
Câu 1: Khái niệm, vai trò, và bản chất của tiền tệ:
Tiền tệ là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong thanh toán để đổi lấy hàng hóa, dịch vụ hoặc để hoàn trả các
khoản nợ.
Bản chất: là vật trung gian môi giới trong trao đổi hàng hóa dịch vụ, là phương tiện giúp cho quá trình trao đổi được
thực hiện dễ dàng hơn. Thể hiện rõ qua 2 thuộc tính:
Giá trị sử dụng của tiền tệ: khả năng thỏa mãn nhu cầu trao đổi của xã hội, nhu cầu sử dụng làm vật
trung gian trong trao đổi. Doo xã hội qui định.
Sức mua tiền tệ: khả năng mua được bao nhiêu phần trong 1 giỏ hàng hóa tiêu biểu quốc gia.
trong: tiền học phí, tiền gửi thanh toán, thuế thì thuật ngữ phù hợp với khái niệm của các nhà kinh tế là tiền gửi thanh
toán.
Câu 2: Tiền pháp định: tiền chỉ do NHTW phát hành, không có bảo chứng đầu đủ. Séc và thẻ tín dụng không phải là tiền
pháp định.
Câu 3: Các tiêu chí để 1 hàng hóa có thể chuyển thành tiền:
Hàng hóa đó phải được chấp nhận rộng rãi
Hàng hóa đó phải tương đối sẵn có
Hàng hóa đó phải dễ bảo quản và lâu mòn
Hàng hóa đó có thể vận chuyển dễ dàng
Hàng hóa đó có thể chia nhỏ dễ dàng.
Câu 4: Tính lỏng tăng dần: Nguyên vật liệu trong kho < Chứng khoán < Khoản thu từ khách hàng < Ngoại tệ gửi ngân
hàng.
Câu 5: Tiền giấy ngày nay KHÔNG được đổi ra vàng theo tỷ lệ do luật định.
Câu 6: Séc du lịch: séc do NH phát hành cho người đi ra nước ngoài hưởng. Séc du lịch được coi là an toàn vì đây là loại
séc đích danh ( khi muốn đổi ra cash hoặc muốn thanh toán, phải có chữ kì và passport của chủ thẻ).
Câu 7: Thẻ tín dụng là hình thức thanh toán cho phép người sử dụng “tiêu tiền trước, trả tiền sau”.
Câu 8: “Hoạt động thanh toán thẻ phát triển làm cho tỉ lệ nắm giữ tiền mặt giảm và tốc độ lựu thông tiền tệ tăng”. Điều
này ĐÚNG, vì thẻ bền, chi phí lưu thông rẻ hơn, tốc độ thanh toán nhanh, đỡ cồng kềnh, an toàn hơn.
Câu 9: Chức năng của tiền tệ:
Phương tiện trao đổi: quyết định sự ra đời và phản ánh bản chất của tiền tệ.
Thước đo giá trị:
Phương tiện cất giữ: vì tiền có tính lỏng cao nhất (khả năng nhanh chóng và dễ dàng chuyển thành
tiền); tính ổn định của tiền.
Phương tiện thanh toán (các khoản nợ)
Câu 10: Khi thực hiện chức năng “phương tiện cất giữ”, tiền không cần hiện diện thực tế.
Câu 11: Khi doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng thì tiền tệ đã phát huy chức năng “phương tiện trao đổi”
Câu 12: Khi chuyển tiền qua tài khoản NH hoặc rút tiền từ máy ATM thì tiền đã thực hiện chức năng thanh toán
Câu 13: Khi doanh nghiệp lập bảng cân đối kế toán thì tiền tệ đã phát huy chức năng thước đo giá trị
Câu 14: Để thực hiện tốt chức năng cất giữ giá trị, tiền tệ phải đảm bảo yêu cầu: giá trị của nó phải ổn định
Câu 15:Phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ:
Thẻ tín dụng: các tổ chức phát hành thẻ tín dụng đảm bảo họ sẽ thanh toán tiền mua hàng hay dịch vụ cho người bán thay
cho chủ thẻ trong hạn mức tín dụng của thẻ. Số tiền sẽ được chủ thẻ thanh toán lại cho tổ chức sau 1 thời gian nhất định.
