179
CHN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN VÀ S TRÍ H HUYT ÁP TRONG THN
NHÂN TO
I. ĐẠI CƯƠNG.
H huyết áp (HA) trong khi lc máu ( Thn nhân to ) mt biến chng
thường gp trên lâm sàng. Người bnh đưc cho h huyết áp khi HA < 90/60
mm Hg.
Tn xut h huyết áp gp vào khong 20-30 % tng s ln lc máu nói
chung.
II.CHN ĐOÁN
- Các du hiu gi ý: Xut hin chóng mt ,đau đu nh hoc nôn, trong mt
s trường hp th thy du hiu co rút các cơ. Mt s trường hp th không
có du hiu lâm sàng rõ rt , mà ch có biu hin rõ khi HA đã xung quá thp.
- Đo HA cho chn đoán xác định khi HA <90/60 mmHg.
- Cn theo dõi huyết áp thường xuyên trong sut qtrình lc máu, nht
đối vi các người bnh có xu hướng h HA trong lc máu.
III. X TRÍ BAN ĐẦU
Tùy theo nguyên nhân c th gây h HA s trí khác nhau. Cn nh rng h HA
trong lc máu cn phi x trí nhanh và chính xác.
Các vic cn làm ngay:
1. Để người bnh nm tư thế đầu thp nếu tình trng hô hp cho phép.
2. Cho th oxy giúp ci thin tình trng tim mch
3. Truyn nhanh 100 ml hoc nhiu hơn dung dch Natriclorua 0.9% qua đưng
máu v người bnh. Có th dùng dung dch Natriclorua ưu trương, dung dch
glucose ưu trương, mannitol hoc albumin.
4. Gim siêu lc xung 0 hoc gn 0 nếu th bi mt s loi máy không cho
phép đưa siêu lc v 0. th tiếp tc đưa siêu lc v theo ch định ban đầu nếu
như tình trang HA đưc ci thin.
5. Điu chnh tc độ dòng máu chm li
180
II. CHN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN VÀ X TRÍ.
2.1. Nhng nguyên nhân thường gp.
2.1.1. Do rút cân nhiu hoc do tc độ siêu lc nhanh.
Do gim th tích tun hoàn dn đến gim cung lượng tim và gây h HA .
Các nguyên nhân có th :
a) Do s dng b phn điu khin siêu lc không phù hp hoc máy không
b phn này.
X trí: - S dng máy TNT b phn điu khin h s siêu lc, trong
trường hp không thiết b này th s dng loi màng lc nh thm vi
nước thp.
b) Do tăng cân quá nhiu gia 2 ln lc máu hoc thi gian ca bui lc máu
ngn.
Trong trường hp này tng th tích dch cn loi b s rt ln trong khi đó
thi gian ca bui lc không tăng s dn đến tăng.
X trí: - Không để cho bênh nhân tăng cân nhiu gia 2 ln lc máu , nên
duy trì mc độ tăng <1 kg/ngày.
c) Rút quá nhiu nước gây trng lượng ca người bnh gim dưới trong
lượng khô.
X trí: -Không nên rút cân dưới mc cân nng lý tưởng đó.
d) Dùng dch lc có nng độ Natri thp:
Khi nng độ Na dch lc thp hơn trong huyết tương s dn đến tình trng
dòng máu sau khi qua qu lc tr v cơ th s nhược trương hơn so vi các
xung quanh nước s thoát khi lòng mch vào các xung quanh gây nên tình
trng gim khi lượng tun hoàn, hin tượng này thường gp giai đon đầu ca
ca lc máu.
X trí: Dùng dch lc nng độ Na tương đưng như Na trong máu, trong
mt s trường hp cn thiết mà phi dùng Na dch lc thp hơn Na máu >4 mmol/l,
khi đó để tránh h HA, cn phi gim siêu lc xung thp trong thi gian đầu ca
ca lc máu.
181
2.1.2. H huyết áp có liên quan đến gim trương lc mch máu.
Tt c nhng yếu t nh nht gây gim sc cn mch máu ngoi vi hoc
làm gim th tích đổ đầy ca tim đều có th gây nên tình trng h huyết áp.
Trên 80% th tích máu trong cơ th lưu thông trong h tĩnh mch, do đó khi
s thay đổi v tình trng cha máu h tĩnh mch s gây nên gim th tích đổ
đầy ca tim và gây nên h HA.
Mt s nguyên nhân gây nên tình trng trên có th là:
2.1.3. S dng dch lc acetate:
Acetate đưc coi mt yếu t gây giãn mch, nng độ acetate huyết tương
trong quá trình lc thường duy trì trong khong t 3-10 mmol. Mt s người bnh
hay gp tình trng h HA trong lc máu khi dùng dch lc này ( đặc bit người
bnh n hoc người bnh tiu đưng).
Dùng dch lc acetate cũng th nguyên nhân gây h huyết áp nhng
người bnh lc máu dùng qu lc đ siêu lc cao. Tuy nhiên không ít nhng
người bnh không biu hin h HA khi dùng loi dch này k c nhng người
bnh có huyết áp nn thường thp.
X trí: -Thay bng dch lc Bicacbonate.
