TP CHÍ KHOA HC - S 81/THÁNG 2 (2024) 35
NG DN SINH VIÊN THIT K HOT ĐỘNG
“BÉ TP LÀM NI TR” CHO TR MU GIÁO 5-6 TUI
THEO HƯỚNG TRI NGHIM
Cao Th Lan ơng
Tờng Đại hc Th đô Hà Nội
Tóm tt: Giáo dc dinh dưỡng s to cho tr mm non hng thú vi các loi thc phm, món
ăn hàng ngày, giúp hình thành những thói quen ăn uống có li cho sc khe. Vic la chn
các phương pháp, hình thc giáo dục dinh dưng phù hp vi tr mm non là vic làm cn
thiết. Hoạt động “Bé tp làm ni trợ” là hình thức phù hp nht để giáo dục dinh dưỡng cho
tr mm non nói chung và cho tr mu giáo 5-6 tui nói riêng. Thiết kế hoạt động “Bé tập làm
ni trtheo hướng tri nghiệm giúp sinh viên nâng cao kĩ năng thiết kế hoạt động giáo dc
dinh dưỡng, t đó, góp phần nâng cao chất lượng hc tp các hc phn ca chuyên nghành
giáo dc mm non. Bài viết đưa ra một s vấn đềlun v vic t chc hoạt động giáo dc
dinh dưỡng theo hướng tri nghiệm và các bước hướng dn sinh viên thiết kế hoạt động “ Bé
tp làm ni trợ” cho trẻ mu giáo 5-6 tui theo hướng tri nghim.
T khóa: “Bé tp làm ni trợ”; giáo dục dinh dưỡng; giáo viên mm non; sinh viên mm
non; tri nghim; tr mu giáo 5-6 tui.
Nhn bài ngày 12.01.2024; gi phn bin, chnh sa và duyệt đăng ngày 28.02.2024
Liên h tác gi: Cao Th Lan Hương; Email: ctlhuong@daihocthudo.edu.vn
1. M ĐẦU
Giáo dục dinh dưỡng (GDDD) cho tr mm non mt trong nhng yếu t chính quyết
định đến s phát trin toàn din ca tr trong độ tui mm non c v th cht ln trí tu. Tr
mầm non và đặc bit là tr mu giáo 5-6 tui rt nhy cm và tiếp thu nhanh tt c những điều
tr học được trường và hình thành du n lâu dài. Nếu bắt đầu giáo dục dinh dưỡng và sc kho
cho tr trong giai đoạn này s góp phn quan trng trong vic to ra mt thế h mi có s hiu
biết đầy đủ v dinh dưỡng và sc khe, biết la chọn ăn uống đúng cách một cách thông minh,
khoa hc và t giác. Do đó, việc đưa các nội dung giáo dục dinh dưỡng sc khe vào trong
chương trình chăm sóc, giáo dục tr la tui mm non là mt vic làm rt cn thiết, to ra s
liên thông v giáo dục dinh ng sc kho cho tr t la tui mầm non đến các cp hc
sau.
Để làm tt nhim v này, GVMN (GVMN) phi có nhng kiến thc v nht định v dinh
dưỡng và sc khe, biết cách thiết kế t chức đa dng các hoạt động GDDD nhm giúp tr
hng thú vi thc phẩm, món ăn, thức ung hàng ngày. Hoạt động GDDD đã đang đưc
GVMN triển khai dưới nhiu hình thức khác nhau như: lng ghép vào hoạt động hc, hoạt động
36 TRƯỜNG ĐẠI HC TH ĐÔ HÀ NỘI
góc, hoạt động vui chơi, hoạt động ngoi khoá, “Bé tập làm ni trợ”,… Trong đó, hình thức
“Bé tập làm ni trợ” hình thức được s dng khá nhiều để GDDD cho tr nói chung và cho
tr mu giáo 5-6 tui nói riêng.