Thẻ ghi nợ: Không vay tiền mà tiêu tiền trong tài khoản.
không thẻ vay nợ NH thông qua thẻ ghi nợ.
Câu 16: Séc không phải là 1 dạng tiền tệ.
Các hình thái phát triển của tiền tệ:
1. Hóa tệ: phi kim loại – kim loại.
2. Tiền giấy;
3. Tiền tín dụng
4. Tiền điện tử
Tiền làm bằng hóa tệ có đặc điểm cơ bản: có thể sử dụng như 1 loại hàng hóa thông thường.
Trong nền kinh tế đương đại, giá trị lưu thông của tiền giấy do pháp luật qui định.

Sự giàu có của 1 quốc gia KHÔNG phải đo trên số tiền mà quốc gia đó nắm giữ, nó được tính toán dựa trên tổng số sản
phầm quốc gia sản xuát ra được.
Câu 17: Đặc điểm cơ bản của quỹ tiền tệ: là nơi tập trung các nguồn vốn trong quan hệ tài chính và từ đó, vốn sẽ được
tham gia vào quá trình phân phối lại trong xã hội.
Câu 18: Tài chính có 2 chức năng chính: Phân phối và giám sát. Mối quan hệ: chức năng giám sát ra đời là nhờ chức năng
phân phối. Phân phối là chức năng cơ bản nhất của tài chính, nó quyết định các nguồn tài chính sẽ hoạt động thế nào,
nguồn tài chính sẽ được di chuyển từ đâu đến đâu. Cũng từ những luồng di chuyển này mà hình thành nên 1 hệ thống các
chỉ tiêu (chỉ số tài chính), thuận lợi cho việc giám sát nền kinh tế.
Câu 19:
Đối tượng của chừc năng phân phối là tạo lập vả sử dụng các quỹ tiền tệ.
Phân phối lại
Nhà nước tham gia vào quá trình phân phối tài chính ở giai đoạn phân phối đầu và cả phân phối lại
Câu 20: đặc trưng cơ bản của các loại quan hệ tài chính sau:
•Ngân sách nhà nước QHTC không hoàn trả
•Tài chính doanh nghiệp QHTC nội bộ
•Tín dụng QHTC hoàn trả
•Bảo hiểm QHTC hoản trả có điều kiện.
Câu 21: Kênh tài chính trực tiếp: vốn được dẫn thẳng từ người sở hữu sang người sử dụng vốn trên thị trường tài chính.
Kênh tài chính gián tiếp: vốn đc dẫn từ người sở hữu sang người sử dụng thông qua các trung gian tài chính.
Câu 22: Khối tiền là độ rộng của phép đo lượng tiền được cung ứng,cụ thể:
•M0: tiền mặt
•M1 = M0 + tiền gửi tiết kiệm ko kỳ hạn
•M2 = M1 + tiền gửi tiết kiệm ko thể phát séc + tiền gửi có kỳ hạn
•M3 = M2 + tiền gửi tại các định chế tài chính ngoài ngân hàng
•L = M4 = M3 + tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc, thương phiếu, chấp phiếu NH
Câu 23:
Thị trường tài chính: là nơi diễn ra hoạt động trao đổi quyền sử dụng các khoản vốn thông qua các nghiệp vụ
và các công cụ tài chính.
Vai trò:
•Là kênh dẫn vốn có hiệu quả
•Tạo môi trường sinh lợi cho các chủ thể kinh tế
•Góp phần ổn dịnh lưu thông tiền tệ
Câu 24: Thị trường tiền tệ là thị trường mua bán các chứng khoán nợ ngắn hạn ( thời hạn đáo hạn từ 1 năm trở xuống).
Đặc điểm: các công cụ giao dịch có tính thanh khoản cao, độ rủi ro không cao, lãi suất thường không lớn như tín phiếu
kho bạc, thương phiếu, NCDs, Repo…
Là thị trường tài trợ cho những khoản thiếu hụt về phương diện thanh toán của các chủ thể kinh tế.
