intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KẾ TOÁN NGOẠI TỆ

Chia sẻ: Le Thi Phuong | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:28

114
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngoại tệ: là đồng tiền của các quốc gia được lưu thông trên thị trường quốc tế (tiền mặt hay số dư trên tài khoản ngân hàng) Tỷ giá hối đoái: Là giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác Là hệ số quy đổi giữa các đồng tiền với nhau

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KẾ TOÁN NGOẠI TỆ

  1. Đại Học KINH TẾ HUẾ Khoa Kế Toán-Tài chính Lớp 44 kế toán KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP KẾ TOÁN NGOẠI TỆ Nhóm thực hiện:N03 GV hướng dẫn: Hoàng Thùy Dương
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY: 1 1 Nguyên ttắ Nguyên ắcc áp dụ áp d ng ttỷ ụng ỷ giá hố giá h ốii đoái đoái 2 2 Nguyên tắc phản ánh chênh lệch TGHĐ 3 3 Ví dụ minh họa
  3. NHẮC LẠI:  Ngoaị tê:̣ là đông ̀ tiên ̀ cuả cać quôć gia được lưu thông trên thị trường quôć tế (tiền mặt hay số dư trên tài khoản ngân hàng)  Tỷ giá hối đoái:  Là giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác  Là hệ số quy đổi giữa các đồng tiền với nhau
  4. 1. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG TGHĐ:  Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được ghi sổ và lập BCTC theo 1 đơn vị thực tế thống nhất là VNĐ  Tại thời điểm phát sinh Nghiệp vụ, Ngoại tệ được ghi sổ bằng VNĐ theo tỷ giá của NHNN công bố ( tỷ giá thực tế) tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ đồng thời kế toán phải theo dõi nguyên tệ trên TK 007
  5. 1. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG TGHĐ:  TK 007 - ngoại tệ các loại: Là tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán, được sử dụng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn theo nguyên tệ từng loại ngoại tệ tại đơn vị, gồm TM, TG ngân hàng-kho bạc.  Nội dung kết cấu của TK 007 TK 007- ghi theo nguyên tệ Thu ngoại tệ chi ngoại tệ SD: số ngoại tệ hiện có
  6. 1. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG TGHĐ:  Để đơn giản cho công tác kế toán, các tài khoản TM, TG ngân hàng- kho bạc phát sinh bằng tiên ngoại tệ được đổi ra bằng tiền Việt Nam theo tỷ giá hạch toán Tỷ Giá hạch toán, tức là tỷ giá cố định để cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý,nhằm đáp ứng yêu cầu cho nội bộ đơn vị, đv có thể sử dụng tỷ giá hạch toán trong 1 thời gian nhất đinh (ít nhất trong 1kỳ KT)
  7. 1. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG TGHĐ:  Các TK liên quan cần đảm bảo nguyên tắc:  Các TK phản ánh vật tư, hàng hóa, TSCĐ, các khoản thu, khoản chi thì luôn được ghi sổ theo tỷ giá thực tế  Các TK phản ánh vốn bằng tiền, phải thu, phải trả được ghi theo giá thực tế hoặc giá hạch toán
  8. 1. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG TGHĐ:  Cuối kỳ KT/ cuối năm tài chính có 3 trường hợp sau: 1. tỷ Gía ghi sổ = tỷ gía cuối kỳ 2. tỷ Gía ghi sổ > tỷ gía cuối kỳ Chênh lệch tỷ giá 3. tỷ Gía ghi sổ < tỷ gía cuối kỳ Đơn vị phải đánh giá lại số dư các khoản ngoại tệ theo tỷ giá do NHNN VN công bố tại thời điểm cuối kỳ KT/ cuối năm tài chính  Chênh lệch giữa TGHĐ tại thời điểm cuối kỳ KT/ cuối năm tài chính với tỷ giá ghi sổ KT được phản ánh vào tài khoản 413- chênh lệch tỷ giá
