm.
3.Thay bng DW5 ngưng NacL khi glucose <13mmol/l
4. Cho ung hay truyn Kali 12g/24h nếu có hạ K.
5.Truyn a.glutamic 1% x 50 ml để chng phù & thiếu Oxy não