Câu 1. Trình bày các nguyên tắc cơ bản khi phân loại khoa học và nêu ví dụ minh họa.
Nguyên tắc khách quan: Dựa trên bản chất, đặc điểm thật ca đối tượng.
Ví dụ: Phân loại động vật theo cấu trúc cơ thể (xương sống – không xương sống).
Nguyên tắc toàn diện: Xem xét nhiều mặt, nhiều tiêu chí.
Ví dụ: Phân loại cây dựa trên hình thái, sinh lý và gen.
Nguyên tắc logic - hệ thng: Phân loại từ cấp cao đến thấp, từ chung đến riêng.
Ví dụ: Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi → Loài.
Nguyên tắc kế thừa: Dựa trên những phân loại đã có, bổ sung và hoàn thiện.
Ví dụ: Hệ thống phân loại của Linnaeus được Darwin kế thừa và điều chỉnh theo tiến hóa.
Nguyên tắc thích ứng thực tiễn: Phù hợp với mục đích sử dụng.
Ví dụ: Phân loại vi sinh vật phục vụ sản xuất vacxin.
Câu 2. Nêu khái niệm và ví dụ minh họa về khoa học và phân biệt giữa khoa học, kỹ
thuật và công nghệ;
Khoa học: Là hệ thống tri thức được hình thành qua quan sát, thực nghiệm và lý
thuyết để khám phá quy luật tự nhiên và xã hội.
Ví dụ: Vật lý nghiên cứu các quy luật chuyn động và năng lượng.
Phân biệt khoa học, kỹ thuật và công nghệ:
Tiêu chí
Khoa học
Kỹ thuật
Công nghệ
Mục
đích
Tìm hiểu bản chất,
quy luật
Thiết kế, sáng tạo gii
pháp
ng dụng khoa học & kỹ thuật vào
sản xuất, đời sống
Sản
phẩm
Tri thức, lý thuyết,
mô hình
Bản v, quy trình, mô
hình kỹ thuật
Sản phẩm cụ th, dây chuyền, công
cụ...
Ví dụ
Nghiên cứu cấu
trúc ADN
Thiết kế máy tách ADN
Sản xuất bộ kit xét nghiệm ADN
Tóm lại:
Khoa học khám phá.
Kỹ thuật thiết kế.
Công nghệ ứng dụng.
Câu 3. Các nguyên tắc và trách nhiệm nghề nghiệp cần tuân thủ khi tham gia nghiên
cứu khoa học?
Các nguyên tắc và trách nhiệm nghề nghiệp khi tham gia nghiên cứu khoa học:
1. Trung thực: Không làm giả, làm sai lệch dữ liệu.
Ví dụ: Báo cáo đúng kết quả, kể cả khi không như mong muốn.
2. Khách quan: Đánh giá, phân tích dữ liệu không thiên lệch.
Ví dụ: Không chỉnh sửa số liệu để phù hợp giả thuyết.
3. Tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ: Trích dẫn rõ nguồn tài liệu, không đạo văn.
Ví dụ: Ghi rõ tác giả khi sử dụng tài liệu, hình ảnh, kết quả của người khác.
4. Bảo vệ đối tượng nghiên cứu: Đảm bảo đạo đức trong nghiên cứu với người hoc
động vật.
Ví dụ: Có sự đồng ý của người tham gia khảo sát.
5. Trách nhiệm xã hội: Nghiên cứu không gây hại cho cộng đồng, môi trường.
Ví dụ: Không công bố thông tin dễ gây hoang mang hoặc bị lạm dụng.
6. Hợp tác và chia sẻ: Làm việc nhóm hiệu quả, chia sẻ tri thức vì sự phát triển chung.
Ví dụ: Công bố kết quả minh bạch, cùng đồng nghiệp phản biện và cải tiến.
Câu 4. Trình bày mối quan hệ giữa phát triển khoa học và nhu cầu thực tiễn xã hội.
Giải thích vì sao đại dịch COVID-19 thúc đẩy nhanh quá trình phát triển vaccine
mRNA;
Mối quan hệ giữa phát triển khoa học và nhu cầu thực tiễn xã hội:
Khoa học phát triển từ thực tiễn: Nhu cầu xã hội đặt ra các vấn đề cần giải quyết,
thúc đẩy nghiên cứu.
Ví dụ: Nhu cầu giao tiếp nhanh dẫn đến phát minh điện thoại, internet.
Khoa học phục vụ thực tiễn: Thành tựu khoa học tạo ra giải pháp cho sản xuất, y tế,
giáo dục...
Ví dụ: Công nghệ sinh học phục vụ chẩn đoán và điều trị bệnh.
Mối quan hệ hai chiều, tương hỗ và thúc đẩy lẫn nhau.
Vì sao đại dịch COVID-19 thúc đẩy phát triển vaccine mRNA:
1. Nhu cầu cấp bách toàn cầu: COVID-19 đe dọa sức khỏe và kinh tế, cần vaccine
nhanh chóng.
2. Đầu tư lớn từ chính phủ và tư nhân: Nguồn lực tài chính và con người được tập
trung chưa từng có.
3. Nền tảng nghiên cứu có sẵn: Công nghệ mRNA đã được nghiên cứu từ trước nhưng
chưa ứng dụng rộng rãi.
4. Rút ngắn quy trình thử nghiệm: Các giai đoạn được tiến hành song song và nhanh
hơn bình thường.