Hoạt đng tri nghiệm (HĐTN) nói chung tri nghiệm “Bé tập làm ni trợ” nói riêng
yêu cu tr phi s dng tng hp các giác quan (nghe, nhìn, chm, ngi, nếm,…) để th
tăng khả năng ghi nhớ những điều đã được hc, rèn luyn cho tr k năng sống, kĩ năng tự phc
v, t đó tăng cường kh năng ứng dng các k năng đó vào thực tế. Trong các hoạt động tri
nghiệm đó, GVMN đưa ra các tình huống vấn đề để tr tri nghiệm vai trò định hướng,
h trợ, giúp đỡ, điều chnh cho tr. Hoạt động tri nghim “Bé tập làm ni trgiúp cho vic
“học” những ni dung v dinh dưỡng hàng ngày tr nên thú v và hp hẫn hơn với tr.
ng dn thiết kế hoạt động “Bé tập làm ni trtheo hướng tri nghim giúp sinh viên
(SV) nâng cao kĩ năng thiết kế hot động GDDD, t đó, góp phần nâng cao chất lượng hc tp
các hc phn ca chuyên ngành GDMN. Bài viết đưa ra mt s vấn đề lun v vic t chc
hoạt động GDDD theo hướng tri nghiệm và các bước hướng dn sinh viên thiết kế hoạt động
“Bé tập làm ni trợ” cho trẻ mu giáo 5-6 tui theo hướng tri nghim.
2. NI DUNG
2.1. Giáo dục dinh dưỡng
“Giáo dục dinh dưỡng và sc kho cho tr mầm non là quá trình tác động có mục đích, có
kế hoch ca giáo viên lên nh cm, lí trí ca tr mm non nhm hình thành cho tr nhn thc,
thái độ và hành động đ giúp tr biết t giác chăm lo vấn đề ăn uống và sc kho ca bn thân
mình” [1].
Hoạt đng GDDD giúp hình thành cho tr nhn thức, thái độ hành động đúng đắn v
vấn đề dinh dưỡng và sc kho, rèn cho tr những kĩ năng và thói quen tốt trong ăn uống. Ni
dung hoạt động GDDD phải được lng ghép tích hp vào nhng hoạt động khác ca tr như:
hoạt động hc, hoạt động vui chơi, hoạt động lao động, hot động khác,… đặc bit là hoạt động
“Bé tập làm ni tr”.
2.2. Giáo dục theo hướng tri nghim
Giáo dục theo hướng tri nghim cho tr phương thức s dng các hoạt động giáo dc,
trong đó giáo viên là người thiết kế, t chức, hướng dn các hoạt động để tr trc tiếp tham d
hay tiếp xúc, tương tác trc tiếp, được chiêm nghim, t tích lũy kiến thức, kĩ năng, thái độ to
thành kinh nghim riêng ca bản thân” [2].
- Mc tiêu ca giáo dục theo hướng tri nghim nhm phát triển các năng lực ca tr. Giáo
dục theo hướng tri nghiệm luôn đòi hỏi tr phi ch động, độc lp, sáng to, s dng nhng
kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm đã có để gii quyết các vấn đề do tình hung thc tiễn đặt ra.
- Ni dung giáo dục theo hướng tri nghiệm đa dạng và mang tính tích hp, tng hp kiến
thc ca nhiều lĩnh vực t nhiên, xã hi khác nhau. Thông qua tri nghiệm, người GV tích hp
các ni dung giáo dục như: giáo dc trí tuệ, đạo đức, th cht, thẩm mĩ, lao đng; giáo dục
năng sống, giá tr sng; giáo dục môi trường,…
- Hình thc giáo dục theo hướng tri nghim cho tr mầm non đa dng, phong phú. Tt c
hình thc hoạt động như: chơi, học, lao động, tham quan, sân khu, l hội, giao lưu,… phù hợp
TP CHÍ KHOA HC - S 81/THÁNG 2 (2024) 37
vi la tuổi đều th s dng cho tr tri nghim. Các hoạt động trên đều chứa đựng nhng
kh năng giáo dục nhất định và đó cũng là cơ hội để GV và tr th hin kh năng sáng tạo ca
bn thân trong quá trình tham gia vào hoạt động.
2.3. T chc hoạt động giáo dục dinh dưỡng theo hướng tri nghim
T chc hoạt động GDDD theo hướng tri nghim là quá trình GV thiết kế, t chức, hướng
dn các hoạt động GDDD để tr trc tiếp tham d hay tiếp xúc, tương tác trực tiếp, được chiêm
nghim, t ch lũy kiến thức, năng, thái độ to thành kinh nghim riêng ca bn thân v dinh
dưỡng, t đó, giúp tr ch động, sáng to s dng kiến thức, kĩ năng để gii quyết các vấn đ
thc tin và tạo cơ hội cho tr th hiện năng lực ca bn thân và phát huy tiềm năng vốn có ca
mình.