Câu 25: Thị trường vốn là thị trường mua bán các chứng khoán nợ dài hạn (thời hạn đáo hạn >1 năm) và các chứng khoán
vốn.
Là thị trường cung ứng vốn đầu tư sản xuất kinh doanh cho nền kinh tế.
Công cụ chủ yếu là chứng khoán, độ thanh khoản kém, rủi ro cao,nhưng tính sinh lợi lớn
Câu 26: Thị trường tập trung: việc giao dịch mua bàn chứng khoán được thực hiện có tổ chức, tập trung tại 1 nơi nhất
định.
Thị trường phi tập trung; các hoạt động mua bán chứng khoán được thực hiện phân tán chứ không phải 1 nơi nhất định.
Câu 27:
Thị trường sơ cấp: các chứng khoán mới được các nhà phát
hành bán cho các khách hàng đầu tiên (thị trường phát
hành)thị trường bán buôn chứng khoán.
Làm gia tăng vốn cho nến kinh tế.
Thị trường thứ cấp: các chứng khoán đã được phát hành
trên thị trường sơ cấp được mua đi bán lại, làm thay đồi
quyền sở hữu chứng khoán bán lẻ chứng khoán.
Làm thay đổi quyền sở hữu các chứng khoán đã phát hành.
•TTSC là cơ sở (tạo hàng hóa) cho TTTC
•TTTC là động lực phát triển TTSC: tạo tính lỏng chứng khoán, tăng hấp dẫn cho CK phát hành trên TTSC;
xác định giá các chứng khoán phát hành trên TTSC.

Câu 28: Trái phiếu: là chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với phần nợ của tổ chức
phát hành(quyền nhận vốn gốc và khoản lãi từ nhà phát hành).
Giá trái phiếu được xác định trên cơ sở mệnh giá trái phiếu (số vốn gốc tổ chức phát hành phải hoàn trả cho chủ trái phiếu
khi hết hạn).
Nhân tố ảnh hưởng đến lãi TP: tình hình lãi suất thị trường; uy tín nhà phát hành, thời hạn TP.
Câu 29: Cổ phiếu: chứng từ hay bút toán ghi sổ xác nhận quyền hưởng lợi về vốn đối với thu nhập và tài sản ròng của 1
công ty cổ phần.
Câu 30:
Cổ phiếu thường:
•Không qui định trước số cổ tức.
•Chia lãi sau trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi
•Thời hạn là vô hạn.
•Được quyền tham gia quản lý công ty
Cổ phiếu ưu đãi:
•Cổ tức cố định
•Ưu tiên chia lãi trước cổ phiếu thường.
•Phân chia tài sản còn lại khi công ty thanh
lý, giải thể.
•Không được tham gia quản lý
Câu 31: Trên trung tâm giao dịch TP.HCM, giá tham chiếu là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất ( giá trong lần khớp lệnh đi
kỳ xác định giá đóng cửa).
Câu 32: Trên trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội, giá tham chiếu là giá trung bình của ngày có giao dịch gần nhất.
Câu 33: Khi cổ đông A của cty SSI bán cô 3phiếu cho cổ đông B trên thị trường thứ cấp thì KHÔNG làm thay đổi số vốn hay t
nhập của cty SSI.
Câu 34: Công ty cổ phần phát hành cổ phiếu ưu đãi tùy thuộc vào quyết định của Đại hội đồng cổ đông ( không có quy định về v
này,kể cả khi công ty đang thua lỗ).
Câu 35: Đầu cơ cổ phiếu nhằm tăng giá trị ngắn hạn
Câu 36: Với tư cách chủ sở hữu doanh nghiệp đang kinh doanh hiệu quả, để tài trợ vốn cho 1 dự án có mức rủi ro vừa phải, sẽ chọn
hình thức phát hành trái phiếu vì lợi ích từ việc giảm nghĩa vụ đóng thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 37: Lý do dân chúng thích nắm giữ tài sản tài chính là tài sản tài chính có khả năng sinh lời và có tính thanh khoản cao.