2.1.4. Dch lc đưc điu chnh nhit độ thường.
Thông thưng dch lc đưc duy trì mc 38 độ C, người bnh lc máu
thường trong tình trng gim nhit độ mc độ nh. Trong quá trình lc máu
nhit độ cơ th thường tăng mt chút. Nhit độ ca dch lc tăng s dn đến tình
trng giãn c tĩnh mch và động mch.
X trí: Dùng b phn làm gim nhit độ ca dch lc hoc điu chnh nhit
đọ dch lc mc 34-36 độ C. Chú ý khi dùng dch lc nhit độ thp như vy
người bnh có th có cm giác khó chu như n lnh.
2.1.5. Quá trình tiêu hóa thc ăn khi lc máu.
Quá trình tiêu hóa tích cc trong quá trình lc máu th gây nên h HA.
Quá trình này gây nên gim sc cn thành mch nht các mch máu ni tng.
Đặc bit gây nên tình trng làm tăng th tích tĩnh mch gây nên tình trng h
huyết áp.
182
X trí: Khuyên người bnh không nên ăn ngay trước lc máu hoc trong thi
gian lc máu vì hiu ng này thường kéo dài trong vòng 2 h k t khi bt đầu ăn.
2.1.6. Nguyên nhân thiếu máu
Tt c các trường hp gây nên tình trng h HA đều gây nên thiếu máu t
chc, mt khác khi thiếu máu t chc s dn đến tình trng gii phóng adenosine,
khi đó adenosine s ngăn cn quá trình gii phóng Norepinephrine t h thông thn
kinh giao cm thường gây nên hin tượng giãn mch. Chính vy tình trng h
HA s càng thêm trm trng .Trên lâm sàng tình trng trên thường xy ra nhng
người bnh có nng độ Ht <20-25 %.
X trí: Điu chnh thiếu máu , cn dùng Epo các yếu t cn thiết cho quá
trình to máu, trong nhng trường hp lc máu cp cn truyn máu b sung khi
tiến hành lc máu để làm tránh h HA.
2.1.7. Tn thương thn kinh t động.
Đặc bit hay gp nhng người bnh đái tháo đưng. nhng người bnh
này phn ng co mch nht động mch khi đối p vi tình trng gim khi
lượng tun hoàn b gim đi đáng k, do đó khi cung lượng tim gim kh năng duy
trì huyết áp qua con đưng co mch gn như không còn giá tr.
X trí : Dùng mt s tác nhân co mch, tuy nhiên hiu qu còn thp.
2.1.8. Do dùng thuc h huyết áp.
Cn chn thuc h huyết áp phù hp cũng như thi gian dùng thuc, nên
tránh dùng thuc h áp trước lc máu nhng người bnh xu hưng h HA khi
lc. Tuy nhiên thi gian dùng, khong cách dùng, ph thuc vào dược động hc
ca tng loi thuc và kh năng dung np.
2.1.9. H huyết áp do tim.
a) Do ri loan chc năng tâm trương:
Tình trng phì đi ca cơ tim s dn đến gim cung lượng tim khi phn ng
vi tình trng gim áp lc đổ đầy. Phì đi tâm tht phi ri lon chc năng tâm
trương nhng biu hin thường gp người bnh lc máu. Điu tr cn dùng các
thuc tr tim làm tăng sc co bóp ca cơ tim, chú ý tình trng đin gii…nhp tim
chm.
183
b) Do ri lon nhp tim và kh năng co bóp.
Cung lượng tim không phi ch nh hưởng bi kh năng đổ đầy còn b
nh hưởng bi nhp tim kh năng co bóp. Mc hu hết h HA trong lc máu
liên quan đến tình trng gim th tích đổ đầy, tuy nhiên không phi trong
mi trường hp.
X trí: Dùng các tác nhân tăng nhp tim nếu nhp chm, điu tr nguyên
nhân ca ri lon nhp tim…tăng kh năng co bóp th làm gim tình trng h
HA.
2.2. Nhng nguyên nhân hiếm gp
H HA trong lc máu th biu hin ca mt s bnh lý khác không liên
quan đến quá trình lc máu như: Tràn dch màng ngoài tim, nhi máu cơ tim,chy
máu trong,nhim khun huyết,ri lon nhp tim,phn ng ca cơ th vi màng
lc,tan máu,tc mch khí…
-X trí theo nguyên nhân c th
2.3. H HA có liên quan đến màng lc:
S dng màng lc cellulo có th gây nên tình trng h HA , cơ chế đưc cho
do quá trình hot hóa b th các cytokines.Phn ng dng này thường xy ra
khi người bnh đưc dung qu lc ln đu tiên. Tuy nhiên vn đề này vn còn cn
nhiu nghiên cu thêm để khng định.
X trí: nếu nghi ng h HA do màng lc cn : Dng ngay quá trình lc, b
hoàn toàn qu lc và dây lc, cp cu như trường hp h HA do sc phn v.
Tài liu tham kho
1. JohnT, Daugirdas, Tod S .Ing : Handbook of Dialysis fourth edition 2006
2. Nisensonn, Fine, 2005. Clinical Dialysis fourth edition