2.4. Quy trình giáo dục theo hướng tri nghim cho tr mu giáo
Da trên hình hc tp tri nghim của Kolb [3] căn c đặc điểm la tui, các nhà
giáo dc Việt Nam đưa ra quy trình hc tp theo hướng tri nghim ca tr mm non gm 4
giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Tri nghim thc tế
Tr tham gia trc tiếp vào các hoạt động do giáo viên t chc theo ch đề, các s kin
liên quan trc tiếp đến cuc sng hng ngày. S tri nghim chất lượng cao hay thp ph
thuc vào mức độ tham gia ca tr, chất lượng tình hung c th, tri nghim thc tế ca tr.
Giai đoạn 2: Chia s kinh nghim
Kinh nghim thu được qua tri nghim ca tr cần được chia s với người khác thì mi
được khắc sâu, được ghi nhận, điều chnh, chính xác hóa và t đó mới đng li tr nhng du
n, cm xúc tốt đẹp. Quá trình này tạo điều kiện để phát triển suy nghĩ của tr t cấp độ thp
đến cấp độ cao và được c th hóa qua vic tr li các câu hi ca GV.
Giai đoạn 3: Rút ra kinh nghim cho bn thân
Tr hc kiến thc và kinh nghim mi to ra nhng hiu biết mi. Nhng KT, KN ca tr
đúc kết được da vào s phân tích, đánh giá có được qua các giai đoạn trước đó.
Giai đoạn 4: Vn dng kinh nghim vào cuc sng
Tr s dng nhng kiến thc kinh nghim va mới nh hội vào các bi cnh hoc s
vic mi kinh nghim c thế to ra, hiu biết và kinh nghim ca tr ngày càng được nâng
cao [2]
Hoạt động giáo dục theo hướng tri nghim to ra nhng tình hung thc tin, gần gũi với
cuc sng hàng ngày ca tr. Trong quá trình tri nghim, tr đưc tiếp xúc trc tiếp vi s vt,
hiện tượng, các mi quan h trong môi trường t nhiên hi. T đó, tạo điều kiện để tr
lĩnh hội, cng c và m rng kiến thc v các s vt, hiện tượng, con người xung quanh mi
lúc mọi nơi một cách t nhiên và thoi mái.
ng dn sinh viên thiết kế hoạt động GDDD nói chung hoạt động “Bé tập làm ni
trợ” cho trẻ mu giáo 5-6 tuổi theo hướng tri nghim giúp nâng cao hiu qu ca gi hc, giúp
SV sáng to, linh hot trong vic vn dụng các phương pháp giáo dục mới để hoạt động GDDD
cho tr đạt hiu qu cao nht.
38 TRƯỜNG ĐẠI HC TH ĐÔ HÀ NỘI
2.5. ng dn sinh viên thiết kế hoạt động “Bé tập làm ni trợ” cho trẻ mu giáo 5-6
tuổi theo hướng tri nghim
* Bước 1: Xác định ch đề / tên hoạt động
- GV hướng dn SV da vào kế hoch tháng /kế hoạch năm học đã đưa ra từ đầu năm học
la chn ch đề -> ch đề nhánh phù hợp để có th tích hp, lng ghép hoạt động “Bé tập làm
ni trợ” theo hướng tri nghim. Ch đề được chn cn phù hp vi nhn thc, hng thú ca
trẻ, điều kin thc tin của trường, lp mm non.
- T ch đề nhánh, SV cn lit la chn c hoạt động “Bé tập làm ni trợ” thể
thc hiện theo hướng tri nghim cho các ch đề khác nhau trong năm học.
- Khi la chn hoạt động cần lưu ý cho SV những điểm sau:
+ Tên đề tài cn th hin ni dung kiến thc cho tr hoạt động theo hướng tri nghim.
+ Tên đề tài phi hp dn, gần gũi, phù hợp vi nhn thc ca tr, chứa đựng lượng thông
tin cn thiết nhằm định hướng tr đến đối tượng tri nghim.
+ Tên hoạt động phi phù hp với điều kin thc tế ca lp mm non.
Ví d v mt s hoạt động “Bé tập làm ni trợ” theo hướng tri nghim:
* Bước 2: Xác định mc tiêu hoạt động
ng dn SV da vào hoạt động theo hướng tri nghiệm để xác định mục đích. Yêu cầu
SV làm rõ các mc tiêu c th liên quan đến hiu biết ca tr và cm xúc tình cm ca tr được
hình thành. Mc tiêu hoạt động được xác định phù hp vi tr bao gm c ba lĩnh vực là cung
cp kiến thức, hình thành kĩ năng và hình thành thái độ.