Câu 38: Việc 1 trái phiếu bị đánh tụt hạng xếp hạng tín dụng là do rủi ro của trái phiếu cao chứ không phải do giá của trái phiếu giả
Câu 39: xu thế hiện nay, người ta thích sử dụng các công cụ phái sinh trên thị trường tải chính là tự bảo vệ trước rủi ro và đầu cơ kiế
lời.
Câu 40: Tháng 10 -2005, lần đầu tiên trái phiếu chính phủ Việt Nam được phát hành ra thị trường tài chính thế giới.
Câu 41: Các hành vi bị cấm trên thị trường chứng khoán Việt Nam;
•Sử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng khoán cho mình hay cho bên thứ 3, tiết lộ thông tin, tư vấn cho bên thứ 3.
•Giao dịch mà ko thay đổi quyền sở hữu chứng khoán
•Thông đồng tạo cung cầu giả
•Tham gia, lôi kéo cùng mua bán, thao túng giá
•Dựng chuyện sai sự thật
•Bán chứng khoán mà ko có quyền sở hữu chứng khoán đó.
Câu 42: Rào cản cho việc lưu chuyển vốn trực tiếp qua thị trường tài chính:
Chi phí giao dịch; chi phí thông tin (nguy cơ lựa chọn đối nghịch; rủi ro đạo đức)
Câu 43: Trung gian tài chính: tổ chức chuyên hoạt động trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ. Hoạt động chủ yếu và thường xuyên
thông qua việc cung cấp các dịch vụ tài chính – tiền tệ, thu hút, tập hợp các khoản vốn nhàn rỗi tron gnền kinh tế rồi cung ứng c
những nơi có nhu cầu vốn.
Nhờ quy mô hoạt động lớn và chuyên nghiệp cao: giảm chi phí giao dịch.
Các dịch vụ tài chính đặc thù giảm bớt chi phí thông tin.
Câu 44: NHTM :trung gian tài chính thực hiện kinh doanh tiền tệ với nội dung cơ bản là nhận tiền gửi, sử dụng tiền gửi để cấp
dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán.
Các nghiệp vụ cơ bản: Huy động vốn; nghiệp vụ cho vay; nghiệp vụ trung gian.
Trong mối quan hệ biện chứng giữa các nhóm nghiệp vụ của NHTM thì nghiệp vụ sử dụng vốn và cho vay là khâu quan trọng nhấ
Câu 45: Quỹ đầu tư mở chấp nhận việc mua lại chứng chỉ quỹ của mình khi nhà đầu tư yêu cầu.
Câu 46: Công ty tài chính huy động vốn chủ yếu thông qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu, thương phiếu, rồi cung ứng chủ yếu c
loại tín dụng trung và dải hạn (cho vay tiêu dùng: sắm đồ; cho DN nhỏ vay); các dịch vụ như cầm, giữ hộ và quản lý chứng khoá
kim loại quí…

NHTM tập hợp các khoản tiền gửi nhỏ cho vay khoản lớn.
Cty tài chính huy động khoản lớn chia nhỏ để cho vay + ko huy động các dạng tiền gửi như NHTM, ko thực hiện dịch vụ tha
toán.
Câu 47: Các công ty chứng khoán Việt Nam không được phép thực hiện hoạt động nào sau đây?
a. Quản lý danh mục vốn đầu tư
b. Bảo lãnh phát hành chứng khoán
c. Cho vay để mua chứng khoán
d. Tư vấn đầu tư chứng khoán
Câu 48: Ngân hàng huy động vốn dài hạn nhiều nhất từ tiền tiết kiệm của cá nhân và hộ gia đình.
Câu 49: Tài khoản tiền gửi thanh toán có những đặc điểm:
•Cho phép người gửi tiền được phép rút ra bất cứ lúc nào
•Lãi suất thấp nhất trong các dạng tiền gửi
Câu 50: Vốn điều lệ của NHTM là khoản vốn thuộc sở hữu của NH, ghi trong bản điều lệ NH, đươc hình thành từ khi NHTM m
thành lập.
Điều kiện: tối thiều phải bằng vốn pháp định.
Câu 51: Trong bảng tổng kết tài sản của một NHTM, những khoản mục thuộc Tài sản nợ
Khoản mục Cho vay và đầu tư chứng khoán không thuộc bên tài sản nợ, vì thuộc bên tài sản có.