5. Hợp tác toàn cầu: Chia sẻ dữ liệu, phối hợp giữa nhiều quốc gia và tổ chức khoa
học.
Kết quả: Vaccine mRNA (như Pfizer, Moderna) ra đời trong thời gian kỷ lục, chứng minh
sức mạnh của khoa học đáp ứng nhu cầu thực tiễn.
Câu 5. Giải thích điểm khác biệt giữa tri thức kinh nghiệm và tri thức khoa học, đồng
thời đưa ra ví dụ minh họa cho từng loại tri thức
Tiêu chí
Tri thức kinh nghiệm
Tri thức khoa học
Nguồn gốc
Từ quan sát, thực hành thường ngày
Từ nghiên cứu có hệ thng
Tính hệ thng
Không rõ ràng, phiến diện
Chặt chẽ, có kiểm chứng
Độ tin cậy
Phụ thuộc vào chủ quan
Khách quan, có thể kiểm tra được
Ví dụ:
Kinh nghiệm: "Trời đỏ thì mai có mưa"
Khoa học: "Sự hình thành mưa do áp suất, độ ẩm, nhiệt đ…"
Câu 6. Nêu sự khác biệt cơ bản về mục tiêu giữa nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng
dụng?
Sự khác biệt cơ bản về mục tiêu giữa nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng:
Nghiên cứu cơ bản:
Mục tiêu: Tìm hiểu bản chất, quy luật tự nhiên hoặc xã hội mà không nhằm mục đích
sử dụng ngay.
Ví dụ: Nghiên cứu cấu trúc phân tử của ADN.
Nghiên cứu ứng dụng:
Mục tiêu: Vận dụng tri thức để giải quyết vấn đề thực tiễn, tạo ra sản phẩm hoặc
công nghệ.
Ví dụ:ng dụng kiến thức về ADN để chế tạo bộ xét nghiệm gen.
Câu 7. So sánh điểm giống và khác nhau giữa khoa học, kỹ thuật và công nghệ về mục
tiêu, sản phẩm và vai trò trong xã hội.
Sự khác biệt cơ bản về mục tiêu giữa nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng:
Nghiên cứu cơ bản:
Mục tiêu: Tìm hiểu bản chất, quy luật tự nhiên hoặc xã hội mà không nhằm mục đích
sử dụng ngay.
Ví dụ: Nghiên cứu cấu trúc phân tử của ADN.
Nghiên cứu ứng dụng:
Mục tiêu: Vận dụng tri thức để giải quyết vấn đề thực tiễn, tạo ra sản phẩm hoặc
công nghệ.
Ví dụ:ng dụng kiến thức về ADN để chế tạo bộ xét nghiệm gen.
Câu 8. Phân tích vai trò của đạo đức trong nghiên cứu khoa học, chỉ rõ các hậu quả khi
vi phạm chuẩn mực đạo đức. Trường hợp nhà khoa học khai man dữ liệu để công bố
nhanh kết quả – hệ lụy với xã hội và cộng đồng khoa học như thế nào;
Vai trò của đạo đức trong nghiên cứu khoa học:
1. Đảm bảo tính trung thực, khách quan: Là nền tảng của tri thức khoa học đáng tin
cậy.
2. Bảo vệ con người và môi trường: Ngăn ngừa tác hại đến người tham gia nghiên cứu
và hệ sinh thái.
3. Tạo lòng tin từ xã hội: Công chúng, cơ quan tài trợ và các nhà khoa học khác sẽ tin
ởng vào kết quả nghiên cứu.
4. Góp phần phát triển bền vững: Đảm bảo khoa học phục vụ lợi ích chung, không bị
lợi dụng cho mục đích cá nhân.
Hậu quả khi vi phạm chuẩn mực đạo đc:
Mất uy tín cá nhân và tổ chức nghiên cứu.
Kết quả sai lệch, gây thiệt hại nếu được ứng dụng vào thực tế (y tế, kỹ thuật...).
Gây lãng phí thời gian, tiền bạc và nguồn lực nghiên cứu.
Làm suy giảm niềm tin vào giới khoa học và nền khoa học nói chung.
Trường hợp nhà khoa học khai man dữ liệu để công bố nhanh kết quả – hệ lụy:
1. Với xã hội:
o Dễ dẫn đến những quyết định sai lệch (đặc biệt trong y tế, môi trường).
o Có thể gây hậu quả nghiêm trọng như tổn hại sức khỏe, kinh tế.
2. Với cộng đồng khoa học:
o Làm lệch hướng nghiên cứu của người khác.
o Làm mất uy tín ngành, ảnh hưởng đến các nghiên cứu trung thực.
o Gây khó khăn trong hợp tác quốc tế và tài trợ nghiên cứu.
👉 Ví dụ: Trường hợp nhà nghiên cứu công bố vaccine hiệu quả nhưng dữ liệu bị làm giả có
thể khiến cộng đồng sử dụng vaccine kém hiệu quả, gây thiệt hại sức khỏe và đánh mất
niềm tin vào khoa học.
Câu 9. Hãy liệt kê các hành vi lệch chuẩn thường gặp trong nghiên cứu khoa học và
phân tích một hành vi lệch chuẩn tiêu biểu?
Các hành vi lệch chuẩn thường gặp trong nghiên cứu khoa học:
1. Làm giả dữ liệu (fabrication)
2. Làm sai lệch dữ liệu (falsification)
3. Đạo văn (plagiarism)
4. Tự trích dẫn quá mức hoặc không hợp lý