- Kiến thc: Cung cp cng c kiến thc v dinh dưng cho tr; Vn dng kiến thc vào
thc tin cuc sng.
- năng: Rèn luyện năng tự phc vụ, năng thc hành tri nghiệm, năng giao
tiếp, kĩ năng hợp tác nhóm, kĩ năng giải quyết vấn đề…
Tháng
Ch đề/ S kin
Tên HĐ trải nghim
9
Trường mầm non
Hoa qu dm/ Xiên hoa qu/
Sa chua hoa qu/Hoa qu dm
10
Bn thân
Bánh trung thu
Làm các con thú t hoa qu
11
Gia đình
Làm cơm cuộn/
12
Ngh nghip
Làm salat rau c
1
Thế gii Thc vt
c ép/ Sinh t hoa qu
2
Thế giới Động vt
Gói bánh trưng
3
Phương tiện giao thông
Bánh mì kp tht/
Bánh mì phết mt/ pate
4
c và các hiện tượng t nhiên
Nn bánh trôi, bánh chay
Nấu chè trôi nước
5
Quê hương – Đất nước - Bác H
Pha nước cam/ chanh/ qut
TP CHÍ KHOA HC - S 81/THÁNG 2 (2024) 39
- Thái độ: Hình thành thái độ tích cc vi thc phẩm, món ăn, thức ung hàng ngày
* Bước 3: Chun b
Để t chc hoạt động “Bé tập làm ni trợ” theo ng tri nghiệm, hướng dẫn SV xác định
rõ ni dung chun b vào kế hoch. C th như sau:
- La chọn địa điểm t chc: Tùy theo từng đề tài c th hướng dn SV la chọn địa
điểm phù hp vi hoạt động, nên la chọn địa đim mang li s mi m, hp dn cho tr.
th la chọn địa điểm trong lp hc hoc ngoài lp học trong đó:
+ Địa điểm trong lp
- Ưu đim: không gian quen thuộc: đồ dùng, đ chơi, các phương tiện hoạt động sn có;
không mt thi gian di chuyn; giáo viên d dàng bao quát tr. Thun li cho vic t chc hot
động chia s, phn hi, rút kinh nghiệm để vn dng vào các hoạt động tiếp theo.
- Nhược điểm: không gian cht hp khiến các hoạt động thc hành, tri nghim b hn chế.
+ Địa điểm ngoài lp học: hành lang, sân trường, các phòng chức năng,…
- Ưu điểm: th t chc nhiu hoạt động vi không gian thoi mái giúp tr hoạt động,
giao tiếp; gần gũi với thiên nhiên.
- Nhược điểm: Không gian mi m, rng rãi d khiến tr phân tán, gim s chú ý đến hot
động.
- Chun b môi trường
Vic chun b môi trường t chc hoạt động “Bé tập làm ni trợ” theo hướng tri nghim
cần đảm bo các yêu cu c th v môi trường vt chất và môi trường xã hi. GV yêu cu SV
cần chú ý đến nhng vấn đề sau:
+ B trí môi trường: Đảm bo cho nhóm tr hoạt động di chuyn d dàng, d tương tác,
cn có khu vc hoạt động chung, riêng, hài hòa, d bao quát.
+ Đồ dùng: Tùy ni dung hoạt đng cn la chn và chun b đồ dùng các nguyên, vt
liệu đảm bảo đủ v s ng và phù hp vi la tui tr.
+ Phương tiện dy hc ca giáo viên: Liệt kê đồ dùng, phương tiện cn thiết ca GV trong
quá trình t chc cho tr hoạt động “Bé tập làm ni tr”.
* Bước 4: Xác định cách tiến hành hoạt động
ng dn SV cách tiến hành hoạt động “Bé tp làm ni trợ” áp dụng theo quy trình tri
nghim gm các phn c th sau:
Hoạt động tri nghim thc tế
- Trao đổi v hoạt động, ni dung tri nghim:
Đây bước quan trng giúp kích thích hng thú, mong muốn được tìm hiu, khám phá
ni dung ca hoạt động tri nghim. SV th nêu tên hoạt động hoc s dng các bin pháp
khác nhau như: Tạo tình huống, đọc mt mu truyn ngn, trò truyn v ni dung liên quan, hát
mt bài hát có nội dung liên quan,… để gây hứng thú, hướng tr đến ni dung tri nghim hoc
cho tr trao đổi để đưa ra ý tưởng hoạt động.