Câu 52: Trong bảng tổng kết tài sản của một NHTM, những khoản mục thuộc Tài sản Có
Khoản mục Dự trữ vượt mức không thuộc bên Tài sản Có vì nó thuộc bên tài sản nợ.
Câu 53: Đối với các ngân hàng thương mại, thông thường nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất là nguồn vốn huy động tiền gửi.
Câu 54: Nghiệp vụ cho vay KHÔNG thuộc loại nghiệp vụ trung gian của NHTM vì nó thuộc nghiệp vụ sử dụng vốn, nghiệp vụ tài s
có của NHTM.
Câu 55: Điểm khác biệt cơ bản giữa một NHTM và các Tổ chức trung gian tài chính phi ngân hàng là NHTM được nhận tiền gửi t
kiệm của nhân dân và được làm trung gian thanh toán còn các trung gian tài chính phi NH (cty tài chính, cty chứng khoán, quỹ đầu
cty bảo hiểm) thì không có.
Câu 56: Những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến số nhân tiền: hệ số nhân tiền m biến động nghịch chiều với các nhân tố: tỷ lệ nắm gi
tiền mặt trong dân cư; tỷ lệ dự trữ vượt mức của các NHTM; tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHTU quy định.
Câu 57: Hiện nay KHÔNG còn sự hỗ trợ của ngân sách nhà nước trong việc hình thành Quỹ tài chính của công ty bảo hiểm thươ
mại vì đây là công ty bảo hiểm thương mại (kinh doanh).
Câu 58:NH có vốn điều lệ lớn nhất VN hiện nay là Agribank.
Câu 59: Lý do chính để NH huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu, kỳ phiếu là vì có nhu cầu bất thường.
Câu 60: Phương thức cho vay thấu chi được NHTM áp dụng trong cho vay ngắn hạn với các khách hàng có uy tín.
Câu 61:
Mục đích chính của bảo hiểm tiền gửi: bảo vệ khách hàng
Câu 62: Luật pháp của Việt Nam hiện hành, những loại tiền gửi được bảo hiểm gồm:
- tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ
- tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn bằng VNĐ
- tiền mua giấy tờ có giá (bằng VNĐ)ghi danh do tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi phát hành (ví dụ: chứng c
tiền gửi, trái phiếu ghi danh do các NHTM phát hành).
Câu 63: Những loại tiền gửi không được bảo hiểm
- Tiền gửi bằng ngoại tệ;
- Tiền gửi của người gửi tiền là cổ đông sở hữu trên 10% vốn điều lệ hoặc nắm giữ trên 10% vốn cổ phần có quyền bỏ phiếu của
chức tham gia BHTG đó;
- Tiền gửi của người gửi tiền là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó gi
đốc) của tổ chức tham gia BHTG đó;
- Tiền gửi dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của người gửi tiền;
- Tiền mua giấy tờ có giá vô danh do các tổ chức tham gia BHTG phát hành.
Mức chi trả bảo hiểm cho các khoản tiền gửi được bảo hiểm tối đa là 50 triệu đồng/khách hàng bao gồm cả gốc và lãi tại mỗi tổ ch
tham gia BHTG.
Câu 64: Đối với các NHTM, nguồn vốn đi vay có lợi thế hơn so với nguồn tiền gửi là ổn định về quy mô và thời hạn.
Câu 65: Chế độ bồi thường theo mức miễn thường trong bảo hiểm tài sản nhằm mục đích:
•Tăng ý thức trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm
•Giảm chi phí không cần thiết khi xảy ra tổn thất nhỏ; trên cơ sở đó giảm tỷ lệ phí bảo hiểm.

Câu 66: Tình trạng thông tin bất cân xứng xuất hiện khi 1 trong 2 bên trong 1 giao dịch có ít thông tin hơn bên kia về đối tượng gi
dịch, khiến cho việc ra quyết định không thể chính xác.
Câu 67: yếu tố phản ánh giá trị bảo hiểm là tỷ lệ phí bảo hiểm.