  9. 2.Nguyên tắc phản ánh chênh lệch tỷ giá TK 413-CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
  10. 2. Nguyên tắc phản ánh chênh lệchTGHĐ:
  11. 2. Nguyên tắc phản ánh chênh lệch TGHĐ:  TK 413 – chênh lệch tỷ giá hối đoái phản ánh: 1. Số chênh lệch TGHĐ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằn 2. Chênh lệch do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm tài chính c 3. Tình hình xử lý số chênh lệch đã phản ánh
  12. 2. Nguyên tắc phản ánh chênh lệch TGHĐ:  CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU 1. khi phát sinh các khoản thu bằng ngoại tệ:(thu phí,lệ phí) NỢ TK 111,112,331 Ghi theo TG thực tế lúc phát sinh CÓ TK liên quan nghiệp vụ/TG hach toán 2.phát sinh các khoản phải thu bằng ngoại tệ(phải thu của khách hàng…) NỢ TK 1112,1122: ghi theo TG lúc thanh toán NỢ TK 413: số chênh lệch lãi TG (hoặc CÓ TK 413: số chênh lệch lỗ TG ) CÓ TK 331: ghi theo TG lúc nhận nợ
  13. 2. Nguyên tắc phản ánh chênh lệch TGHĐ: 3.Phát sinh các khoản thanh toán trả ngay, trả chậm bằng ngoại tệ: • thanh toán trả ngay: NỢ TK liên quan NỢ TK 413 (nếu lỗ tỷ giá) ( hoặc CÓ TK 413( nếu lãi tỷ giá)) CÓ TK 1112, 1122: theo tỷ giá ghi sổ
  14. 2. Nguyên tắc phản ánh chênh lệch TGHĐ: • Thanh toán trả chậm: xuất ngoại tệ trả nợ ghi: NỢ TK 331: ghi theo tỷ giá lúc nhận nợ NỢ TK 413: chênh lệch TG xuất>TG nhận nợ Hoặc CÓ TK 413: chênh lệch TG xuất
  15. 2. Nguyên tắc phản ánh chênh lệch TGHĐ:  TK 413 – chênh lệch tỷ giá hối đoái phản ánh: 1. số chênh lệch TGHĐ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằn 2. khoản chênh lệch do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm tài 3. Kết chuyển số chênh lệch đã phản ánh
  16. 2. Nguyên tắc phản ánh chênh lệch TGHĐ:  Cuối kỳ KT đánh giá chênh lệch số dư ngoại tệ các TK TM, TG NH-KB, các khoản phải thu, phải trả theoTG bình quân liên ngân hàng 1. Trường hợp tỷ giá tăng:( bình quân liên nh cuối kỳ>giá trị ghi sổ các tk)  Đối với số dư vốn bằng tiền và các khoản phải thu: NỢ TK 1112, 1122, 331
  17. 2. Nguyên tắc phản ánh chênh lệch TGHĐ: Đối với các khoản NPT: NỢ TK 413 CÓ TK 331 2.Trường hợp tỷ giá giảm:  Đối với vốn bằng tiền và các khoản phải thu: NỢ TK 413 CÓ TK 1112, 1122, 311 Đối với các khoản NPT: NỢ TK 331
  18. 2. Nguyên tắc phản ánh chênh lệch TGHĐ:  TK 413 – chênh lệch tỷ giá hối đoái phản ánh: 1. số chênh lệch TGHĐ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằn 2. khoản chênh lệch do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm tài 3. Tình hình xử lý số chênh lệch đã phản ánh
  19. 2. Nguyên tắc phản ánh chênh lệch TGHĐ:  Xử lý chênh lệch TGHĐ:  Đối với hoạt động HCSN, dự án ghi: NỢ TK 661, 662 CÓ TK 413 – kết chuyển lỗ về tỷ giá Hoặc: NỢ TK 413 – kết chuyển lãi về tỷ giá CÓ TK 661,662
  20. 2. Nguyên tắc phản ánh chênh lệch TGHĐ:  Đối với hoạt động SXKD ghi: NỢ TK 631 CÓ TK 413 – kết chuyển lỗ về tỷ giá Hoặc: NỢ TK 413 – kết chuyển lãi về tỷ giá CÓ TK 531
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2