Câu 68: Việc công ty bảo hiểm KHÔNG chấp nhận rủi ro “Người mua không trả tiền hàng” xuất phát từ nguyên tắc bảo hiểm không
trút hết trách nhiệm cho công ty BH.
Câu 69: Theo luật pháp của Việt Nam, tổng các khoản vay mà một NHTM có thể cho một khách hàng vay tối đa không được vư
quá 15% vốn tự có của NHTM đó.
Câu 70: Vốn tự có của ngân hàng A ở Việt Nam là 2000 tỷ đồng. Tổng các khoản vay mà ngân hàng A có thể cho một khách hà
vay tối đa là 300 tỷ.
Câu 71: Khoản tiền thu về bảo lãnh tín dụng, KHÔNG được tính vào nguồn vốn huy động của ngân hàng không vì đây là thu về d
vụ.
Câu 72: Ngày nay, xu thế các ngân hàng cạnh tranh với nhau chủ yếu dựa trên yếu tố: Tăng cường cải tiến công nghệ và sản phẩ
dịch vụ ngân hàng
câu 73: Thông thường, trên thế giới, bảo hiểm xã hội mang tính bắt buộc.
Câu 74: Khi mua bảo hiểm tài sản, người ta KHÔNG thể tuỳ ý lựa chọn số tiền bảo hiểm.
Câu 75: Khi mua bảo hiểm con người, người ta có thể tuỳ ý lựa chọn số tiền bảo hiểm.
Câu 76:
Trong bảo hiểm tài sản, sự xuất hiện của bên thứ ba có liên quan tới quyền lợi của bên mua bảo hiểm hay của công ty B
Câu 77:
Người tham gia bảo hiểm
Người được bảo hiểm các cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh có tiền gửi bằng đồng Việt N
tại các tổ chức tham gia BHTG
Câu 78: NHTW: là 1 định chế công cộng, có thể độc lập hoặc trực thuộc chính phủ, thực hiện chức năng độc quyền phát hành tiền,
NH của các NH, NH của chính phủ và chịu trách nhiệm trong việc quản lý nhà nước về các hoạt động tiền tệ, tín dụng, NH.
Chức năng:
•NH của quốc gia:
oNH phát hành tiềnanswer
oNH của các NH
Mở tài khoản,nhận tiền gửi của các NH trung gian
Cấp tín dụng cho NH trung gian
Trung tâm thanh toán bù trừ cho hệ thống NH trung gian
oNH của chính phủ:
Làm thủ quỹ cho kho bạc nhà nước thông wa quản lý tài khoản kho bạc.
Quản lý dự trữ quốc gia
Cấp tín dụng cho chính phủ
Làm đại lý, đại diện và tư vấn cho chính phủ
•Quản lý vĩ mô về tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng
oXây dựng và thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
oThanh tra, giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng
Đảm bảo sự ổn định của hệ thống ngân hàng
Bảo vệ khách hàng
Câu 79: Mô hình tổ chức của NHTW:
•Mô hình NHTW trực thuộc chính phủ: Nằm trong nội các chính phủ, chịu sự chi phối trực tiếp của chính phủ về nhân
tài chính và các quyết định liên quan tới xây dựng và thực hiện chính sách tiền tệ.
oDễ dàng phối hợp chính sách tiền tệ NHTW đồng bộ với các chính sách kinh tế vĩ mô phù hợp với giai đoạn tiền phá
triển của nền kinh tế, đặc biệt là với truyền thống văn hóa Á Đông.
oMất chủ động trong việc thực hiện chính sách tiền tệ, xa rời mục tiêu ổn định giá trị tiền tệ, tăng trưởng kinh tế.
•Mô hình NHTW độc lập với chính phủ: không chịu sự chỉ đạo của chính phủ mà Quốc hội.
oToàn quyền quyết định việc xây dựng, thực hiện chính sách tiền tệ.
oKhó có sự kết hợp giữa chính sách tiền tệ (NHTW thực hiện) và chính sách tài khóa (chính phủ chi phối).
Hiện nay các nước có xu hướng tổ chức theo mô hình NHTW độc lập với chính phủ. Việt Nam hiện nay áp dụng mô hình NHTW tr
thuộc chính phủ.

